ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1955/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND HUYỆN MỘ ĐỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức tại Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 04/10/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của UBND huyện Mộ Đức.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA UBND HUYỆN MỘ ĐỨC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND, ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Mộ Đức là huyện đồng bằng có diện tích tự nhiên 213,81 km2, dân số toàn huyện là 127.500 người.
Thực hiện Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức bộ máy của UBND huyện bao gồm:
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Tư pháp;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội;
- Phòng Văn hóa và Thông tin;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Y tế;
- Thanh tra;
- Văn phòng HĐND&UBND;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
2. Khối sự nghiệp:
- Sự nghiệp giáo dục: Có 48 đơn vị (trong đó 15 trường Trung học cơ sở, 20 trường Tiểu học, 13 trường Mầm non);
- Sự nghiệp Y tế: Hội chữ thập đỏ và sự nghiệp Y tế tại Phòng Y tế;
- Sự nghiệp Văn hóa: Đài truyền thanh; Trung tâm Văn hóa, Thông tin Thể dục thể thao và sự nghiệp tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện.
- Sự nghiệp khác: Trung tâm Khuyến nông, Hạt Quản lý và sửa chữa đường bộ, Ban Quản lý các Cụm công nghiệp và sự nghiệp xây dựng nông thôn mới tại Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Đơn vị hành chính cấp xã: Có 12 xã và 01 thị trấn.
II. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc tinh giản biên chế
1. Mục đích và yêu cầu:
a) Thực hiện mục tiêu từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực để nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo tính chuyên nghiệp trong công tác quản lý, điều hành của chính quyền cấp huyện đến cấp xã.
b) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đánh giá, phân loại công chức, viên chức gắn với việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong cơ quan, đơn vị để đảm bảo yêu cầu về năng lực chuyên môn và trong công tác quản lý, điều hành theo công việc được giao.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế:
a) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật;
b) Phải đảm bảo chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật;
c) Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản lý theo thẩm quyền.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. Thực trạng biên chế, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức hiện nay:
1. Khối hành chính:
a) Về biên chế: Tổng số biên chế được giao là 90, đến nay đã thực hiện 79 biên chế. Trong đó Lãnh đạo HĐND và UBND là 06 biên chế; 12 phòng, ban 73 biên chế, cụ thể:
- Văn phòng HĐND và UBND: 11 biên chế;
- Phòng Nội vụ: 05 biên chế;
- Phòng Tư pháp: 04 biên chế;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch: 09 biên chế;
- Phòng Tài nguyên - Môi trường: 07 biên chế;
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: 08 biên chế;
- Phòng Văn hóa và Thông tin: 04 biên chế;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 02 biên chế;
- Phòng Y tế: 01 biên chế;
- Thanh tra huyện: 05 biên chế;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 09 biên chế;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng: 07 biên chế;
b) Về trình độ chuyên môn được đào tạo:
- Thạc sĩ 07 người, tỷ lệ 3,8%;
- Đại học 68 người, tỷ lệ 86,07%;
- Cao đẳng 02 người, tỷ lệ 2,53%;
- Trung cấp 02 người, tỷ lệ 2,53%.
2. Khối sự nghiệp:
a) Về biên chế: Tổng biên biên chế sự nghiệp được giao 1.624 biên chế, đến nay đã thực hiện 1.346 biên chế, trong đó:
* Sự nghiệp giáo dục: Được giao 1.589 biên chế, đã thực hiện 1.311 biên chế, cụ thể:
- Sự nghiệp giáo dục tại Phòng Giáo dục: 18 biên chế;
- Sự nghiệp Mầm non: 248 biên chế;
- Sự nghiệp Tiểu học: 515 biên chế;
- Sự nghiệp Trung học cơ sở: 548 biên chế.
* Sự nghiệp tại các cơ quan: Được giao 35 biên chế, đã thực hiện 27 biên chế, trong đó:
- Sự nghiệp Y tế: 03 (Hội Chữ thập đỏ và tại Phòng Y tế).
- Sự nghiệp Văn hóa: 10 biên chế (Đài truyền thanh, Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao).
- Sự nghiệp khác: 14 biên chế (Trung tâm Khuyến nông, Ban Quản lý cụm công nghiệp, Hạt quản lý và sửa chữa đường bộ, sự nghiệp phát triển nông thôn mới).
b) Về trình độ chuyên môn: Tổng số viên chức hiện có là 1.311 người, trong đó:
- Đại học 662 người, tỷ lệ 50,50%;
- Cao đẳng 567 người, tỷ lệ 43,25%;
- Trung cấp 82 người, tỷ lệ 6,25%.
II. Xác định đối tượng tinh giản biên chế:
1. Những người thuộc diện dôi dư do rà soát, sắp xếp lại chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không còn phù hợp với vị trí việc làm mới;
2. Dôi dư do cơ cấu lại công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác;
5. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
7. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
III. Kế hoạch tinh giản biên chế:
1. Căn cứ vào thực trạng về tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và định hướng kế hoạch cho các năm tiếp theo; UBND huyện Mộ Đức đã rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND huyện và có kế hoạch thực hiện việc tinh giản biên chế như sau:
Trong năm 2017, có 16 công chức, viên chức đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
(Có danh sách kèm theo).
2. Lý do thực hiện tinh giản biên chế:
- Dôi dư do cơ cấu lại công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
IV. Quản lý và sử dụng biên chế đã thực hiện tinh giản
UBND huyện Mộ Đức được sử dụng tối đa không quá 50% số biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản theo Đề án này (không tính biên chế công chức xã) để tuyển dụng, tiếp nhận mới viên chức theo quy định.
1. Giao Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, UBND huyện Mộ Đức có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.
VIÊN CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND HUYỆN MỘ ĐỨC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ chuyên môn và chuyên ngành đào tạo | Chức danh chuyên môn đang đảm nhận | Số năm đóng BHXH | Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế | Thời điểm tinh giản biên chế | Lý do tinh giản biên chế |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | KHỐI SỰ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
| Đài Truyền thanh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Thị Tuyết | 30/12/1966 | Trung cấp Phát thanh truyền hình | Phát thanh viên | 33 năm | 50 tuổi 3 tháng | 01/4/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
| Trường Mầm non Đức Phong |
|
|
|
|
|
| |
2 | Phạm Thị Ít | 14/5/1966 | Trung cấp mầm non | Giáo viên | 22 năm | 51 tuổi 01 tháng | 01/6/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
| Trường Tiểu học Bồ Đề |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trương Thị Bắc | 16/4/1964 | Đại học tiểu học | Giáo viên | 33 năm 7 tháng | 52 tuổi 11 tháng | 01/4/2017 | Hai năm liên tiếp liền kề tại thời điểm tinh giản biên chế có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ, 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
| Trường Tiểu học Đức Lợi |
|
|
|
|
|
| |
4 | Cao Văn Hạnh | 30/4/1959 | Cao đẳng tiểu học | Giáo viên | 38 năm 6 tháng | 57 tuổi 11 tháng | 01/4/2017 | Hai năm liên tiếp liền kề tại thời điểm tinh giản biên chế có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ, 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
| Trường Tiểu học Đức Thạnh |
|
|
|
|
|
| |
5 | Trần Thị Hồng Thư | 15/5/1964 | Đại học tiểu học | Giáo viên | 33 năm 7 tháng | 52 tuổi 11 tháng | 01/4/2017 | Hai năm liên tiếp liền kề tại thời điểm tinh giản biên chế có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ, 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
| Trường Tiểu học Đức Phú |
|
|
|
|
|
| |
6 | Nguyễn Thạnh | 10/6/1961 | Cao đẳng tiểu học | Giáo viên | 36 năm | 56 tuổi 3 tháng | 01/9/2017 | Hai năm liên tiếp liền kề tại thời điểm tinh giản biên chế có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ, 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
| Trường TH Đức Thắng |
|
|
|
|
|
| |
7 | Nguyễn Thị Tạo | 15/7/1964 | Đại học tiểu học | Giáo viên | 39 năm 9 tháng | 52 tuổi 11 tháng | 01/6/2017 | Hai năm liên tiếp liền kề tại thời điểm tinh giản biên chế có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ, 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
8 | Trịnh Thị Sa | 15/3/1964 | TH Sư phạm | Giáo viên | 30 năm 5 tháng | 52 tuổi 11 tháng | 01/02/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
9 | Nguyễn Thị Hết | 12/02/1964 | TH Sư phạm | Giáo viên | 30 năm 4 tháng | 52 tuổi 11 tháng | 01/01/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
| Trường Tiểu học Thạch Trụ |
|
|
|
|
|
| |
10 | Nguyễn Thị Khoa | 20/10/1964 | TH Sư phạm | Giáo viên | 33 năm 7 tháng | 52 tuổi 8 tháng | 01/7/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
| Trường THCS Đức Chánh |
|
|
|
|
|
| |
11 | Trịnh Thị Thúy Vân | 10/3/1964 | CĐSP | Giáo viên | 31 năm 6 tháng | 53 tuổi | 01/3/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
| Trường THCS Đức Minh |
|
|
|
|
|
| |
12 | Lê Văn Toa | 05/6/1961 | CĐSP | Giáo viên | 35 năm 7 tháng | 56 tuổi | 01/6/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
| Trường THCS Đức Tân |
|
|
|
|
|
| |
13 | Trần Thị Bích Tín | 06/6/1964 | Đại học Sư phạm | Giáo viên | 30 năm 9 tháng | 53 tuổi | 01/6/2017 | Hai năm liên tiếp liền kề tại thời điểm tinh giản biên chế có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ, 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
| Trường THCS Nguyễn Bá Loan |
|
|
|
|
|
| |
14 | Trần Quang Khải | 16/3/1961 | Cao đẳng Sư phạm | Giáo viên | 35 năm 4 tháng | 55 tuổi 11 tháng | 01/3/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
| Trường THCS Đức Lân |
|
|
|
|
|
| |
15 | Bùi Thị Bền | 12/7/1964 | Cao đẳng Sư phạm | Giáo viên | 31 năm | 52 tuổi 11 tháng | 01/6/2017 | Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp việc làm khác |
II | KHỐI XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
| UBND xã Đức Phú |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Nguyễn Quảng | 10/10/1961 | Trung cấp Hành chính | Tư pháp | 26 năm 7 tháng | 55 tuổi 6 tháng | 01/4/2017 | Hai năm liên tiếp liền kề tại thời điểm tinh giản biên chế có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực, 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ |
(Danh sách này tổng cộng có 16 người, trong đó 15 viên chức và 01 công chức xã)
- 1 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9 Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 10 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 1 Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi