ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1954/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 687/TTr-SGDĐT ngày 30/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1954/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Sở có 10 phòng chức năng; 44 đơn vị sự nghiệp công lập, 03 trường trung học phổ thông tư thục trực thuộc Sở, cụ thể:
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Chính trị, tư tưởng;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên;
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Đơn vị sự nghiệp:
- Trường Trung học phổ thông công lập: | 36 trường (bao gồm Trường trung học phổ thông - Dân tộc nội trú tỉnh); |
- Trường trung học cơ sở - Dân tộc nội trú: | 06 trường; |
- Trường Giáo dục trẻ khuyết tật tỉnh: | 01 trường; |
- Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp: | 01 trường; |
- Trường trung học phổ thông tư thục: | 03 trường. |
II. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc tinh giản biên chế
1. Mục đích và yêu cầu:
Theo tinh thần Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 01 tháng 11 năm 2013 là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.
Với mục tiêu xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập Quốc tế đã được Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) thông qua, nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu gắn với việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế:
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 và tổ chức bộ máy của Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng do Giám đốc Sở thành lập.
b) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật; thực hiện chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật;
c) Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản lý theo thẩm quyền.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi.
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. Thực trạng biên chế, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức hiện nay:
1. Về thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Tổng biên chế hành chính được giao là 52 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện hết. Trong đó:
- Lãnh đạo Sở: 04 biên chế;
- Văn phòng Sở: 09 biên chế;
- Thanh tra Sở: 04 biên chế;
- Phòng Tổ chức cán bộ: 03 biên chế;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: 06 biên chế;
- Phòng Giáo dục Mầm non: 03 biên chế;
- Phòng Giáo dục Tiểu học: 03 biên chế;
- Phòng Giáo dục Trung học: 11 biên chế;
- Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Thường xuyên: 04 biên chế;
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng: 04 biên chế;
- Phòng Chính trị - Tư tưởng: 01 người.
Ngoài ra, có 06 hợp đồng lao động theo Nghị định 68.
b) Biên chế sự nghiệp:
Tổng biên chế sự nghiệp được giao cho các trường, đơn vị thuộc Sở là 2.862 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện 2.674 chỉ tiêu.
2. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính:
-Thạc sĩ: 14 người, chiếm 27%;
- Đại học: 38 người, chiếm 73%.
b) Khối sự nghiệp:
Tổng số viên chức hiện trong chỉ tiêu được giao có là 2.862 người, trong đó:
- Thạc sĩ: 198 người, tỷ lệ 6,91%;
- Đại học: 2.316 người, tỷ lệ 80,92 %;
- Cao đẳng: 86 người, tỷ lệ 3,00 %;
- Trung cấp: 63 người, tỷ lệ 2,20 %;
- Sơ cấp và chưa qua đào tạo: 11 người, tỷ lệ 0,38 %.
II. Xác định đối tượng tinh giản biên chế:
1. Công chức, viên chức và người hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc diện dôi dư do rà soát, sắp xếp lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan, đơn vị theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không còn phù hợp với vị trí việc làm mới;
2. Dôi dư do cơ cấu lại công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác;
5. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
6. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc, không the bố trí việc làm khác phù hợp.
III. Kế hoạch tinh giản biên chế:
Qua thực trạng về tổ chức bộ máy, biên chế, đội ngũ công chức, viên chức và rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức thuộc Sở. Sở Giáo dục và Đào tạo xác định kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế năm 2017:
Có 12 viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện chính sách tinh giản biên chế: 11 viên chức nghỉ hưu trước tuổi và 01 viên chức thôi việc ngay.
(Có danh sách kèm theo).
* Lý do thực hiện tinh giản biên chế: Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm; có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
IV. Quản lý và sử dụng biên chế đã thực hiện tinh giản
Sở Giáo dục và Đào tạo được sử dụng tối đa không quá 50% số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới công chức, viên chức theo quy định.
1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.
VIÊN CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014 NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1954/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Họ và tên | Ngay tháng năm sinh | Trình độ CM được đào tạo | Chức danh chuyên môn đảm nhiệm | Số năm đóng BHXH | Tuổi đời khi tinh giản biên chế | Thời điểm nghỉ tinh giản biên chế | Lý do tinh giản |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| KHỐI SỰ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
| |
* | Trường THPT số 2 Nghĩa Hành |
|
|
|
|
| ||
1 | Lương Thị Khánh Lâm | 02/12/1965 | ĐHSP | Giáo viên | 23 năm 02 tháng | 51 tuổi 01 tháng | 01/01/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
* | Trường THPT số 2 Mộ Đức |
|
|
|
|
|
| |
2 | Nguyễn Phước Kỳ | 20/4/1960 | Trung cấp | Kế toán | 38 năm 02 tháng | 57 tuổi 5 tháng | 01/10/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
3 | Lê Ngọc Tuấn | 08/01/1960 | ĐHSP | Giáo viên | 32 năm | 57 tuổi 8 tháng | 01/9/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* | Trường THPT Phạm Văn Đồng |
|
|
|
|
| ||
4 | Ngô Thuật | 25/4/1959 | ĐHSP | Giáo viên | 33 năm 11 tháng | 57 tuổi 8 tháng | 01/01/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* | Trường THPT số 1 Đức Phổ |
|
|
|
|
|
| |
5 | Nguyễn Ngọc Tiến | 10/03/1962 | ĐHSP | Giáo viên | 32 năm 7 tháng | 55 tuổi 01 tháng | 01/4/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
6 | Trần Kim Quang | 06/10/1962 | ĐHSP | Giáo viên | 24 năm 3 tháng | 55 tuổi 02 tháng | 01/12/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* | Trường THPT Trần Quang Diệu |
|
|
|
|
|
| |
7 | Nguyễn Mậu Thinh | 20/4/1961 | ĐHSP | Giáo viên | 32 năm 9 tháng | 55 tuổi 8 tháng | 01/01/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* | Trường THPT Vạn Tường |
|
|
|
|
|
| |
8 | Phạm Thị Niên | 12/11/1964 | CĐSP | Giáo viên | 30 năm 5 tháng | 52 tuổi 2 tháng | 1/01/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* | Trường THPT số 1 Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
| |
9 | Nguyễn Văn Minh | 20/02/1962 | ĐHSP | Phó Hiệu trưởng | 32 năm 10 tháng | 56 tuổi 6 tháng | 01/9/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
* | Trường THPT Chu Văn An |
|
|
|
|
|
| |
10 | Trần Thị Một | 04/6/1964 | ĐHSP | Giáo viên | 29 năm 8 tháng | 53 tuổi 11 tháng | 01/5/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể sắp xếp được việc làm khác |
* | Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh |
|
|
|
|
|
| |
11 | Nguyễn Thị Có | 02/5/1965 | Trung cấp | Nhân viên | 23 năm 10 tháng | 52 tuổi 7 tháng | 01/12/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
| Thôi việc ngay |
|
|
|
|
|
|
|
* | Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh |
|
|
|
|
| ||
12 | Phạm Văn Mừng | 27/6/1966 | ĐHSP | Giáo viên | 24 năm 4 tháng | 50 tuổi 6 tháng | 01/01/2017 | Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
(Danh sách này gồm có 12 viên chức)
- 1 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1907/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016–2020 và những năm tiếp theo
- 5 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum (đợt 3)
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 14 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1907/QĐ-UBND bổ sung danh sách đối tượng tinh giản biên chế năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016–2020 và những năm tiếp theo
- 5 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum (đợt 3)