Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1961/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 07/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của UBND thành phố Quảng Ngãi.

Điều 2. Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho các đối tượng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc1015.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Kèm theo quyết định số: 1961/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Phần I

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Thành phố Quảng Ngãi gồm 23 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 09 phường, 14 xã và các Phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố. Trong thời gian qua, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của thành phố đã từng bước được bổ sung về số lượng và chất lượng, trình độ chuyên môn và năng lực thực tiễn của cán bộ ngày càng được nâng cao nên đã góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số cán bộ, công chức, viên chức chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa chuyên môn; hoặc do lớn tuổi và sức khỏe không đảm bảo nên không đáp ứng được với yêu cầu nhiệm vụ mới; cán bộ, công chức, viên chức dôi dư do rà soát sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Tổ chức bộ máy của UBND thành phố Quảng Ngãi gồm:

1. Lãnh đạo UBND thành phố Quảng Ngãi:

Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND thành phố.

2. Cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố:

* Cơ quan chuyên môn:

- Văn phòng HĐND và UBND;

- Phòng Nội vụ;

- Phòng Tài chính - Kế hoạch;

- Phòng Giáo dục và Đào tạo;

- Phòng Văn hóa và Thông tin;

- Phòng Y tế;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường;

- Phòng Tư pháp;

- Phòng Kinh tế;

- Thanh tra;

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Phòng Quản lý đô thị

* Khối đơn vị sự nghiệp:

- Sự nghiệp Văn hóa;

- Sự nghiệp Y tế;

- Sự nghiệp Giáo dục;

- Sự nghiệp khác.

* Đơn vị xã, phường:

- UBND phường: 09

- UBND xã: 14

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ

1. Mục đích và yêu cầu

a) Tinh giản biên chế thực hiện trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong các cơ quan, đơn vị; kiện toàn bộ máy tinh gọn, bố trí sử dụng lao động hợp lý có hiệu quả.

b) Thực hiện mục tiêu từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống trong hoạt động công vụ.

2. Nguyên tắc tinh giản biên chế

a) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản lý theo thẩm quyền.

c) Phải đảm bảo chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.

Phần II

CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;

- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

- Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.

Phần III

TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ

I. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

1. Về thực trạng biên chế:

a) Biên chế hành chính:

Biên chế các cơ quan dân cử, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND thành phố được tỉnh giao 99 biên chế, đến nay đã thực hiện 87. Trong đó:

- Thường trực HĐND:

03 biên chế;

- Lãnh đạo UBND:

04 biên chế;

- Văn phòng HĐND và UBND:

12 biên chế và 02 hợp đồng theo NĐ 68;

- Phòng Nội vụ:

09 biên chế;

- Phòng Tài chính - Kế hoạch:

08 biên chế;

- Phòng Giáo dục và Đào tạo:

03 biên chế;

- Phòng Văn hóa và Thông tin:

02 biên chế;

- Phòng Y tế:

02 biên chế;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường:

10 biên chế;

- Phòng Tư pháp:

02 biên chế;

- Phòng Kinh tế:

09 biên chế;

- Thanh tra:

05 biên chế;

- Phòng Lao động TB và xã hội:

07 biên chế;

- Phòng Quản lý đô thị:

11 biên chế.

b) Biên chế sự nghiệp: Tổng biên chế sự nghiệp được giao 2.705 biên chế, đến nay đã thực hiện 2.500, cụ thể:

* Sự nghiệp văn hóa gồm:                23 biên chế, trong đó:

- Phòng Văn hóa và Thông tin:         02 biên chế;

- Trung tâm Văn hóa - Thể thao:       13 biên chế;

- Đài truyền thanh:                           08 biên chế.

* Sự nghiệp y tế:                              03 biên chế, trong đó:

- Sự nghiệp Hội chữ thập đỏ:          02 biên chế;

- Sự nghiệp tại phòng Y tế:              01 biên chế;

* Sự nghiệp khác:                                  23 biên chế, trong đó:

- Đội Quản lý trật tự đô thị:                    07 biên chế;

- Ban Quản lý công trình công cộng:      07 biên chế;

- Ban Quản lý cụm CN-Làng nghề:          03 biên chế;

- Trạm Khuyến nông:                             02 biên chế;

- Văn phòng HĐND và UBND TP:           02 biên chế;

- Sự nghiệp Phòng TN-MT:                    02 biên chế;

* Sự nghiệp Giáo dục:                                        2.440 biên chế, trong đó:

- Sự nghiệp giáo dục tại phòng Giáo dục:          19 biên chế;

- Sự nghiệp giáo dục mầm non:                         500 biên chế;

- Sự nghiệp giáo dục tiểu học:                           967 biên chế;

- Sự nghiệp giáo dục trung học cơ sở:               954 biên chế;

* Đơn vị sự nghiệp tự chủ về kinh phí:                 11 người.

c) Biên chế cán bộ, công chức xã, phường:

Biên chế được giao 533, đến nay đã thực hiện: 468, trong đó:

- Cán bộ: 234 (trong đó có 22 cán bộ kiêm nhiệm);

- Công chức: 252.

2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Khối hành chính: 87 người, trong đó:

- Tiến sĩ:            01, tỷ lệ 1,15%;

- Thạc sĩ:           14, tỷ lệ 16,10%;

- Đại học:          71, tỷ lệ 81,60%;

- Trung cấp:      01, tỷ lệ 1,15%;

b) Khối sự nghiệp: 2.500 người, trong đó:

- Thạc sĩ:                                   05, tỷ lệ 0,2%;

- Đại học:                                  1.504, tỷ lệ 60,16%;

- Cao đẳng:                               755, tỷ lệ 30,2%;

- Trung cấp:                              233, tỷ lệ 9,32%;

- Sơ cấp (không chuyên môn):   03, tỷ lệ 0,12%;

c) Khối xã, phường: 486 người, trong đó:

- Đại học:                      174 người, tỷ lệ 35,80%;

- Cao đẳng:                   16 người, tỷ lệ 3,3%;

- Trung cấp:                  256 người, tỷ lệ 52,67%;

- Sơ cấp:                      07 người, tỷ lệ 1,44%;

- Không bằng cấp:        33 người, tỷ lệ 6,80%.

II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ:

1. Những người thuộc diện dôi dư do sắp xếp lại giữa các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không còn phù hợp với cương vị mới;

2. Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được vị trí việc làm khác;

3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;

4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác;

5. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc được giao, hoặc chuẩn bị hết nhiệm kỳ không bổ nhiệm lại, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.

III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIỂN CHẾ

Căn cứ vào thực trạng về tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và định hướng kế hoạch cho các năm tiếp theo; Ủy ban nhân dân thành phố đã rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức và có kế hoạch thực hiện việc tinh giản biên chế như sau:

Trong năm 2017, có 18 cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, trong đó:

- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 17 viên chức;

- cán bộ, công chức cấp xã: 01 cán bộ

(Có danh sách kèm theo).

Lý do thực hiện tinh giản biên chế:

- Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;

- Viên chức có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.

- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn.

IV. Quản lý và sử dụng biên chế đã thực hiện tinh giản

UBND thành phố Quảng Ngãi được sử dụng tối đa không quá 50% số biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới viên chức theo quy định.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.

2. Hàng năm, UBND thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.

 

DANH SÁCH

CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ chuyên môn được đào tạo

Chức danh chuyên môn đang đảm nhận

Số năm đóng BHXH

Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế

Thời điểm tinh giản biên chế

Lý do tinh giản biên chế

Ghi chú

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

KHỐI SỰ NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

Trường THCS Trần Văn Trà

 

 

 

 

 

 

 

1

Đỗ Duy Bút

25/10/1959

Đại học

Hiệu trưởng

38 năm 8 tháng

57 tuổi 7 tháng

01/6/2017

Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.

 

 

Trường THCS Trần Phú

 

 

 

 

 

 

 

2

Lương Thị Bích Trâm

16/02/1967

Đại học

Giáo viên

27 năm 5 tháng

50 tuổi

01/3/2017

Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp

 

 

Trường THCS Tịnh An

 

 

 

 

 

 

 

3

Ngô Thị Thái Thư

10/02/1964

Cao đẳng

Giáo Viên

28 năm 6 tháng

53 tuổi

01/02/2017

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

 

4

Tôn Thị Hồng

11/4/1964

Cao đẳng

Giáo viên

29 năm 8 tháng

53 tuổi

01/4/2017

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

 

 

Trường THCS Nghĩa An

 

 

 

 

 

 

 

5

Phan Ngọc Hồng

10/01/1962

Cao đẳng

Thư viện

33 năm 4 tháng

55 tuổi 01 tháng

01/02/2017

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

 

6

Nguyễn Lương Hùng

25/12/1961

Cao đẳng

Giáo viên

32 năm 4 tháng

55 tuổi

01/01/2017

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

 

 

Trường THCS Nghĩa Chánh

 

 

 

 

 

 

 

7

Nguyễn Thị Minh Nga

20/3/1966

Đại học

Thư viện

27 năm 3 tháng

50 tuổi 11 tháng

01/3/2017

Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp

 

 

Trường THCS Nghĩa Hà

 

 

 

 

 

 

 

8

Bùi Phước

29/3/1959

Đại học

Hiệu trưởng

38 năm 6 tháng

57 tuổi 11 tháng

01/3/2017

Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.

 

9

Võ Văn Trí

01/01/1962

Cao đẳng

Giáo viên

32 năm 4 tháng

55 tuổi

01/01/2017

Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp

 

10

Tôn Nữ Kiều Nga

10/6/1965

Đại học

Giáo viên

28 năm 7 tháng

52 tuổi

01/6/2017

Năm học 2014-2015: Không hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: Hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp

 

 

Trường THCS Tịnh Ấn Tây

 

 

 

 

 

 

 

11

Huỳnh Thị Mỹ Ngọc

10/6/1964

Cao đẳng

Giáo viên

30 năm 10 tháng

53 tuổi

01/6/2016

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

 

 

Trường TH số 2 Tịnh Hòa

 

 

 

 

 

 

 

12

Phan Nhật

15/5/1959

Cao đẳng

Hiệu trưởng

41 năm 9 tháng

57 tuổi 11 tháng

01/5/2017

Năm học 2014-2015 và năm học 2015-2016: Hoàn thành nhiệm vụ, còn hạn chế về năng lực; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp

 

 

Trường TH Tịnh Châu

 

 

 

 

 

 

 

13

Nguyễn Thị Thu Ba

28/12/1966

Trung cấp

Giáo viên

30 năm 3 tháng

50 tuổi 01 tháng

01/02/2017

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

 

 

Trường TH Nguyễn Nghiêm

 

 

 

 

 

 

 

14

Tô Thị Lý

23/3/1964

Trung cấp

Kế toán

34 năm 3 tháng

52 tuổi 11 tháng

01/3/2017

Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp

 

 

Trường TH Tịnh Thiện

 

 

 

 

 

 

 

15

Phạm Châu

10/02/1959

Trung cấp

Thư viện

36 năm 5 tháng

58 tuổi

01/02/2017

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

 

 

Trường TH Tịnh Kỳ

 

 

 

 

 

 

 

16

Nguyễn Thị Minh Thủy

02/9/1964

Cao đẳng

Giáo viên

33 năm 9 tháng

52 tuổi 9 tháng

01/6/2017

Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp

 

 

Trường THCS Nguyễn Nghiêm

 

 

 

 

 

 

 

17

Trịnh Thị Hải Yến

08/6/1963

Cao đẳng

Giáo viên

30 năm 10 tháng

54 tuổi

01/6/2017

Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm nhưng không thể bố trí việc làm khác

Nữ trên 53 tuổi

II

KHỐI XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND xã Tịnh Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Nguyễn Văn Hoàng

10/10/1959

Sơ cấp

Chủ tịch Hội Nông dân

20 năm 11 tháng

57 tuổi 8 tháng

01/6/2017

Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm

 

(Danh sách này gồm có 18 người. Trong đó 17 viên chức sự nghiệp và 01 cán bộ xã)