ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1936/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 30 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
1 | Thủ tục đề nghị trợ cấp xã hội cho người khuyết tật |
2 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng |
3 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng |
4 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi |
5 | Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng người khuyết tật |
6 | Thủ tục chuyển hồ sơ trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật đi nơi khác |
7 | Thủ tục tiếp nhận hồ sơ trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật từ nơi khác chuyển đến |
8 | Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
9 | Thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
10 | Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng người cao tuổi |
11 | Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho người cao tuổi |
II | Lĩnh vực Người có công |
1 | Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công với cách mạng từ trần |
2 | Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp |
3 | Thủ tục giải quyết mai táng phí đối với thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp |
4 | Thủ tục giải quyết thẻ bảo hiểm y tế cựu chiến binh |
5 | Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cho cựu chiến binh |
6 | Thủ tục giải quyết thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
7 | Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. |
8 | Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ |
9 | Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng "Tổ quốc ghi công" |
10 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
11 | Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT | Mã số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |||
1 | T-LDG-232921-TT | Đổi tên "Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội là trẻ không có người nuôi dưỡng, người cao tuổi, người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV, người đơn thân nuôi con nhỏ thuộc hộ nghèo" thành "Thủ Lập hồ sơ đề nghị trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội là trẻ không có người nuôi dưỡng, người nhiễm HIV, người đơn thân nuôi con nhỏ thuộc hộ nghèo" | Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động TBXH - Bộ tài chính |
II. Lĩnh vực Người có công | |||
1 | T-LDG-092225-TT | Đổi tên "Thủ tục cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học" thành "Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội |
2 | T-LDG-092273-TT | Đổi tên "Thủ tục lập hồ sơ đề nghị và cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng" thành "Thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế của người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
3 | T-LDG-092319-TT | Đổi tên "Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày" thành "Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết trợ cấp cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
4 | T-LDG-092344-TT | Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp tiền tuất cho thân nhân liệt sĩ | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
5 | T-LDG-092348-TT | Đổi tên "Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ mai táng phí đối với người có công với cách mạng từ trần" thành "Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
6 | T-LDG-092351-TT | Đổi tên "Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến" thành "Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
7 | T-LDG-092389-TT | Đổi tên "Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp người có công giúp đỡ cách mạng" thành "Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
8 | T-LDG-092402-TT | Đổi tên "Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc" thành "Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc lĩnh vực Người có công
STT | Mã số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ |
1 | T-LDG-120934-TT | Giải quyết chế độ cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
2 | T-LDG-091015-TT | Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết tuất từ trần cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/1/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945. Thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
3 | T-LDG-092329-TT | Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
4 | T-LDG-092378-TT | Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995. | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
5 | T-LDG-092397-TT | Thủ tục lập hồ sơ đề nghị di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng. | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục đề nghị trợ cấp xã hội cho người khuyết tật
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu)
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
- Biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do đối tượng không được hưởng trợ cấp.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01) - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ......................................................................................
2. Sinh ngày ………. tháng ………. năm ........................................................................
3. Giới tính: .................................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .............................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: .................................................................................................................
6. Dân tộc: ..................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động 7.2. Khuyết tật nghe, nói 7.3. Khuyết tật nhìn 8. Mức độ khuyết tật 8.1. Đặc biệt nặng 8.2. Nặng 8.3. Nhẹ | □ □ □ □ □ □ □ | 7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần 7.5. Khuyết tật trí tuệ 7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… | □ □ □ |
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình | Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:………………………………………………
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày .... tháng ... năm 20... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………… và họp ngày…… tháng…… năm………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...): ………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận ông (bà)…………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| Ngày .... tháng .... năm 20... |
2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện;
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Tờ khai thông tin của hộ gia đình người khuyết tật (theo mẫu);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu) nếu người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội;
- Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật nếu người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội (bản sao).
- Biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện;
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do đối tượng không được hưởng trợ cấp.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin hộ gia đình (mẫu số 02) - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH;
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01) - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỌ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ: ....................................................................................................
2. Dân tộc: ...................................................................................................................
3. Năm sinh: ................................................................................................................
4. Giới tính:..................................................................................................................
5. Số nhân khẩu trong hộ: …………………. người
1. Số người trong độ tuổi lao động: ………người 2. Số người có việc làm: ………người
6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ:……………người
1. Số NKT sống trong cơ sở xã hội: ……người 2. số NKT đang sống ở nhà: …….người
7. Hộ thuộc hộ nghèo | 1. Có | □ | 2. Không | □ |
8. Hộ thuộc hộ người có công | 1. Có | □ | 2. Không | □ |
9. Người khuyết tật, hộ gia đình người khuyết tật được hưởng loại chính sách nào sau đây:
Loại chính sách |
|
1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH |
|
2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, CSSK |
|
3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
|
10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày .... tháng ... năm 20... |
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ......................................................................................
2. Sinh ngày ………. tháng ………. năm ........................................................................
3. Giới tính: .................................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .............................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: .................................................................................................................
6. Dân tộc: ..................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động 7.2. Khuyết tật nghe, nói 7.3. Khuyết tật nhìn 8. Mức độ khuyết tật 8.1. Đặc biệt nặng 8.2. Nặng 8.3. Nhẹ | □ □ □ □ □ □ □ | 7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần 7.5. Khuyết tật trí tuệ 7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… | □ □ □ |
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình | Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:………………………………………………
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày .... tháng ... năm 20... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………… và họp ngày…… tháng…… năm………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...): ………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận ông (bà)…………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| Ngày .... tháng .... năm 20... |
3. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật (theo mẫu);
- Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (theo mẫu);
- Bản sao Sổ hộ khẩu và Chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu);
- Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội;
- Biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện;
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do đối tượng không được hưởng trợ cấp.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01)- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH;
- Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (mẫu số 03) - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH;
- Đơn nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật (mẫu số 04) - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có chỗ ở ổn định và không thuộc diện hộ nghèo;
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ......................................................................................
2. Sinh ngày ………. tháng ………. năm ………………
3. Giới tính: ………………………………………
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .............................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: .................................................................................................................
6. Dân tộc: ..................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động 7.2. Khuyết tật nghe, nói 7.3. Khuyết tật nhìn 8. Mức độ khuyết tật 8.1. Đặc biệt nặng 8.2. Nặng 8.3. Nhẹ | □ □ □ □ □ □ □ | 7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần 7.5. Khuyết tật trí tuệ 7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… | □ □ □ |
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình | Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:………………………………………………
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày .... tháng ... năm 20... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………… và họp ngày…… tháng…… năm………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...): ………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận ông (bà)…………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| Ngày .... tháng .... năm 20... |
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TÒ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
2. Sinh ngày…… tháng …… năm ………………
3. Giới tính: ………………………
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .............................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: .................................................................................................................
6. Dân tộc: ..................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia đình:....................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày .... tháng .... năm 20... |
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……… |
Tên tôi là………………………………… sinh năm…………… hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ)………………………………………………………………………………. Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định tại Điều ... Thông tư số /2012/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật và các quy định của pháp luật có liên quan khác; đồng thời ông (bà)……………………………………………… là người khuyết tật thuộc diện được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi nuôi dưỡng, chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà)……………… và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố…………………………………… xem xét trợ cấp xã hội hàng tháng cho ông (bà) ………………………………… theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
| Ngày tháng năm 20... |
Ngày tháng năm 20.... | Ngày tháng năm 20... Ủy ban nhân dân…………… xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà…………… có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định |
| TM.UBND xã |
4. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
* Đối với người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế hoặc bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi.
- Biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi;
- Biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc văn bản thông báo lý do đối tượng không được hưởng trợ cấp.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01) - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ......................................................................................
2. Sinh ngày ………. tháng ………. năm ........................................................................
3. Giới tính: .................................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .............................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: .................................................................................................................
6. Dân tộc: ..................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động 7.2. Khuyết tật nghe, nói 7.3. Khuyết tật nhìn 8. Mức độ khuyết tật 8.1. Đặc biệt nặng 8.2. Nặng 8.3. Nhẹ | □ □ □ □ □ □ □ | 7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần 7.5. Khuyết tật trí tuệ 7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… | □ □ □ |
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình | Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:………………………………………………
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày .... tháng ... năm 20... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………… và họp ngày…… tháng…… năm………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...): ………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận ông (bà)…………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| Ngày .... tháng .... năm 20... |
5. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng người khuyết tật
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, tổ chức đứng ra mai táng cho người khuyết tật;
- Bản sao giấy chứng tử của người khuyết tật;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện;
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi người khuyết tật bị chết.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
6. Thủ tục chuyển hồ sơ trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật đi nơi khác
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng có nhu cầu chuyển đi nơi khác chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
b) Bước 2: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thôi hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và cấp giấy giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú mới.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị thôi nhận trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc ở nơi cư trú cũ và đề nghị nhận trợ cấp ở nơi cư trú mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản).
6.4. Thời gian giải quyết: Trong ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và giấy giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú mới của đối tượng, kèm theo hồ sơ đang hưởng trợ cấp của đối tượng;
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
7. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật từ nơi khác chuyển đến.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi cư trú mới.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú mới xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc theo mức tương ứng của địa phương;
c) Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc cho đối tượng.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Lao động Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận, có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi ở cũ của đối tượng;
- Giấy giới thiệu của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội nơi ở cũ của đối tượng;
- Hồ sơ của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01 ngày
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật, gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người nhận chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc;
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
8. Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật (CSCSNKT) lập hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở.
b) Bước 2: Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp Cơ sở chăm sóc người khuyết tật không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở, nêu rõ lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp phép của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cơ sở do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập có trụ sở chính tại địa phương.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện;
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 25 Nghị định 28/2012/NĐ-CP)
- Cơ sở được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định như sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
9. Thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Lao động Thương binh và xã hội phải thông báo cho Cơ sở chăm sóc người khuyết tật biết hoàn thiện hồ sơ;
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện ra quyết định cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận, có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập có trụ sở chính tại địa phương.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện;
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
10. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định trình chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi (theo mẫu);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;
- Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.
10.8. Phí, lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi (mẫu số 01) - Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ......................................................................................
2. Sinh ngày ... tháng ... năm .......................................................................................
3. Giới tính: .................................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .............................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: .................................................................................................................
6. Dân tộc: ..................................................................................................................
6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình | Mức/tháng (1000đ) |
6.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:……………………………………………………
8. Quá trình hoạt động của bản thân:
Từ tháng/năm đến tháng/năm | Làm gì | Ở đâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khỏe, điều kiện kinh tế của từng người):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày ... tháng ... năm 20... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn: ……………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………………………… và họp ngày ... tháng ... năm... thống nhất kết luận về thông tin của ông (bà) khai như sau:
1. Về tờ khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...)
……………………………………………………………………………………………………………
2. Kết luận ông (bà) ………………………. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi là người ……………………………………………………………………………..
Xác nhận của Hội đồng xét duyệt | Ngày ... tháng ... năm 20... |
11. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng người cao tuổi
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi;
c) Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn của gia đình, cá nhân hoặc văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi;
- Bản sao giấy chứng tử;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện: 03 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội
II. Lĩnh vực người có công
1. Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công với cách mạng từ trần
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng; đối chiếu ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và trình UBND cấp huyện Quyết định trợ cấp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng lao động- Thương binh và Xã hội trình, Ủy ban nhân dân cấp cấp huyện quyết định trợ cấp cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần; đồng thời gửi về Sở Lao động -Thương binh và Xã hội theo dõi và quản lý.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
* Các trường hợp đặc biệt cần bổ sung thêm những giấy tờ sau:
+ Thân nhân là con dưới 18 tuổi phải bổ sung bản sao Giấy khai sinh;
+ Thân nhân là con đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải bổ sung Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu học tại cơ sở giáo dục (CSGD) nghề nghiệp hoặc đại học phải bổ sung bản sao bằng tốt nghiệp phổ thông trung học (THPT) hoặc giấy xác nhận của CSGD THPT về thời điểm kết thúc học.
+ Thân nhân là con đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải bổ sung giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
+ Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập của UBND xã (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu TT1)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Giấy xác nhận thu nhập (theo mẫu TN)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2013;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………… Nam/Nữ: ...............................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):………………….. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: ..................
Từ trần ngày ... tháng ... năm .......................................................................................
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)......
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng…… năm...... Mức trợ cấp: ............................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí: .......................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………….. Nam/Nữ: ..........................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ......................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:....................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………….. Nam/Nữ: ..........................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học | |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……… | .... ngày... tháng... năm... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC…… | ……, ngày ... tháng ... năm…… |
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm ...
UBND xã, phường…………………………… xác nhận:
Ông (bà) .....................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………… Nam/Nữ: ......................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại: ...................................................................................................
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là: .................................................. đồng/tháng
(bằng chữ:................................................................................................ đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT | Tên nghề, công việc | Thu nhập bình quân hàng tháng |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
| Tổng cộng |
|
| Quyền hạn, chức vụ người ký |
2. Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) đối với thanh niên xung phong (TNXP) trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế (BHYT), lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cấp thẻ BHYT, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội mua và cấp thẻ bảo hiểm y tế kịp thời cho đối tượng, đồng thời gửi 01 bản quyết định kèm danh sách về Sở Lao động - Thương binh và xã hội để quản lý và theo dõi.
e) Bước 5: nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) nơi đối tượng đang thường trú (theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong (TNXP): thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở TNXP; giấy khen trong thời kỳ tham gia TNXP; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là TNXP;
* Trường hợp thanh niên xung phong không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) (mẫu số 02);
- Danh sách niêm yết công khai;
- Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với thanh niên xung phong (theo mẫu);
- Danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ BHYT cho đối tượng
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu số 01) - Thông tư 24/2009/TT-LĐTBXH;
- Giấy chứng nhận (bản chính) là TNXP hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (mẫu số 02) - Thông tư 24/2009/TT-LĐTBXH;
- Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với TNXP (mẫu số 03) - Thông tư 24/2009/TT-LĐTBXH;
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư 24/2009/TT-LĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên:……………………………………., Năm sinh:.....................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:.........................................................................................................
Ngày tham gia thanh niên xung phong: .........................................................................
Ngày hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình: ...................................................................
Đã được hưởng chế độ: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm y tế theo quy định./.
……, ngày tháng năm | ……, ngày tháng năm |
Mẫu số 02
Tỉnh đoàn, Thành đoàn | Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
Số: /… | ………, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
Ban Thường vụ tỉnh (thành) Đoàn……………… Chứng nhận:
Ông (bà):……………………………………………………..., Năm sinh: ...............................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày…………… tháng…………… năm .........................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày………… tháng………. năm ........................
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong: ...........................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
…………, ngày tháng năm | …………, ngày tháng năm |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI TNXP
Hôm nay, ngày .... tháng ..... năm………, đại diện Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã (phường): ...................................................................................................................................
bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh): .........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
đã họp để xem xét, đề nghị giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với:
Ông (bà):…………………………………………………, Năm sinh: ......................................
Nguyên quán:...............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Ngày tham gia thanh niên xung phong: .........................................................................
Ngày hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình: ...................................................................
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong: ...........................................................................
Tham gia thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến, đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với ông (bà): ………………………………… theo quy định./.
Đại diện Mặt trận Tổ quốc | Đại diện TNXP | Đại diện Đảng ủy | Đại diện UBND xã |
3. Thủ tục giải quyết mai táng phí đối với thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí và làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối tượng đồng thời gửi 01 bản Quyết định về Sở Lao động - Thương binh và xã hội quản lý và theo dõi.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Bản khai của thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (theo mẫu).
- Giấy chứng tử.
* Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg:
- Giấy chứng tử.
- Bản khai của thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (theo mẫu).
- Một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong:
- Giấy chứng tử.
- Bản khai của thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (theo mẫu).
- Một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong:
Thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
Trường hợp thanh niên xung phong không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo (Mẫu số 02).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng đối với TNXP đã chết (mẫu 04-A, mẫu 04-B) -Thông tư 24/2009/TT-LĐTBXH;
- Giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (mẫu số 02) -Thông tư 24/2009/TT-LĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư 24/2009/TT-LĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Mẫu số 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Bản khai của người (hoặc tổ chức)
Lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết
Họ và tên TNXP đã chết: .............................................................................................
Năm sinh: ...................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Chết ngày………… tháng………… năm .........................................................................
Theo giấy khai tử số ……………………, ngày…… tháng…… năm…… của Ủy ban nhân dân cấp xã
Số thẻ bảo hiểm y tế:......................................................... do Giám đốc BHYT tỉnh (TP)
............................................................. cấp ngày………… tháng………… năm…………
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
...................................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) ................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: ............................................................................
…………., ngày tháng năm | …………., ngày tháng năm |
Mẫu số 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản khai của người (hoặc tổ chức)
Lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết
Họ và tên TNXP đã chết: .............................................................................................
Năm sinh: ...................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong: ...............................................................................................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
...................................................................................................................................
Chết ngày………… tháng…………. năm ........................................................................
Theo giấy khai tử số……………………., ngày……… tháng……… năm……… của Ủy ban nhân dân cấp xã
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
...................................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ).................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: ............................................................................
…………., ngày tháng năm | …………., ngày tháng năm |
Mẫu số 02
Tỉnh đoàn, Thành đoàn | Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
Số: /…… | …………, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
Ban Thường vụ tỉnh (thành) Đoàn…………………………. Chứng nhận:
Ông (bà):………………………………………………, Năm sinh: .........................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày………… tháng………… năm ...............................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày………… tháng………… năm .....................
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong: ...........................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
…………., ngày tháng năm | …………., ngày tháng năm |
4. Thủ tục giải quyết thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) cho cựu chiến binh
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chủ trì phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp thẩm định tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt ra quyết định cấp thẻ.
c) Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cấp thẻ BHYT cho đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội mua và cấp thẻ bảo hiểm y tế kịp thời cho Cựu chiến binh đồng thời gửi 01 bản quyết định kèm danh sách về Sở Lao động - Thương binh và xã hội để quản lý và theo dõi.
d) Bước 4: Nhận kết quả Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ BHYT (theo mẫu);
- Công văn đề nghị cấp thẻ BHYT cho cựu chiến binh của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu);
- Danh sách cựu chiến binh cấp thẻ BHYT( theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 10 ngày.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Hội cựu chiến binh cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ bảo hiểm y tế
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ BHYT (Mẫu 1a) -Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP;
- Công văn đề nghị cấp thẻ BHYT cho cựu chiến binh của UBND xã (Mẫu 2a)- Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP;
- Danh sách cựu chiến binh cấp thẻ BHYT (Mẫu 4a)- Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;
- Nghị định 150/2005/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội- Hội Chiến binh Việt Nam- Bộ Tài chính-Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 150/2005/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ BHYT theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
Họ và tên:…………………………………………… Bí danh:................................. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Vào Đảng:………………………………… Chính thức: ......................................................
Ngày nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày ...... tháng…… năm ...........................
Đơn vị hoặc cơ quan: ..................................................................................................
Về gia đình từ ngày……… tháng……… năm .................................................................
Khen thưởng (Huân chương, huy chương, bằng khen, giấy khen
...................................................................................................................................
Lý do chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
...................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến (Lý lịch quân nhân, lý lịch đảng viên, quyết định phục viên, xuất ngũ ....)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận Hội CCB xã, phường, thị trấn | ……… ,Ngày ... tháng ... năm |
Mẫu 2a
UBND xã (phường)………… | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: …………………………………………
Thực hiện Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số………………… ngày…… tháng …… năm…… của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội - Hội Cựu chiến binh Việt Nam - Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Hội Cựu chiến binh xã (phường) thông qua kết quả xét duyệt hồ sơ.
UBND…………………………………… đề nghị Phòng………………………………… thẩm định tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế trình UBND huyện (quận) duyệt danh sách ……………………………… trường hợp.
(Có danh sách kèm theo).
Nơi nhận: | T.M UBND |
5. Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cựu chiến binh
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bo sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chủ trì phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hưởng chế độ mai táng phí. Đồng thời gửi 01 bản Quyết định kèm theo danh sách về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội quản lý và theo dõi.
d) Bước 4: Nhận kết quả Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thân nhân hoặc đơn vị đứng ra mai táng người chết làm Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu);
- Công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí cho thân nhân hoặc đơn vị tổ chức mai táng cựu chiến binh của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu);
- Danh sách cựu chiến binh từ trần (theo mẫu);
- Giấy chứng tử.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày:Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chế độ mai táng phí cho thân nhân hoặc đơn vị đứng ra mai táng đối tượng.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí (Mẫu 1b)-Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP;
- Công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí cho thân nhân cựu chiến binh của UBND xã (Mẫu 2b)-Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP;
- Danh sách cựu chiến binh từ trần (Mẫu 4b) -Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCĐVN-BTC-BQP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;
- Nghị định 150/2005/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Lao động- Lao động và Thương binh và Xã hội-Hội Chiến binh Việt Nam -Bộ Tài chính-Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 150/2005/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:………………………………………………………… Nam, nữ ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Vào Đảng:……………………………………… Chính thức: ................................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày .... tháng…… năm .....................................
Đơn vị hoặc cơ quan: ..................................................................................................
Về gia đinh từ ngày……… tháng……… năm..................................................................
Đã từ trần ngày……… tháng……… năm……… tại .........................................................
2. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:……………………………………………………… Nam, nữ .................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Quan hệ với người chết ...............................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm: .........................................................................
3. Người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện: ……………………………………
Năm sinh: …………………
Cấp bậc, chức vụ: ……………………………………………
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
...................................................................................................................................
Khai tại:.......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ………, Ngày ... tháng ... năm 200.... | |
Người đại diện khai | Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn | Thủ trưởng |
Mẫu 2b
UBND xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-UB | ………, ngày ... tháng ... năm …… |
Kính gửi: | …………………………………………………… |
Thực hiện Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số…………………………… ngày……... tháng……… năm……… của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội - Hội Cựu chiến binh Việt Nam - Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Hội Cựu chiến binh xã (phường), thông qua kết quả xét duyệt hồ sơ.
UBND…………………………… đề nghị Phòng…………………………… thẩm định tổng hợp danh sách hưởng chế độ mai táng phí đối với…………………… trường hợp.
(Có danh sách kèm theo).
Nơi nhận: | TM. UBND……………… |
Mẫu 4b
UBND | DANH SÁCH CỰU CHIẾN BINH TỪ TRẦN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12/12/2006 CỦA CHÍNH PHỦ |
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Ngày, tháng, năm chết | Mức hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng:………………………………………………………………
……… Ngày…… tháng ...... năm………
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN……… |
6. Thủ tục giải quyết thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cấp thẻ cho đối tượng, đồng thời gửi 01 bản quyết định kèm theo danh sách về Sở Lao động Thương binh và xã hội theo dõi, quản lý.
d) Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển quyết định về Phòng Lao động thương binh và xã hội để Phòng mua thẻ Bảo hiểm y tế.
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ BHYT của đối tượng.
- Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp 1 lần của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ BHYT cho đối tượng.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của liên Bộ Quốc phòng-Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
7. Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp tổng hợp danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hưởng trợ cấp mai táng phí. Đồng thời gửi 01 bản Quyết định về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội để quản lý và theo dõi.
d) Bước 4: Nhận kết quả Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí của thân nhân đối tượng (theo mẫu);
- Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp 1 lần của đối tượng;
- Giấy chứng tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chế độ mai táng phí cho thân nhân đối tượng.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của thân nhân (Mẫu 1c)- Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC;
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của liên Bộ Quốc phòng -Bộ Lao động-Thương binh và Xã hôi-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/ 2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Mẫu 1C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:……………………………………… Bí danh:....................................... Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………… Số CMND: .......................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ..............................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là .......................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:.................................................... Bí danh:…………………………….Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): ................................................................................................................
Năm sinh: ...................................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Từ trần: Ngày…… tháng…… năm ……… tại: ................................................................
...................................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày…. tháng…. năm.......
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý ....................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ... tháng ... năm ........................
Tái ngũ: Ngày…… tháng…… năm………, đơn vị (c, d, e, f...) ........................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày…… tháng…… năm ..............................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã ..............................................
huyện……………………………………… tỉnh ..................................................................
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức:……… năm ……tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ……năm…… tháng (Từ tháng…… năm…… đến…… tháng…… năm ....)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:...........................
...................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, chức danh | Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức | Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……… năm……… tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……năm…… tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Ngày…… tháng…… năm 20… |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
8. Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) đối với thanh niên xung phong tham gia kháng chiến chống Mỹ
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động-Thương binh và xã hội kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua BHYT, lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cấp thẻ BHYT cho đối tượng. Đồng thời gửi 01 bản Quyết định, kèm theo danh sách về Sở Lao động- Thương binh và xã hội quản lý, theo dõi.
d) Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển quyết định về Phòng Lao động thương binh và xã hội để mua thẻ Bảo hiểm y tế .
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị của đối tượng có xác nhận của UBND xã (phường) nơi cư trú;
Một trong các giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong (TNXP): giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ TNXP; giấy khen trong thời kỳ tham gia TNXP; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là TNXP; Quyết định trợ cấp TNXP 1 lần hoặc hàng tháng (theo 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ);
Trường hợp không còn hoặc không có Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Quyết định trợ cấp một lần thì làm bản khai nêu rõ quá trình tham gia kháng chiến chống Mỹ và công tác, được Hội đồng chính sách cấp xã xem xét đề nghị xét duyệt theo quy định;
- Công văn đề nghị của UBND xã (phường) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ BHYT cho đối tượng
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã (phường) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu 7B)-Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng-Bộ Lao động- Thương binh và Xã hôi-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn số 421/NCC ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Cục Người có công -Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách đối với thanh niên xung phong.
Mẫu 7B
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-UB | ………, ngày…… tháng…… năm 200.... |
Kính gửi: ………………………………………………
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố...) ………………………………………… BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)……………………………… đã tổ chức xét duyệt hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)………………………………………………………… Sinh năm ……………………
Quê quán: ………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Là đối tượng được hưởng chế độ BHYT theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
(Hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. UBND ...................... |
9. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh xã hội lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động Thương binh xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông tin gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận được kết quả giải quyết của Bộ Lao động Thương binh xã hội, Sở Lao động Thương binh và Xã hội gửi về Phòng Lao động Thương binh và Xã hội để trả về UBND cấp xã.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc.
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 30 ngày làm việc;
- Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội: 30 ngày từ ngày nhận công văn và danh sách.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng “Tổ quốc ghi công”.
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (mẫu TQ1)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi: ………………………...(1)……………………
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ............................................................................................. (2)
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ: ..........................................................................................................
Sinh ngày... tháng ... năm …………………… Nam/Nữ: ...................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh: ......................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số:…………………….. theo Quyết định:……………… ngày ………tháng ………… năm……………….. của ……………………
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”: ........................................................... /
.... ngày... tháng… năm... | .... ngày... tháng… năm... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: | (1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ (2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ |
10. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động Thương binh xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng. Nếu hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị di chuyển hồ sơ gửi Sở Lao động -Thương binh và xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và chuyển kết quả giải quyết về Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội để trả cho UBND cấp xã.
d) Bước 4: Nhận kết quả Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Phòng Lao động Thương binh xã hội: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Lao động- Thương binh và Xã hội: 15 ngày làm việc
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động-Thương binh xã hội cấp huyện.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thờ cúng
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm …, tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: …………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số:…………………………… Ngày cấp:…………………. Nơi cấp:
3. Nội dung ủy quyền (*):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xác nhận của UBND xã | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
11. Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động- Thương binh và xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm theo hồ sơ từng người gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
d) Bước 4: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
e) Bước 6: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện và chuyển về Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
f) Bước 7: Nhận kết quả tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Bản khai (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Danh sách con đẻ của người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời gian giải quyết:
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sở Y tế: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội cấp tỉnh:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
+ 10 ngày làm việc sau khi nhận kết quả của Sở y tế tỉnh.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Giám định y khoa tỉnh; Sở Y tế.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai (mẫu HH1)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: ............................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT | Thời gian | Cơ quan/Đơn vị | Địa bàn hoạt động |
1 | Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... |
|
|
2 | … |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………….
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT | Họ tên | Năm sinh | Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
…. |
|
|
|
…… ngày… tháng… năm… Xác nhận của xã, phường…………….. TM. UBND | …… ngày… tháng… năm… |
B.Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Đổi tên thủ tục “Lập hồ sơ đề nghị trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội là trẻ không có người nuôi dưỡng, người cao tuổi, người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV, người đơn thân nuôi con nhỏ thuộc hộ nghèo” thành “Thủ Lập hồ sơ đề nghị trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội là trẻ không có người nuôi dưỡng, người nhiễm HIV, người đơn thân nuôi con nhỏ thuộc hộ nghèo”- Mã số hồ sơ- T-LDG-232921-TT.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng bảo trợ xã hội cư trú chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Phòng Lao động Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; Trường hợp chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho từng loại đối tượng.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp;
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt cấp xã (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với người nhiễm HIV/AIDS;
- Văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai;
- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ (Mẫu số 1)-Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC;
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng xét duyệt cấp xã) (mẫu số 4) - Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC;
- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội (theo mẫu số 8)- Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội-Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………, ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
Kính gửi: | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………….. |
Tên tôi là:………………………………………………… Nam (nữ)........................................
Sinh ngày…………… tháng…………… năm ..................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại .....................................................................................
Xã (phường, thị trấn)……………… huyện (quận, thị xã, TP) ............................................
Tỉnh ............................................................................................................................
Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng. ..........................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Ký, ghi rõ họ tên) | Người viết đơn |
| Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã |
Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng.... năm 20… đến ngày... tháng.... năm 20…… Đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.
| TM. UBND XÃ |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi ……….giờ ....ngày………. tháng………. năm 20…
tại ……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)……….……….……….……….………. Chủ tịch UBND cấp xã
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà)……….……….……….……….………. Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
4. Ông (bà)……….……….……….…… Trưởng trạm y tế cấp xã - Thành viên;
5. Ông (bà)……….……….……….…… Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;
6. Ông (bà)……….……….……….………. Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;
7. Ông (bà)……….……….……….………. Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;
8. Ông (bà)……….……….……….………. Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1. ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
2. ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
2. ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Lý do: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
2. ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Lý do: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi………. giờ………. ngày………. tháng………. năm 20……
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên cơ sở | ………. ngày tháng năm 200... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP) và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tất là Nghị định số 13/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tư vấn của Trung tâm ……….……….……….……….
Xét đề nghị của ……….……….……….……….……….……….……….……….………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển ông (bà) ……….……….……….……….……….……….……….……….……
Quê quán thôn……….……… xã……….………. huyện……….………. tỉnh……….………. là
………. đến……….……….………. kể từ ngày…… tháng…… năm 20……….……….……….
Lý do……….………. đến……….……….………. xã ……….……….……….……….……….
huyện……….……….……….……….………. tỉnh ……….……….……….……….……….……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Trưởng phòng Quản lý đối tượng, Trưởng phòng y vụ, Trưởng phòng bảo vệ và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
II. Lĩnh vực Người có công
1. Đổi tên thủ tục “Cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học” thành “Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học” - Mã số hồ sơ: T-LDG-092225-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm theo hồ sơ từng người gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
d) Bước 4: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
e) Bước 6: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện và chuyển về Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
f) Bước 7: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Bản khai theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, huân chương, huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị tại các cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ y tế quy định (Trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 27, Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh xã hội);
- Danh sách người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết:
- UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Y tế tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
+ 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
+ 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Sở Y tế chuyển đến.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai (mẫu HH1)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm……………… Nam/Nữ: .........................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT | Thời gian | Cơ quan/Đơn vị | Địa bàn hoạt động |
1 | Từ tháng ... năm ... |
|
|
2 | … |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT | Họ tên | Năm sinh | Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường……………… | .... ngày... tháng... năm... |
TM. UBND |
|
2. Đổi tên thủ tục “Lập hồ sơ và đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng” thành “Thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế của người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng”- Mã số hồ sơ: T-LDG-092273-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua BHYT, lập danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, rà soát và làm thủ tục mua BHYT cho đối tượng. Đồng thời gửi 01 bản danh sách mua BHYT cho người có công về Sở Lao động- Thương binh và xã hội để theo dõi.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đối tượng được mua thẻ BHYT (theo mẫu);
- Danh sách đối tượng thuộc diện mua BHYT của UBND cấp xã.
* Trường hợp người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp 1 lần phải bổ sung bản sao Huân chương kháng chiến, huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, huy chương chiến thắng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
- Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần;
- Thân nhân không thuộc diện trợ cấp hàng tháng của: liệt sĩ, Anh hùng lực lượng VTND, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên;
- Người phục vụ bà mẹ VNAH, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ BHYT cho đối tượng
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đối tượng thuộc diện được cấp thẻ BHYT (theo mẫu BH1 hoặc BH2)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………………………………. Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán:...............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc: ...............................................................................................................
Thuộc diện (*): .............................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.
.... ngày... tháng... năm... UBND xã, phường………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà)……………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc. | .... ngày... tháng... năm... |
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.
Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………………… Nam/Nữ: ......................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Thuộc diện người có công:…………………… (1) ...........................................................
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………………………… Nam/Nữ:................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán:.....................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc: ...............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: …………………………………(2)....................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
…, ngày… tháng... năm... | …, ngày… tháng... năm.. Xác nhận của người có công | …, ngày… tháng... năm... Người khai |
TM. UBND |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.
3. Đổi tên thủ tục “Lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày” thành “Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết trợ cấp cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày”- Mã số hồ sơ: T-LDG-092319-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra, rà soát đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng tháng và gửi về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Bước 4: Nhận kết tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 1);
- Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp 1 lần;
- Danh sách của UBND cấp xã.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 2). Trường hợp đối tượng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3) kèm Biên bản ủy quyền.
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên (lập từ ngày 01-01-1995 trở về trước), hồ sơ hưởng chế độ BHXH có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do phòng Lao động- Thương binh cấp huyện chuyển đến.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đối tượng đã hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai của đối tượng chưa hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ2) -Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai của thân nhân đối tượng từ trần (mẫu TĐ 3)- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………… Nam/Nữ: .........................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số………/…………… ngày ... tháng ... năm ... của………………, mức trợ cấp: ………………………………
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường……………… | .... ngày... tháng... năm... |
Ông (bà)……………… hiện cư trú tại………………………………… |
|
TM. UBND |
|
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………. Nam/Nữ: ..................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ tháng ... năm.... |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
| Thời gian bị tù, đày | Nơi bị tù, đày | Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 | Từ tháng ... năm …. |
|
|
Lần 2 | … |
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà)…………………………. hiện cư trú tại ……………………………………. TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………… Nam/Nữ: ......................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ tháng .... năm .... |
|
|
|
… |
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
| Thời gian bị tù, đày | Nơi bị tù, đày | Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 | Từ tháng ... năm… |
|
|
Lần 2 | .... |
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………… Nam/Nữ: ...............................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Là ....(*)…… người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà)…………………………. hiện cư trú tại ……………………………………. TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
4. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp tiền tuất cho thân nhân liệt sĩ- Mã số hồ sơ: T-LDG-092344-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần và gửi về cho Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với đại diện thân nhân liệt sĩ:
- Giấy báo tử;
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Bản khai tình hình thân nhân;
- Văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc liệt sĩ có xác nhận của UBND cấp xã (đối với trường hợp người có công nuôi liệt sĩ);
- Biên bản ủy quyền (đối với trường hợp thờ cúng liệt sĩ);
* Đối với thân nhân là con liệt sĩ:
- Dưới 18 tuổi bổ sung giấy khai sinh
- Đủ 18 tuổi trở lên đang đi học bổ sung giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đại học thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục THPT về thời điểm kết thúc học.
- Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn bổ sung:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
+ Giấy xác nhận thu nhập hàng tháng của Ủy ban nhân dân cấp xã - ( theo mẫu);
+ Biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC……… | ……, ngày ... tháng ... năm… |
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm...
UBND xã, phường…………………………………..xác nhận:
Ông (bà) .....................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………… Nam/Nữ: .........................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại: ...................................................................................................
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là:.................................................. đồng/tháng
(bằng chữ:................................................................................................ đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT | Tên nghề, công việc | Thu nhập bình quân hàng tháng |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
| Tổng cộng |
|
| Quyền hạn, chức vụ người ký |
5. Đổi tên thủ tục “Lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ mai táng phí đối người có công cách mạng từ trần” thành “Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần”- Mã số hồ sơ: T-LDG-092348-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định: Thôi hưởng trợ cấp đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Quyết định trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần; đồng thời gửi về Sở Lao động Thương binh và xã hội theo dõi và quản lý.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Quyết định trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần cho thân nhân của người có công với cách mạng từ trần
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu TT1) - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:.............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………………Nam/Nữ: ................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):………………....................... Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng…… năm...... Mức trợ cấp: ............................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí: .......................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………… Nam/Nữ: ......................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ......................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………… Nam/Nữ: ...............................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học | |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường
| .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
6. Đổi tên “thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp đối với anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến” thành “Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến”- Mã số hồ sơ: T-LDG-092351-TT
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần và gửi về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện để trả cho UBND cấp xã.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu). Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu) kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu).
- Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp 1 lần hoặc trợ cấp hàng tháng
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đối tượng (mẫu AH1)- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội
- Bản khai của thân nhân hoặc người thờ cúng (mẫu AH2) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày... tháng ... năm……………… Nam/Nữ: ..........................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: ...........................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng .....................................................................
Theo Quyết định số.................................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND xã, phường………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm ... |
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ...................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ......................................................................................
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng .............................................................................
Theo Quyết định số.................................... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………… Nam/Nữ: ...............................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ................................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND xã, phường ……… TM. UBND |
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………… Nam/Nữ: .........................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………………………………… Ngày cấp:.............................. Nơi cấp:
3. Nội dung ủy quyền (*):
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)…… | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
7. Đổi tên “thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp người có công giúp đỡ cách mạng” thành “thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng”- Mã số hồ sơ: T-LDG-092389-TT
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng;
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu CC1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/ NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………. Nam/Nữ: ..................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ........................................................................................
Theo Quyết định số………………… ngày ... tháng ... năm ... của ...................................
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường……………. TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....
8. Đổi tên “Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc” thành “Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế” - Mã số hồ sơ: T-LDG-092402-TT
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra; ra quyết định trợ cấp và chuyển về cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;
- Danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và xã hội
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp 1 lần.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu KC1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng... năm…………………… Nam/Nữ: ....................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày .... tháng....năm .... đến ngày .... tháng .... năm ...
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……………… tháng……………… năm .................
Đã được khen thưởng (*): ............................................................................................
Theo Quyết định số……………………. ngày ... tháng ... năm ... của ...............................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………… Ông (bà)…………………… hiện cư TM. UBND | .... ngày ... tháng... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng ……; Huân chương Kháng chiến chong Pháp hạng...
C. Thủ tục bãi bỏ thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng:
1. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị và thực hiện chế độ cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 - Mã số hồ sơ: T-LDG-120934-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết tuất từ trần cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/1/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945. Thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên -Mã số hồ sơ: T-LDG-1091015-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh-Mã số hồ sơ: T-LDG-092329-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995-Mã số hồ sơ: T-LDG-092378-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng -Mã số hồ sơ: T-LDG-092397-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- 1 Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1 Quyết định 1568/QĐ-CT năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1568/QĐ-CT năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5 Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng