UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 08 tháng 8 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định 122/2005/NĐ-CP ngày 04/10/2005 của Chính phủ quy định tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng tại Tờ trình số 13/TTr-BTĐKT ngày 18 tháng 07 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng quy định về nội dung, tiêu chuẩn đánh giá chấm điểm Thi đua, phân cụm Thi đua và xét khen thưởng./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 194/2006/QĐ-UBND ngày 08/8/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, phát huy những thành quả đã đạt được trong phong trào thi đua và động viên khen thưởng kịp thời, chính xác công bằng và đúng quy định nhằm động viên các đơn vị địa phương có thành tích xuất sắc góp phần phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của tỉnh.
UBND tỉnh ban hành Quy định tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp hạng thi đua hằng năm như sau:
Điều 3. Cụm Thi đua các huyện, thị xã
1. Cụm các huyện phía Nam gồm: Thuận An, Dĩ An, thị xã Thủ Dầu Một.
2. Cụm các huyện phía Bắc gồm: Bến Cát, Dầu Tiếng, Tân Uyên, Phú Giáo.
Điều 4. Cụm Thi đua các xã, phường, thị trấn trong tỉnh
1. Giao các huyện, thị xã phân chia cụ thể cụm, khối thi đua xã, phường, thị trấn và các Ban chuyên môn trong địa phương mình.
Bao gồm các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các đơn vị Doanh nghiệp Nhà nước.
1. Khối các Sở, Ngành có chức năng quản lý nhà nước về kinh tế: Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp – Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên – Môi trường, Sở Thương mại và Du lịch, Sở Xây dựng, Liên minh Hợp tác xã, Chi cục Kiểm lâm…
2. Khối Sở, Ngành có chức năng quản lý nhà nước và tham mưu tổng hợp: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê,…
3. Khối Văn hoá - Xã hội: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá và Thông tin, Sở Y tế, Sở Thể dục Thể thao, Sở Lao động và Thương binh Xã hội, Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Ban Tôn giáo Dân tộc, Sở Khoa học Công nghệ, Sở Bưu chính Viễn thông, Đài Phát thanh - Truyền hình.
4. Khối Nội chính: Công an tỉnh, BCH Quân sự tỉnh, Sở Tư pháp, Toà án Nhân dân, Viện Kiểm sát Nhân dân, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Thi đua – Khen thưởng.
5. Khối Đảng: Gồm Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Đảng, các Đảng ủy khối, Trường Chính trị, Báo Bình Dương.
6. Khối Mặt trận và các Đoàn thể: Gồm Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể chính trị xã hội, Hội Chữ thập đỏ tỉnh,…
7. Khối các cơ quan tài chính ngân hàng: Gồm Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Hải quan và các Ngân hàng, các Công ty Bảo hiểm đóng trên địa bàn tỉnh.
8. Khối các Doanh nghiệp nhà nước bao gồm :
a) Các Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn
b) Các Doanh nghiệp thuộc Đảng
c) Các Doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh.
9. Khối các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
a) Liên doanh nước ngoài
b) 100% vốn đầu tư nước ngoài
c) Vốn trong nước.
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG THI ĐUA
Mục 1. NGUYÊN TẮC CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
Mục 2. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM, TIÊU CHÍ CHỦ YẾU ĐỂ KÝ KẾT THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG THI ĐUA
Điều 8. Phương pháp và cách chấm điểm
1. Phương pháp chấm điểm.
Tổng điểm chuẩn của các chỉ tiêu là 1.000 điểm.
a) Đối với các huyện, thị: Các Sở, Ngành chấm điểm hoặc đánh giá cho các huyện, thị trên những mặt công tác liên quan đến Sở, Ngành. Những nội dung Sở, Ngành không chấm điểm đánh giá thì huyện tự chấm điểm. Điểm thi đua của huyện là tổng số điểm thi đua của Sở, Ngành đã chấm và điểm tự chấm của huyện.
b) Đối với Sở, Ngành: Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và các đơn vị trong tỉnh tự chấm điểm theo các nội dung, tiêu chuẩn và tiêu chí được thống nhất ở các khối, cụm thi đua.
c) Sau khi các cơ quan đơn vị địa phương tự chấm điểm và thống nhất, bầu chọn tôn vinh đơn vị dẫn đầu đơn vị kế tiếp vv… Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp lại và phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà soát lại các điểm thưởng, điểm trừ trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, UBND tỉnh xem xét và ra quyết định công nhận các đơn vị địa phương đứng đầu khối, cụm thi đua.
2. Cách chấm điểm:
a) Đối với các tiêu chí định lượng được thì:
- Nếu đạt 100% kế hoạch thì đạt điểm chuẩn.
- Nếu thực hiện vượt 1% so kế hoạch thì được thưởng (1%) số điểm chuẩn của tiêu chí đó, nhưng không quá 10% điểm chuẩn.
b) Đối với tiêu chí không định lượng được (định tính) thì đưa ra các loại và tính điểm như sau:
- Loại tốt chấm số điểm đạt 100% điểm chuẩn
- Loại khá chấm số điểm đạt 75% điểm chuẩn
- Loại trung bình chấm điểm đạt 50% điểm chuẩn
- Loại yếu chấm số điểm đạt dưới 50% điểm chuẩn.
c) Điểm trừ:
- Nếu thực hiện không đạt 1% so với kế hoạch thì trừ 2% điểm chuẩn của tiêu chí đó (chỉ trừ đối với các chỉ tiêu định lượng được).
- Bị Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh phê bình hay nhắc nhở bằng văn bản trên lĩnh vực thuộc tiêu chí nào thì tiêu chí đó bị trừ 0,5% điểm chuẩn.
- Không đi dự họp và thiếu 01 báo cáo thường xuyên theo quy định hoặc báo cáo tập trung đột xuất do UBND tỉnh yêu cầu trừ 5 điểm.
d) Không xét thi đua:
- Những địa phương đơn vị không tham gia đăng ký và ký kết giao ước thi đua ở cụm khối thi đua hằng năm của tỉnh.
- Các địa phương, đơn vị có những vụ việc tiêu cực tham nhũng đã có kết luận rõ ràng của cơ quan thanh tra hoặc của các cơ quan thi hành pháp luật.
Mục 3. TIÊU CHÍ THANG BẢNG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG THI ĐUA
Điều 9. Tiêu chí thang bảng điểm
1. Đối với các huyện, thị xã: Tổng số điểm là 1.000 điểm
* | Tăng trưởng kinh tế quy ra giá trị sản xuất |
* | Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn so với kế hoạch UBND tỉnh giao. |
* | Công tác đền ơn đáp nghĩa, chăm lo các đối tượng chính sách giải quyết việc làm, công tác xoá đói giảm nghèo. |
* | Công tác Dân số Kế hoạch hoá gia đình và công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em. |
* | Công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phong trào giao thông nông thôn và chỉnh trang đô thị. |
* | Tình hình giáo dục đào tạo bao gồm: Xây dựng cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục, xã hội hoá giáo dục, vv… |
* | Tình hình xây dựng và phát triển mạng lưới y tế, cơ sở vật chất, hệ thống tổ chức, kết quả công tác điều trị, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. |
* | Tình hình phát triển văn hoá cơ sở bao gồm: Xây dựng cơ sở vật chất, phong trào văn thể mỹ, kết quả vận động xây dựng đời sống văn hoá. |
* | Công tác an ninh: - Công tác xây dựng lực lượng Công an trong sạch vững mạnh - Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc - Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương … |
* | Công tác quốc phòng: - Xây dựng huấn luyện lực lượng công tác phòng thủ, chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu. - Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện chỉ tiêu giao quân… |
* | Công tác quản lý đất đai - đô thị vệ sinh môi trường: - Thực hiện công tác quản lý đất đai - đô thị. - Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường. |
* | Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng: - Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước. - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý những hành vi tham nhũng và vi phạm pháp luật. |
* | Xây dựng tổ chức chính quyền: - Thực hiện việc tinh giảm biên chế, thực hiện công tác cải cách hành chính. - Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước; giảm phiền hà cho nhân dân. - Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. |
* | Công tác xây dựng các tổ chức Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể: - Số tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch. - Số tổ chức đoàn thể và Mặt trận tổ quốc vững mạnh so kế hoạch. |
* | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng: - Triển khai học tập thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định 121, 122. - Tổ chức các phong trào thi đua nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới, thực hiện chế độ báo cáo tuyên truyền thi đua. |
2. Đối với các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh: Tổng số điểm 1.000 điểm
* | Thực hiện các nhiệm vụ chỉ tiêu kế hoạch do UBND tỉnh giao hoặc kế hoạch do Sở, Ngành, Đoàn thể xây dựng từ đầu năm. |
* | Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách, công tác chỉ đạo kiểm tra, phối hợp, hướng dẫn các huyện, thị xã và các Sở, Ban, Ngành liên quan. |
* | Xây dựng các tổ chức Đảng, chính quyền và Đoàn thể: - Số lượng các cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch. - Số lượng Đoàn thể và Mặt trận tổ quốc vững mạnh so kế hoạch. |
* | Công tác tham mưu cho UBND tỉnh về xây dựng các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể kịp thời đảm bảo chất lượng và triển khai đạt hiệu quả. |
* | Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành địa phương và tham gia các hoạt động của ngành địa phương tổ chức. |
* | Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức và phòng chống các tệ nạn xã hội. |
* | Tinh giảm bộ máy tổ chức. - Thực hiện cải cách thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy Sở, Ngành, Đoàn thể và thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham nhũng. |
* | Công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng các chuyên đề, dự án hoặc đề án để phục vụ. Xây dựng các chủ trương, giải pháp lớn của tỉnh thuộc lĩnh vực Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể phụ trách. |
* | Tổ chức học tập nâng cao trình độ mọi mặt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và thực hiện phong trào xây dựng cơ quan, công sở văn minh, sạch đẹp, an toàn. |
* | Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng - Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định 121, 122. - Tổ chức các phong trào thi đua nhân rộng điển hình tiên tiến, phát hiện nhân tố mới. Thực hiện tốt chế độ báo cáo tuyên truyền thi đua. |
3. Đối với các Doanh nghiệp Nhà nước: Tổng số điểm 1.000đ
* | Tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh. - Tốc độ tăng trưởng so với năm trước - Đổi mới công tác tổ chức quản lý sắp xếp doanh nghiệp. |
* | Hiệu quả sản xuất kinh doanh so với kế hoạch. - Nộp ngân sách, nộp thuế - Tổng lợi nhuận - Năng suất lợi nhuận trên vốn, không có nợ quá hạn, khả năng thanh toán nợ đến hạn. - Thu nhập bình quân của người lao động |
* | Xây dựng tổ chức Đảng và các tổ chức Đoàn thể. - Số tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch - Số tổ chức Đoàn thể vững mạnh so với kế hoạch. - Tinh giảm bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất hiệu quả công tác. |
* | Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ. - Xây dựng phong trào phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật. - Đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật mới. |
* | Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. - Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường, quy chế dân chủ trong Doanh nghiệp, thực hiện đời sống văn hoá mới ở đơn vị. - Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CBCNV. |
* | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng. - Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định 121. - Tổ chức các phong trào thi đua nhân rộng điển hình tiên tiến, phát hiện nhân tố mới. - Thực hiện chế độ báo cáo tuyên truyền thi đua. |
4. Đối với các đơn vị Doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo quy định phân cấp quản lý, giao cho các đơn vị quản lý chuyên ngành tổ chức phân cụm, khối thi đua và xây dựng tiêu chí cụ thể thi đua theo chuyên ngành để đơn vị khen thưởng hoặc phối hợp với các ngành liên quan thống nhất với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh đề nghị các hình thức khen thưởng.
1. Trong mỗi cụm, khối thi đua đơn vị nào có tổng số điểm cao nhất, đề nghị UBND tỉnh tặng cờ thi đua xuất sắc.
2. Chọn các đơn vị đã được UBND tỉnh tặng cờ thi đua xuất sắc dẫn đầu các cụm, khối đề nghị tặng cờ thi đua của Chính phủ.
3. Những đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng không đứng đầu khối, cụm thi đua của tỉnh thì được UBND tặng Bằng khen.
2. Hằng năm trong tháng 1 các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác của địa phương và đơn vị mình theo các nội dung tiêu chuẩn quy định. Đồng thời gửi báo cáo và bảng chấm điểm về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) để làm cơ sở xem xét đánh giá xếp hạng và khen thưởng những cá nhân và đơn vị được bình xét đánh giá xếp hạng.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể địa phương có liên quan, các Trưởng cụm, khối thi đua để tổ chức ký kết giao ước thống nhất thực hiện phương pháp chấm điểm số điểm từng tiêu chí thi đua. Từ đó xếp hạng thi đua hằng năm và tổng hợp kết quả để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và UBND tỉnh xem xét khen thưởng. Tham mưu tổ chức hội nghị tổng kết phong trào thi đua của tỉnh hằng năm và công bố kết quả thi đua và khen thưởng cho cá nhân và các đơn vị đạt thành tích đúng theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện những điều chưa phù hợp. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, địa phương thuộc tỉnh phản ảnh về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định sửa đổi hoặc bổ sung./.
- 1 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 quy định về tổ chức phân chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 quy định về tổ chức phân chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1 Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 976/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy định tổ chức Cụm thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 977/QĐ-UBND.HC năm 2013 tổ chức Khối thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Hội đặc thù, Doanh nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân và các Hợp tác xã trong tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 7 Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 10 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 11 Nghị định 122/2005/NĐ-CP về tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng
- 12 Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 13 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 976/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy định tổ chức Cụm thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 977/QĐ-UBND.HC năm 2013 tổ chức Khối thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Hội đặc thù, Doanh nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân và các Hợp tác xã trong tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2013 về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 7 Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua do tỉnh Lâm Đồng ban hành