ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-UBND | Bà Rịa–Vũng Tàu, ngày 02 tháng 02 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2012 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 123/2008/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thực hiện các chương trình quốc gia về xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư và xúc tiến du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tại Công văn số 05/TTXTĐT ngày 12 tháng 01 năm 2012.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2012 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và phụ lục dự toán chi tiết kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, doanh nghiệp liên quan tổ chức triển khai thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư năm 2012 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ; Trung tâm có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng và cả năm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình.
Điều 3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện chương trình và hướng dẫn việc thanh, quyết toán theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Giám đốc Sở Kế hoạch – Đầu tư, Trưởng ban Quản lý khu công nghiệp, Trưởng ban Quản lý Phát triển Côn Đảo, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2012 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Năm 2011, trong bối cảnh phải đối mặt với những khó khăn của nền kinh tế thế giới, cũng như ở trong nước, nhưng với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đạt được kết quả đáng khích lệ. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vẫn khá triển vọng với số vốn đăng ký khoảng 15 tỷ USD và vốn giải ngân ước đạt 11 tỷ USD. Tổng vốn giải ngân vẫn giữ tương đối ổn định trong năm 2011, với tỷ lệ giải ngân so với vốn đăng ký chiếm 70%, một con số khích lệ đối với hoạt động xúc tiến đầu tư và quản lý đầu tư. Điều này cho thấy các nhà đầu tư nước ngoài vẫn có sự đánh giá tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
Tuy nhiên, công tác xúc tiến đầu tư hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, thực hiện một cách tự phát và manh mún chưa có sự gắn kết giữa các ngành, địa phương, hiệu quả của công tác xúc tiến chưa cao đòi hỏi trong thời gian tới phải nghiên cứu đổi mới căn bản phương thức xúc tiến đầu tư theo hướng có trọng tâm, trọng điểm vào các đối tác tiềm năng, đảm bảo tính thống nhất, liên vùng, liên ngành và mang tính chuyên đề. Do vậy, việc thực hiện một chương trình xúc tiến đầu tư hiệu quả, theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và xu hướng chung là một việc rất quan trọng và cần thiết để đạt mục tiêu huy động tổng thể các nguồn lực cho đầu tư phát triển.
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Dự báo tình hình kinh tế và đầu tư:
Theo báo cáo “Triển vọng phát triển kinh tế toàn cầu” năm 2011 của Ngân hàng Thế giới (WB), tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2011 sẽ đạt 3,2%, tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2012 và năm 2013 sẽ khôi phục tới mức 3,6%. Dòng FDI có thể sẽ phục hồi như mức trước khủng hoảng trong vòng hai năm tới và các nền kinh tế mới nổi sẽ tiếp tục dẫn đầu tăng trưởng kinh tế toàn cầu tuy có phần chậm hơn. Một trong những nền kinh tế mới nổi hiện nay có thể kể đến là khu vực Đông Nam Á - là một thị trường năng động, có khả năng ứng phó tốt trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay. Nhiều diễn đàn, Hội nghị các nước ASEAN đã diễn ra và đã kết nối nền kinh tế các nước trong khu vực với các quốc gia lớn như Nga, Hoa Kỳ, Trung quốc, Nhật Bản.
Qua khảo sát đánh giá của các tổ chức thương mại và ngân hàng thế giới cho thấy Việt Nam vẫn là địa điểm hấp dẫn của các nhà đầu tư kinh doanh trên thế giới. Trong đó, Bà Rịa – Vũng Tàu (BR-VT) là một điểm đến tiềm năng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Quan điểm, chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
Theo Nghị quyết Đảng bộ lần thứ V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã định hướng phát triển kinh tế biển, xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành tỉnh công nghiệp và cảng biển theo hướng hiện đại vào năm 2015, phát triển kinh tế gắn với yêu cầu phát triển bền vững.
Theo đó, khai thác lợi thế biển, bờ biển, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng mạnh tỷ trọng dịch vụ, xác định phát triển cảng là nhiệm vụ trọng tâm.
Tập trung phát triển mạnh dịch vụ cảng biển, hậu cần (logistics), du lịch, dầu khí, vận tải, hàng hải và các dịch vụ khác tạo bước phát triển đột phá về dịch vụ giai đoạn 2011-2015. Phát triển mạnh các dịch vụ khác bao gồm dịch vụ thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thông tin truyền thông, kinh doanh bất động sản, tư vấn pháp lý, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, y tế, giáo dục, đào tạo... góp phần làm tăng mạnh cơ cấu dịch vụ của tỉnh.
Với định hướng phát triển mạnh kinh tế biển, Tỉnh sẽ tập trung giải ngân và triển khai dự án có quy mô lớn, dự án trọng điểm, dự án có vị trí quan trọng mà khi thực hiện sẽ tạo sức mạnh lan tỏa kéo theo dự án khác, dự án có tác động đến cộng đồng, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Thực trạng về tình hình thu hút đầu tư và hoạt động xúc tiến đầu tư:
3.1. Về thu hút đầu tư:
Theo số liệu thống kê năm 2011 đã có 25 dự án đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đạt 83,3% kế hoạch (30 dự án) với tổng vốn đầu tư đăng ký 942 triệu USD (gồm cả vốn cấp mới và điều chỉnh tăng thêm), vượt 88,4% kế hoạch (500 triệu USD). Đầu tư trong nước có 38 dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư, vượt 72,7% kế hoạch (22 dự án) với tổng vốn đầu tư đăng ký 12.800 tỷ đồng, đạt 90,5% kế hoạch (14.150 tỷ đồng).
Tính đến cuối năm 2011, trên địa bàn tỉnh hiện có 298 dự án đầu tư nước ngoài FDI còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký 27,1 tỷ USD, vốn thực hiện đạt hơn 6,7 tỷ USD; và 416 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký 180.300 tỷ đồng vốn thực hiện đạt 67.560 tỷ đồng.
Qua số liệu trên cho thấy vốn đăng ký của các dự án rất lớn, song vốn thực hiện thấp việc giải ngân vốn còn quá chậm nhất là các dự án lớn, dự án FDI. Trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tỷ lệ lấp đầy chưa cao. Điều này ảnh hưởng chung đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Các dự án hoàn thành đi vào hoạt động đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh.
3.2. Về hoạt động xúc tiến đầu tư:
Năm 2011, tình hình thu hút đầu tư chung của cả nước có phần chững lại, nhưng tại tỉnh có những tín hiệu khả quan, với các đoàn đến với tỉnh theo quan hệ ngoại giao kết hợp tìm hiểu thị trường đầu tư – kinh doanh của một số quốc gia. Đặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga.
Riêng đối với Nhật Bản đã có liên tiếp các đoàn từ vùng Kansai vào khảo sát về lĩnh vực cảng biển, dịch vụ logistics, và công nghiệp hỗ trợ; nhất là sau các đợt tỉnh tổ chức các đoàn đi xúc tiến tại thị trường này, điều này chứng tỏ sự kết nối bước đầu đã có hiệu quả và có triển vọng cho thời gian tới.
Với chủ trương của tỉnh định vị rõ thị trường mục tiêu, đối tượng mục tiêu và ngành cụ thể cho từng năm, từng giai đoạn đã làm cho hoạt động xúc tiến đầu tư đi vào trọng tâm.
Nhìn chung, năm qua hoạt động xúc tiến đầu tư đã có nhiều chuyển biến tích cực, đã quảng bá hình ảnh, tiềm năng, lợi thế, môi trường đầu tư và nhất là ngành, lĩnh vực cụ thể kêu gọi đầu tư của tỉnh đến được các thị trường mục tiêu và các nhà đầu tư tiềm năng; đã thực hiện kết nối và phối hợp tốt với các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động xúc tiến kêu gọi đầu tư.
Hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh được thực hiện đồng bộ ở mọi cấp, mọi ngành, từ những vị lãnh đạo cao cấp của tỉnh đến Các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp khai thác hạ tầng, … thông qua nhiều kênh như: quan hệ ngoại giao, qua các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp,… và được thực hiện qua nhiều phương tiện như qua đĩa tư liệu; các website, qua các báo, đài chuyên về kinh tế và đầu tư với hai ngôn ngữ chính là Anh - Việt, bên cạnh đó còn phát triển thêm tiếng Nhật và Hàn; … Nhìn chung, hoạt động xúc tiến đầu tư đã mang tính chuyên nghiệp, đạt những kết quả tương đối khả quan, tạo nền móng tốt để triển khai hoạt động cho những năm tới.
Bên cạnh những kết quả đạt được còn một số tồn tại, hạn chế sau:
- Hoạt động xúc tiến chỉ dừng lại ở việc thực hiện quảng bá hình ảnh, tiềm năng, lợi thế, môi trường đầu tư, riêng sản phẩm cụ thể đưa ra kêu gọi đầu tư chưa nhiều, chưa có dự án đã nghiên cứu sơ bộ; hoạt động xúc tiến chưa bắt kịp với xu thế mới.
- Quy hoạch theo từng ngành để thu hút trong từng khu – cụm công nghiệp còn chưa rõ ràng cụ thể.
- Tài liệu quảng bá nhiều nhưng chưa chuyên sâu cho từng ngành hoặc lĩnh vực đưa ra kêu gọi, nội dung tài liệu chưa thỏa mãn theo yêu cầu nhà đầu tư, việc quảng bá trên website còn hạn chế chưa tận dụng triệt để phương tiện này.
- Chưa có cộng tác viên xúc tiến tại các thị trường mục tiêu ở nước ngoài.
- Việc xúc tiến cho các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư tiếp nhận được đất triển khai dự án còn chậm, bị động, lúng túng làm cho giải ngân vốn đăng ký thấp.
- Cán bộ viên chức làm công tác xúc tiến đầu tư còn hạn chế về ngoại ngữ.
* Bối cảnh quốc tế và khu vực:
- Kinh tế thế giới vẫn trong giai đoạn chưa thoát ra khỏi khủng hoảng, thâm hụt ngân sách và nợ công tăng quá mức đang là áp lực đối với các nước phát triển như EU, Mỹ, Nhật Bản; đe dọa sự ổn định kinh tế thế giới. Điều này có tác động rất lớn đến xu hướng và dòng dịch chuyển vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của các tập đoàn, công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia.
- Các nhà đầu tư Nhật Bản đang chuyển hướng đầu tư từ Thái Lan, Trung Quốc sang các nước Việt Nam, Indonesia, Philippines.
- Khu vực Đông Nam Á - là một thị trường năng động, có khả năng ứng phó tốt trong tình hình kinh tế khó khăn hiên nay và đã được các nhà đầu tư Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản nhắm tới.
* Bối cảnh trong nước:
- Việt Nam đã và đang tập trung thực hiện việc ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. Các biện pháp, chính sách bình ổn của Chính phủ đang dần dần phát huy hiệu quả, góp phần phục hồi nền kinh tế. Đây là điểm thuận lợi, song bước vào năm 2012, Việt Nam sẽ gặp rất nhiều khó khăn về tăng trưởng và ổn định vĩ mô, ngoài khôi phục tăng trưởng, kiềm chế lạm phát, ổn định vĩ mô còn thêm nhiệm vụ tái cơ cấu và cấu trúc nền kinh tế.
- Năm 2012 là năm thứ hai trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015, Việt Nam nói chung và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng sẽ tiếp tục kế thừa và phát huy những kết quả đạt được trong năm 2011 để thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI và Nghị quyết Đảng bộ tỉnh lần thứ V.
5. Định hướng thu hút đầu tư năm 2012:
- Thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong đó, chú trọng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.
- Chủ động xúc tiến đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư phù hợp với yêu cầu.
- Về thu hút FDI: tập trung vào các dự án có chất lượng và hiệu quả; phát triển bền vững và bảo vệ môi trường; chú trọng suất đầu tư từng dự án; xúc tiến phải được định vị: theo từng lĩnh vực, từng giai đoạn, và định vị quốc gia, tập đoàn, công ty có thế mạnh về lĩnh vực cần thu hút.
- Thu hút các ngành: Công nghiệp hỗ trợ, dịch vụ logistics, du lịch, tài chính, các dịch vụ có giá trị gia tăng cao nhằm phát triển toàn diện, hiệu quả kinh tế biển.
- Thu hút đầu tư các dự án đào tạo nguồn nhân lực, dự án thành lập Trung tâm đào tạo có quy mô hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực phục vụ cho các dự án trọng điểm. Tập trung kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành dịch vụ logistics, công nghiệp hỗ trợ.
- Xúc tiến mạnh mẽ nhằm thúc đẩy việc triển khai các dự án đầu tư đã có giấy chứng nhận đầu tư, đặc biệt là các dự án có quy mô lớn, các dự án trọng điểm, dự án có vị trí quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đẩy nhanh việc chuyển vốn đăng ký thành vốn thực hiện.
- Xác định công tác xúc tiến đầu tư trong bối cảnh hiện nay là rất quan trọng và cần thiết khi tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều biến động, cần đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, tranh thủ khai thác lợi thế trong nước và quốc tế để có bước chuyển hướng kịp thời trong công tác xúc tiến, phù hợp yêu cầu tái cơ cấu, cấu trúc lại nền kinh tế.
- Khai thác lợi thế quốc tế, nắm bắt thời cơ các nhà đầu tư Nhật Bản đang chuyển hướng đầu tư từ Thái Lan, Trung Quốc sang các nước Việt Nam, Indonesia, Philippines. Đặc biệt, là khai thác lợi thế và quyết tâm hợp tác phát triển của hai Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản, trong đó chú trọng việc Chính phủ Việt Nam quy hoạch thu hút đầu tư ngành công nghiệp hỗ trợ cho hai địa phương là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Hải Phòng.
1. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung: Quảng bá hình ảnh, môi trường đầu tư, lĩnh vực đầu tư, dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến với các thị trường, các nhà đầu tư mục tiêu trong và ngoài nước như một điểm hẹn đầu tư hấp dẫn và bền vững nhằm thu hút đầu tư.
* Mục tiêu thu hút cụ thể năm 2012:
- Về đầu tư nước ngoài:
Dự kiến thu hút: 30 dự án, vốn đăng ký: 500 triệu USD.
- Về đầu tư trong nước:
Dự kiến thu hút: 20 dự án, vốn đăng ký: 10.750 tỷ đồng.
2. Yêu cầu:
- Về nội dung chương trình xúc tiến đầu tư phải gắn kết theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội do Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ V đề ra.
- Chương trình xúc tiến đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu thực tế trong tình hình mới, tập trung vào trọng tâm, định hướng phát triển kinh tế của tỉnh. Đặc biệt, xúc tiến đầu tư cần tập trung vào các ngành, lĩnh vực cần thu hút theo chủ trương của tỉnh và các đối tượng mục tiêu, thị trường mục tiêu đã xác định là công nghiệp hỗ trợ, dịch vụ logistics.
- Phải đẩy mạnh công tác truyền thông ra nước ngoài.
- Phải đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư phù hợp với tình hình mới, xúc tiến đầu tư một cách chủ động. Đồng thời, khắc phục những hạn chế hoạt động xúc tiến đầu tư giai đoạn trước để đưa ra các giải pháp xúc tiến đầu tư phù hợp.
3. Lĩnh vực, ngành thu hút:
Thu hút vốn đầu tư các dự án thuộc về các ngành, lĩnh vực: công nghiệp hỗ trợ, dịch vụ hậu cần cảng (logistics), hạ tầng giao thông, đào tạo nguồn nhân lực, du lịch, y tế, dịch vụ có giá trị gia tăng cao, các dự án công nghệ nguồn, bảo vệ môi trường, …vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, Côn Đảo.
4. Đối tượng xúc tiến và thị trường mục tiêu:
- Đối tượng xúc tiến là các tập đoàn, các Công ty xuyên quốc gia, đa quốc gia, các công ty vừa và nhỏ (đối với ngành CN hỗ trợ) của trong và ngoài nước.
- Các kênh xúc tiến: các cơ quan ngoại giao, tham tán kinh tế - thương mại – đầu tư của Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam và tại nước ngoài; các tổ chức, hiệp hội của nước ngoài như: JICA, JETRO, KOTRA, EROCHAM, AMCHAM, các công ty tư vấn, các nhà đầu tư nước ngoài đang đầu tư tại Việt Nam, tại tỉnh.
- Thị trường mục tiêu là các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Đức, Hà Lan và một số nước ở Châu Âu, Châu Mỹ, ASEAN.
1. Chương trình 1: XÂY DỰNG TÀI LIỆU, QUẢNG BÁ TUYÊN TRUYỀN, CUNG CẤP THÔNG TIN:
1.1. Xây dựng tài liệu:
- Mục tiêu: làm tư liệu để giới thiệu, quảng bá và cung cấp thông tin về tiềm năng, lợi thế, môi trường đầu tư, dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh, các thông tin về pháp luật và những quy định chung về đầu tư, thông tin liên quan về kinh tế - kỹ thuật (chi phí, quy hoạch, hiệu quả đầu tư, …)…đến với các nhà đầu tư trong và ngoài nước bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
- Nội dung công việc thực hiện:
Stt | Tên công việc thực hiện | Nội dung thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (Triệu đồng) | Thời gian thực hiện |
1. | Phim quảng bá giới thiệu chung tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Thực hiện quay và nhân bản đĩa phim quảng bá giới thiệu về tỉnh. | Trung tâm XTĐT | Các sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan | 450 | Quý I |
2. | Tập gấp (Brochure) giới thiệu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Thu thập thông tin về môi trường đầu tư, biên tập và in ấn tài liệu giới thiệu chung về tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Trung tâm XTĐT | Các sở, ban, ngành liên quan | 260 | Quý II |
3. | Lập và in ấn sổ tay đầu tư | Thu thập biên tập và in ấn thông tin liên quan đến những quy định về pháp lý, thủ tục đầu tư,... | Trung tâm XTĐT | Các sở, ban, ngành liên quan | 220 | Quý I |
4. | Tập gấp quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư | Biên tập và in ấn tập gấp quy định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư và quy trình thủ tục triển khai dự án ngoài khu công nghiệp | Sở Kế hoạch – Đầu tư | các Sở Ban ngành liên quan | 100 |
|
5. | Tài liệu giới thiệu về các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Thu thập thông tin, biên tập và in ấn tài liệu giới thiệu về các khu công nghiệp trên địa bàn | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Các sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan | 150 | Quý II |
6. | Tài liệu giới thiệu về Côn Đảo | Thu thập thông tin, biên tập và in ấn tài liệu giới thiệu tổng quan về Côn Đảo | BQL PT Côn Đảo | Các sở, ban, ngành liên quan | 200 | Quý II |
7. | Bản đồ thông tin tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Thu thập thông tin và xây dựng Bản đồ thông tin tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Sở Kế hoạch – Đầu tư | Sở KH-ĐT | Các sở, ban, ngành liên quan | 100 | Quý II |
8. | Bản tin Đầu tư | Viết bài, biên tập, dịch thuật và xuất bản Bản tin quảng bá tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu gửi các Tổng lãnh sự, Đại sứ quán, các tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp, các nhà đầu tư... | Trung tâm XTĐT | Các sở, ban, ngành liên quan | 560 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
| Cộng kinh phí thực hiện: | 2.040 |
|
1.2. Tuyên truyền quảng bá trên các báo, đài:
- Mục tiêu: chuyển tải thông tin và hình ảnh của tỉnh về tiềm năng, lợi thế, môi trường đầu tư, các ngành, lĩnh vực, dự án kêu gọi đầu tư đến với các nhà đầu tư trong và ngoài nước qua các kênh báo, đài để kêu gọi đầu tư.
- Nội dung công việc thực hiện:
Stt | Tên công việc thực hiện | Nội dung thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (Triệu đồng) | Thời gian thực hiện |
1. | Quảng bá trên Báo Đầu tư | Phối hợp với Báo đầu tư thu thập thông tin và viết tin, bài quảng bá kêu gọi đầu tư trong nước | Trung tâm XTĐT | Báo Đầu tư; Các sở, ban, ngành liên quan | 150 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
2. | Quảng bá trên Thời báo Kinh tế (Saigontimes)
| Phối hợp với Saigontimes thu thập thông tin và viết tin, bài quảng bá kêu gọi đầu tư nước ngoài | Trung tâm XTĐT | Báo Saigontimes; Các sở, ban, ngành liên quan | 150 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
3. | Quảng bá trên Tạp chí Logistics | Phối hợp với tạp chí Logistics thu thập thông tin và viết tin bài quảng bá kêu gọi đầu tư lĩnh vực logictics | Trung tâm XTĐT | Tạp chí Logictics; Các sở, ban, ngành liên quan | 360 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
4. | Quảng bá chung về tỉnh trên kênh InfoTV và Côn Đảo trên VTV4, HTV | Phối hợp với InfoTV, VTV4, HTV thực hiện các phóng sự quảng bá giới thiệu về tỉnh và Côn Đảo. | -Trung tâm XTĐT-Ban Quản lý PTCĐ | InfoTV,VTV4, HTV; Các sở, ban, ngành liên quan | 300 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
| Cộng kinh phí thực hiện: | 960 |
|
1.3. Quảng bá trên website và các hình thức khác:
- Mục tiêu: sử dụng môi trường internet để chuyển tải thông tin và hình ảnh về tiềm năng, lợi thế, môi trường đầu tư, thủ tục pháp lý về đầu tư kinh doanh, các ngành, lĩnh vực, dự án kêu gọi đầu tư đến với các nhà đầu tư trong và ngoài nước qua việc vận hành website của các cơ quan thuộc tỉnh; hợp tác với đơn vị chuyên nghiệp vận hành website tiếng Anh, Nhật và tiếng Hàn.
Sử dụng các mối quan hệ kết nối với các tổ chức, hiệp hội tại các thị trường mục tiêu ở nước ngoài để phối hợp chuyển tải thông tin quảng bá kêu gọi đầu tư.
- Nội dung công việc thực hiện:
Stt | Tên công việc thực hiện | Nội dung thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (Triệu đồng) | Thời gian thực hiện |
1. | Vận hành Website | Thực hiện nâng cấp và vận hành 4 website của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Phát triển Côn Đảo. | - TT XTĐT - Sở KH – ĐT - BQL các KCN - BQL PT Côn Đảo |
| 800 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
2. | Hợp tác với đơn vị tư vấn vận hành Website
| Hợp tác với các đơn vị chuyên nghiệp xúc tiến đầu tư thị trường Nhật Bản, Hàn quốc vận hành website tiếng Anh, Nhật, Hàn | Trung tâm XTĐT | Công ty tư vấn Xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp | 200 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
3. | Kết nối với các tổ chức nước ngoài đưa thông tin quảng bá | - Thiết lập quan hệ hợp tác với các tổ chức, hiệp hội, các đơn vị làm xúc tiến đầu tư ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga (như Jica, Jetro, Kotra, Erocham, Amcham,..) đưa thông tin của tỉnh để quảng bá, giới thiệu và kết nối doanh nghiệp - Tìm kiếm, xây dựng hệ thống cộng tác viên làm đầu mối xúc tiến đầu tư tại các thị trường mục tiêu ở nước ngoài | Trung tâm XTĐT | Sở Ngoại vụ, các Sở ban, ngành liên quan | 300 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
4. | Kết nối với các nhà đầu tư nước ngoài trên địa bàn, vận động quảng bá và hướng dẫn khảo sát thực địa | Quan hệ kết nối với các nhà đầu tư hiện hữu vận động họ hợp tác mời gọi đầu tư vào tỉnh và hỗ trợ khảo sát thực địa | - Trung tâm XTĐT - Ban Quản lý PTCĐ | Các sở, ban, ngành liên quan | 200 | 01/01/2012 - 31/12/2012 |
| Cộng kinh phí thực hiện: | 1.500 |
|
Kinh phí thực hiện Chương trình 1: 4.500.000.000 đồng.
2. Chương trình 2: TỔ CHỨC HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ
- Mục tiêu: Tổ chức các hội thảo chuyên đề nhằm tìm ra các giải pháp để triển khai công tác xúc tiến đầu tư theo hướng mới, phù hợp hơn.
- Nội dung công việc thực hiện:
Stt | Tên công việc thực hiện | Nội dung thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (Triệu đồng) | Thời gian thực hiện |
1. | Hội thảo Khai thác nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA) và theo hình thức PPP | Tìm giải pháp tiếp cận, khai thác nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và triển khai kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Sở Kế hoạch – Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan | 300 | Quý I |
2. | Hội thảo về thu hút đầu tư đào tạo nguồn nhân lực | Tổ chức hội thảo thu hút đầu tư về đào tạo quản lý, dạy nghề các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, logictics, du lịch…đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các nhà đầu tư | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Sở Kế hoạch – Đầu tư và các sở, ban ngành liên quan | 300 | Quý II |
3. | Hội thảo công tác xúc tiến đầu tư thời kỳ mới | Đánh giá lại thực trạng công tác xúc tiến đầu tư trong thời gian qua, tìm ra các giải pháp, cải cách, đổi mới công tác xúc tiến đầu tư cho phù hợp với tình hình mới | Trung tâm XTĐT | Các đơn vị làm công tác xúc tiến trong tỉnh | 200 | Quý II |
4. | Tổ chức Ngày hội Đầu tư hàng năm | Họp mặt doanh nghiệp đầu năm và trao giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án cấp mới, dự án bổ sung vốn tiêu biểu, tôn vinh các nhà đầu tư trên địa bàn | Sở KH-ĐT | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Ngoại vụ | 300 | Quý I |
5. | Hội thảo kỹ năng xúc tiến đầu tư và Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác xúc tiến và quản lý đầu tư
| - Đánh giá việc triển khai các kỹ thuật xúc tiến, mức độ hiệu quả, các công cụ - kỹ thuật sử dụng trong giai đoạn mới - Đánh giá lại hệ thống website liên quan đến xúc tiến đầu tư trong tỉnh, đưa ra các giải pháp xây dựng, tái cấu trúc, vận hành nhằm nâng cao hiệu quả quảng bá trên website. - Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác xúc tiến đầu tư. | Trung tâm XTĐT | - Các đơn vị làm công tác xúc tiến trong tỉnh và các Sở ngành liên quan - Các viện nghiên cứu, các Trung tâm đào tạo, các trường đại học. | 350 | Quý II & III |
| Cộng kinh phí thực hiện: | 1.450 |
|
Kinh phí thực hiện Chương trình 2: 1.450.000.000 đồng.
3. Chương trình 3: CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO, HỘI NGHỊ, VẬN ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
* Mục tiêu:
- Giới thiệu những tiềm năng lợi thế, định hướng phát triển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; giới thiệu các lĩnh vực kêu gọi đầu tư, dự án đầu tư đến các nhà đầu tư tiềm năng.
- Kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực như: logistics, công nghiệp hỗ trợ.
- Tạo sự kết nối và phối hợp trong công tác xúc tiến đầu tư giữa Trung ương và địa phương, mạng lưới liên kết phối hợp giữa các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
* Nội dung công việc thực hiện:
Stt | Tên công việc thực hiện | Nội dung thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (Triệu đồng) | Thời gian thực hiện | ||||
3.1. PHỐI HỢP TỔ CHỨC |
|
|
|
| ||||||
1. | Phối hợp tổ chức triển lãm và hội thảo kêu gọi đầu tư chung vùng kinh tế trọng điểm phía Nam | Phối hợp tổ chức hội thảo và thực hiện gian trưng bày quảng bá tiềm năng, lợi thế, dự án kêu gọi đầu tư, thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Trung tâm XTĐT | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Phía Nam và các tỉnh trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. | 300 | theo kế hoạch của Bộ KH-ĐT | ||||
2. | Tham gia các Chương trình Hội thảo XTĐT tại nước ngoài theo Chương trình XTĐT quốc gia và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam | Tham gia cùng các đoàn xúc tiến đầu tư ra nước ngoài do các Bộ Ngành và các địa phương tổ chức. Thực hiện theo các Chương trình xúc tiến đầu tư của quốc gia và vùng. | Trung tâm XTĐT | Các Bộ ngành, địa phương liên quan | 500 | theo kế hoạch của Đơn vị tổ chức | ||||
3.2. TỔ CHỨC HỘI THẢO, HỘI NGHỊ |
|
|
|
| ||||||
3.2.1. Tổ chức hội thảo, hội nghị TRONG NƯỚC (Tổ chức Hội thảo XTĐT tại tỉnh) | ||||||||||
1. | Hội thảo thu hút dầu tư đối với thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc | Tổ chức hội thảo đón nhận nhà đầu tư từ các thị trường Nhật Bản và Hàn Quốc | Trung tâm XTĐT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, và các Sở Ban ngành liên quan. | 400 | Quý II hoặc III | ||||
2. | Hội thảo thu hút dầu tư ngành công nghiệp hỗ trợ, Logistics, du lịch, dịch vụ | Tổ chức hội thảo đón nhận nguồn vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, logictics; và giới thiệu các dự án kêu gọi đầu tư.
| Trung tâm XTĐT | Sở Kế hoạch – Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải , và các Sở Ban ngành liên quan | 400 | Quý II hoặc III | ||||
3. | Hội thảo thu hút đầu tư vào Côn Đảo | -Tổ chức họp báo, hội thảo giới thiệu quy hoạch phát triển Côn Đảo đã được Chính phủ phê duyệt | BQL PT Côn Đảo | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và các Sở Ban ngành liên quan | 200 | Quý II hoặc III | ||||
3.2.2. Tổ chức khảo sát, hội nghị, hội thảo NƯỚC NGOÀI (Tổ chức Đoàn ra nước ngoài) | ||||||||||
1. | Khảo sát và Học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại Indonesia
| Tổ chức đoàn cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư trong tỉnh đi khảo sát thực tế và học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại Indonesia | Trung tâm XTĐT và BQL PT Côn Đảo | Các đơn vị làm công tác xúc tiến trong tỉnh | 600 | Quý III | ||||
| Cộng kinh phí thực hiện: | 2.400 |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện chương trình 3: 2.400.000.000 đồng.
1. Cơ quan chủ trì:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Cơ quan tổ chức thực hiện chương trình: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư; Sở Kế hoạch – Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ban Quản lý Phát triển Côn Đảo; Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Ngoại vụ.
2. Cơ quan tham gia:
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Xúc tiến Du lịch, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, các cơ quan liên quan trong tỉnh và các Doanh nghiệp chuyên ngành liên quan đến chương trình.
3. Cơ quan phối hợp:
Các Trung tâm Xúc tiến Đầu tư của các tỉnh phía Nam, các Phòng Thương mại và Công nghiệp, Hiệp hội, Phòng Kinh tế của các Lãnh Sự Quán nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.
Các cơ quan Đại diện của Chính phủ Việt Nam ở nước ngoài, các Thương vụ - Đại diện Xúc tiến Đầu tư - Thương mại của Việt Nam ở nước ngoài; Cục Xúc tiến Đầu tư Nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phía Nam và Các Bộ Ngành có liên quan.
Các viện nghiên cứu kinh tế, Trung tâm nghiên cứu đầu tư nước ngoài, các trường Đại học, các Trung tâm nghiên cứu và đào tạo chuyên ngành tại Việt Nam.
Các tổ chức xúc tiến quốc tế của các nước thị trường mục tiêu, hiệp hội Doanh nghiệp của các nước liên quan.
Tổng kinh phí để thực hiện Chương trình là: 8.350.000.000 đồng
Bằng chữ: Tám tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng.
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết kinh phí của chương trình)
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Đơn vị tính: ngàn đồng
Stt | Nội dung | Đvt | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. Chương trình 1: xây dựng tài liệu, tuyên truyền quảng bá, cung cấp thông tin |
|
|
| 4.500.000 |
| |
1.1 | Xây dựng tài liệu |
|
|
| 2.040.000 |
|
| Thực hiện và in sang đã DVD quảng bá giới thiệu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn |
|
|
| 450.000 |
|
- Sản xuất phim |
|
|
|
|
| |
+ Ý tưởng |
|
|
| 20.000 |
| |
+ Kịch bản |
|
|
| 20.000 |
| |
+ Đạo diễn |
|
|
| 20.000 |
| |
+ Quay phim |
|
|
| 20.000 |
| |
+ Thiết bị, thiết kế bối cảnh, phục vụ hiện trường |
|
|
| 40.000 |
| |
+ Biên tập, dựng phim |
|
|
| 50.000 |
| |
+ Hậu kỳ |
|
|
| 50.000 |
| |
- Biên dịch, đọc lời bình; thiết kế nhãn đĩa |
|
|
|
|
| |
+ Thiết kế nhãn đĩa, vỏ đĩa | Loại | 4 | 2.000 | 8.000 |
| |
+ Biên dịch sang tiếng Anh, Nhật, Hàn | ngôn ngữ | 3 | 2.500 | 7.500 |
| |
+ Đọc lời bình Việt, Anh, Nhật, Hàn | ngôn ngữ | 4 | 10.000 | 40.000 |
| |
- In ấn |
|
|
|
|
| |
+ Tiếng Việt | Cái | 500 | 70 | 35.000 |
| |
+ Tiếng Anh | Cái | 1.000 | 70 | 70.000 |
| |
+ Tiếng Nhật | Cái | 500 | 70 | 35.000 |
| |
+ Tiếng Hàn | Cái | 500 | 70 | 35.000 |
| |
2 | Tập gấp (Brochure) giới thiệu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn) |
|
|
| 260.000 |
|
| - Thu thập thông tin, hình ảnh, biên tập, thiết kế |
|
|
|
|
|
+ Thu thập thông tin dữ liệu, hình ảnh | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Thiết kế | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Biên tập | Lần | 1 | 15.000 | 15.000 |
| |
- Dịch thuật |
|
|
|
|
| |
+ Sang tiếng Anh | Trang | 50 | 100 | 5.000 |
| |
+ Sang tiếng Nhật | Trang | 50 | 200 | 10.000 |
| |
+ Sang tiếng Hàn | Trang | 50 | 200 | 10.000 |
| |
- In ấn |
|
|
|
|
| |
+ Tiếng Việt | Tập | 500 | 80 | 40.000 |
| |
+ Tiếng Anh | Tập | 1.000 | 80 | 80.000 |
| |
+ Tiếng Nhật | Tập | 500 | 80 | 40.000 |
| |
+ Tiếng Hàn | Tập | 500 | 80 | 40.000 |
| |
3 | Cập nhật và in ấn sổ tay đầu tư (tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn) |
|
|
| 22.000 |
|
| Thu thập thông tin, hình ảnh, biên tập, thiết kế dịch thuật |
|
|
|
|
|
+ Thiết kế | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Biên tập | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Dịch sang tiếng Anh | Trang | 100 | 100 | 10.000 |
| |
+ Dịch sang tiếng Hàn | Trang | 100 | 200 | 20.000 |
| |
+ Dịch sang tiếng Nhật | Trang | 100 | 200 | 20.000 |
| |
- In ấn |
|
|
|
|
| |
+ Tiếng Việt | Cuốn | 500 | 60 | 30.000 |
| |
+ Tiếng Anh | Cuốn | 1.000 | 60 | 60.000 |
| |
+ Tiếng Nhật | Cuốn | 500 | 60 | 30.000 |
| |
+ Tiếng Hàn | Cuốn | 500 | 60 | 30.000 |
| |
4 | Tập gấp quy định tiêu chí lựa chọn cấp giấy chứng nhận đầu tư và quy trình thủ tục triển khai dự án ngoài khu công nghiệp |
|
|
| 100.000 |
|
| + Thiết kế | Lần | 1 | 4.000 | 4.000 |
|
+ Biên tập | Lần | 1 | 4.000 | 4.000 |
| |
+ Dịch sang tiếng Anh | Trang | 30 | 100 | 3.000 |
| |
- In ấn |
|
|
|
|
| |
+ Tiếng Việt | Tập | 500 | 60 | 30.000 |
| |
+ Tiếng Anh | Tập | 1.000 | 60 | 60.000 |
| |
5 | Tài liệu giới thiệu về khu công nghiệp trên địa bàn |
|
|
| 150.000 |
|
| + Thu thập thông tin dữ liệu, hình ảnh | Lần | 1 | 5.000 | 5.000 |
|
+ Thiết kế | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Biên tập | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Dịch sang tiếng Anh | Trang | 50 | 100 | 5.000 |
| |
- In ấn |
|
|
|
|
| |
+ Tiếng Việt | Tập | 500 | 80 | 40.000 |
| |
+ Tiếng Anh | Tập | 1.000 | 80 | 80.000 |
| |
6 | Tài liệu giới thiệu về Côn Đảo |
|
|
| 200.000 |
|
| + Thu thập thông tin dữ liệu, hình ảnh | Lần | 1 | 5.000 | 5.000 |
|
+ Thiết kế | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Biên tập | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Dịch sang tiếng Anh | Trang | 50 | 100 | 5.000 |
| |
+ Thu thập thông tin dữ liệu, hình ảnh | Trang | 50 | 200 | 10.000 |
| |
- In ấn |
|
|
|
|
| |
+ Tiếng Việt | Tập | 500 | 80 | 40.000 |
| |
+ Tiếng Anh | Tập | 1.000 | 80 | 80.000 |
| |
+ Tiếng Nhật | Tập | 500 | 80 | 40.000 |
| |
7 | Lập bản đồ thông tin tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Xây dựng bản đồ thông tin tích hợp hiện trạng hạ tầng, đô thị, tình hình kinh tế xã hội, hiện trạng dự án, định hướng thu hút đầu tư… |
|
|
| 100.000 |
|
8 | Bản tin đầu tư |
|
|
| 560.000 |
|
| Chi phí xuất bản | Kỳ | 8 | 65.000 | 520.000 |
|
Chi phí gửi bản tin | Kỳ | 8 | 5.000 | 40.000 |
| |
1.2. | Tuyên truyền quảng bá trên báo đài |
|
|
| 960.000 |
|
1. | Quảng bá môi trường đầu tư, dự án kêu gọi đầu tư trên báo đầu tư |
|
|
| 150.000 |
|
| + Trên trang tiếng Việt | Kỳ | 12 | 12.500 | 150.000 |
|
2. | Phối hợp với SaiGon Times ấn hành phụ trương FDI tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Viết bài, đưa thông tin quảng bá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên tạp chí SaiGon Times |
| 12 | 12.000 | 150.000 |
|
3. | Quảng bá thế mạnh và tiềm năng phát triển cảng biển, logistics trên tạp chí logistics |
|
|
| 360.000 |
|
| + 2 trang tiếng Việt | Kỳ | 12 | 15.000 | 180.000 |
|
| + 2 trang tiếng Anh | Kỳ | 12 | 15.000 | 180.000 |
|
4. | Quảng bá chung về tỉnh trên kênh InfoTV và Côn Đảo trên VTV4, HTV |
|
|
| 300.000 |
|
| + Thực hiện quảng bá chung về tỉnh trên kênh InfoTV | Kỳ | 10 | 15.000 | 150.000 |
|
| + Quảng bá Côn Đảo trên VTV4, HTV | Kỳ | 10 | 15.000 | 150.000 |
|
1.3. | Quảng bá trên website và các hình thức khác |
|
|
| 1.500.000 |
|
1 | Vận hành website |
|
|
| 800.000 |
|
| Nâng cấp và vận hành cổng thông tin Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
|
| 320.000 |
|
Nâng cấp: |
|
|
|
|
| |
Chỉnh sửa và nâng cấp lại trang chủ có giao diện đẹp mang tính chuyên nghiệp |
|
|
| 10.000 |
| |
Nâng cấp, cấu trúc và cập nhật lại 2.200 trang của website hiện tại chuyên giới thiệu giêng về thông tin về đầu tư, các sự kiện, các dự án đầu tư… của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
| 50.000 |
| |
Tạo mới 1 Flash Banner chuyên nghiệp dành giêng cho quảng cáo (Flash Banner chứa tổng cộng 5 ảnh) nằm ở trang chủ |
|
|
| 6.000 |
| |
Điều chỉnh và nâng cấp số hình ảnh đưa lên web phong phú đa dạng và nhiều hơn. Tổng số: 200 ảnh; - hiệu chỉnh, quét và xử lý ảnh đưa lên website |
|
|
| 6.000 |
| |
Nâng cấp hệ thống đếm số người truy cập vào website |
|
|
| 10.000 |
| |
Tạo lập hệ thông quản trị dễ dàng, chuyên nghiệp, chặt chẽ... để có thể tự cập nhật những thông tin cơ bản cho Website của đơn vị mình |
|
|
| 6.000 |
| |
Chỉnh sửa công cụ tìm kiếm những từ khóa về sản phẩm dịch vụ trên website đơn giản |
|
|
| 1.000 |
| |
Vận hành: |
|
|
|
|
| |
- Thông tin vận hành trang tiếng Việt |
|
|
|
|
| |
+ Tin mới | Tin | 650 | 83 | 53.950 |
| |
+ Tin thu thập từ báo, đài | Tin | 1.100 | 8.30 | 9.130 |
| |
+ Bài viết mới | Tin | 50 | 332 | 16.600 |
| |
+ Ảnh | Ảnh | 500 | 41.50 | 20.750 |
| |
- Hỗ trợ ban vận hành |
|
|
|
|
| |
+ Trưởng ban - 1 người | Tháng | 12 | 415 | 4.980 |
| |
+ Phó ban - 2 người | Tháng | 12 | 415 | 4.980 |
| |
+ Thư ký ban biên tập - 1 người | Tháng | 12 | 332 | 3.984
|
| |
Thành viên ban biên tập – 9 người 249.000 đ/người/tháng * 9 người | Tháng | 12 | 2241 | 26.892 |
| |
- Chi phí kỹ thuật cập nhật thông tin |
|
|
|
|
| |
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc | Tin | 500 | 0.25 | 125 |
| |
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc | Tin | 500 | 7.80 | 3.900 |
| |
+ Quét dữ liệu có hiệu đính từ files ảnh sang thông tin dạng text | Tin | 700 | 1.17 | 819 |
| |
+ Quét dữ liệu thành files ảnh | ảnh | 500 | 0.39 | 195 |
| |
+ Tạo các trang siêu văn bản | văn bản | 300 | 7.80 | 2.340 |
| |
+ Tạo các trang siêu văn bản phức tạp | văn bản | 200 | 28.10 | 5.620 |
| |
- Chi phí mua bài viết theo chủ đề từ các cộng tác viên báo, đài |
|
|
| 22.000 |
| |
- Chi phí gia hạn thuê máy chủ và tên miền |
|
|
| 12.000 |
| |
- Chi phí gia hạn tên miền |
|
|
| 500 |
| |
- Chi phí bảo trì hệ thống mạng |
|
|
| 12.000 |
| |
- Chi phí biên dịch dữ liệu cập nhật từ trang tiếng Việt - Anh | Tin | 400 | 70 | 28.000 |
| |
- Chi hiệu đính bản dịch | Tin | 400 | 30 | 12.000 |
| |
| Vận hành website Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin, việt bài, dịch thuật, biên tập, cập nhật duy trì trang web |
|
|
| 80.000 |
| |
| Vận hành website Ban Quản lý các Khu công nghiệp: Thu thập thông tin, viết bài, dịch thuật, biên tập, cập nhật, duy trì trang web |
|
|
| 200.000 |
|
| Vận hành website Ban Quản lý Phát triển Côn Đảo: thu thập thông tin, viết bài, dịch thuật, biên tập, cập nhật, duy trì trang web |
|
|
| 200.000 |
|
2. | Hợp tác vận hành website với một công ty tư vấn chuyên nghiệp xúc tiến |
|
|
|
|
|
| Viết bài, dịch thuật ra nhiều ngôn ngữ, biên tập bài viết, đăng tin quảng bá... duy trì hoạt động trong 1 năm |
|
|
| 200.000 |
|
3. | Kết nối với các tổ chức nước ngoài đưa thông tin quảng bá |
|
|
| 300.000 |
|
| Thiết lập quan hệ hợp tác với các tổ chức hiệp hội, các đơn vị làm xúc tiến đầu tư ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga đưa thông tin của tỉnh để quảng bá, giới thiệu và kết nối doanh nghiệp: bao gồm chi phí liên hệ qua điện thoại, fax, dịch thuật, gửi thông tin tài liệu ra nước ngoài |
|
|
| 150.000 |
|
Tìm kiếm, xây dựng hệ thống cộng tác viên làm đầu mối xúc tiến đầu tư tại các thị trường mục tiêu ở nước ngoài Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga: hợp đồng thời vụ cộng tác viên. . . |
|
|
| 150.000 |
| |
4. | Kết nối với các nhà đầu tư nước ngoài trên địa bàn, vận động quảng bá và hướng dẫn khảo sát thực địa |
|
|
| 200.000 |
|
| Kết nối với các nhà đầu tư hiện hữu để mời gọi, đón tiếp và hướng dẫn khảo sát thực địa các công ty, tập đoàn tìm hiểu đầu tư tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
| 100.000 |
|
Trong nước | Đoàn | 5 | 7.000 | 35.000 |
| |
Nước ngoài | Đoàn | 5 | 13.000 | 65.000 |
| |
Hướng dẫn khảo sát thực địa tại Côn Đảo 2 người /lần x 7.000.000đ người/lần | lần | 7 | 14.000 | 100.000 |
| |
2/ Chương trình 2: tổ chức hội thảo chuyên đề trong tỉnh |
|
|
|
|
| |
1. | Tổ chức 2 hội thảo - Hội thảo thu hút đầu tư nguồn vốn ODA và theo hình thức PPP - Hội thảo về thu hút đầu tư đào tạo nguồn nhân lực |
|
|
|
600.000 |
|
| Chi phí tổ chức 1 hội thảo |
|
|
| 300.000 |
|
- Thuê hội trường và các dịch vụ: |
|
|
|
|
| |
+ Thuê phòng họp (200 - 300 khách) |
|
|
| 20.000 |
| |
+ Trang trí: |
|
|
|
|
| |
Trong phòng họp (phông chữ) |
|
|
| 2.000 |
| |
Trước địa điểm tổ chức (bandroll) |
|
|
| 2.000 |
| |
+ Nước suối | Chai | 250 | 15 | 3.750 |
| |
+ Hoa cài áo cho đại biểu | Cái | 250 | 15 | 3.750 |
| |
+ Thuê máy tính, máy chiếu (02 máy tính, 02 máy chiếu) |
|
|
| 5.000 |
| |
+ Chi phí treo pano, bandroll, pano; hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
| 5.000 |
| |
+ Lễ tân đón tiếp, cài hoa đại biểu | Người | 10 | 300 | 3.000 |
| |
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị | Bộ | 250 | 45 | 11.250 |
| |
- Phục vụ chương trình, dịch thuật |
|
|
|
|
| |
+ Xây dựng chương trình trình chiếu |
|
|
| 3.000 |
| |
+ Chi phí dịch thuật | Lần | 1 | 5.000 | 5.000 |
| |
- Tiệc trà (2 lần) | Suất | 500 | 50 | 25.000 |
| |
- Phục vụ tiệc (ăn + uống) | Suất | 250 | 300 | 75.000 |
| |
Cộng |
|
|
| 163.750 |
| |
- Phục vụ phí (5%) |
|
|
| 8.188 |
| |
- VAT 10% |
|
|
| 17.194 |
| |
- In thư mời (300 thư mời) | cái | 300 | 20 | 6.000 |
| |
- Người điều phối chương trình | Người | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
- Thuê diễn giả, chuyên gia |
|
|
|
|
| |
+ Trong nước | Người | 3 | 10.000 | 30.000 |
| |
+ Nước ngoài | Người | 2 | 15.000 | 30.000 |
| |
- Đưa tin quảng bá trên các báo, đài |
|
|
| 35.000 |
| |
2. | Hội thảo về công tác xúc tiên đầu tư thời kỳ mới |
|
|
| 200.000 |
|
| Chi phí tổ chức 1 hội thảo |
|
|
|
|
|
- Thuê hội trường và các dịch vụ: |
|
|
|
|
| |
+ Thuê phòng họp (150 khách) |
|
|
| 15.000 |
| |
+ Trang trí |
|
|
|
|
| |
Trong phòng họp (phông chữ) |
|
|
| 2.000 |
| |
Trước địa điểm tổ chức (bandroll) |
|
|
| 2.000 |
| |
+ Nước suối |
|
|
| 2.250 |
| |
+ Hoa cài áo cho đại biểu |
|
|
| 2.550 |
| |
+ Thuê máy tính, máy chiếu (02 máy tính, 02 máy chiếu) |
|
|
| 5.000 |
| |
+ Chi phí treo pano, bandroll, pano; hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
| 5.000 |
| |
+ Lễ tân đón tiếp, cài hoa đại biểu |
|
|
| 3.000 |
| |
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị |
|
|
| 7.650 |
| |
- Phục vụ chương trình, dịch thuật |
|
|
|
|
| |
+ Xây dựng chương trình trình chiếu |
|
|
| 3.000 |
| |
- Tiệc trà |
| 150 | 50 | 7.500 |
| |
- Phục vụ tiệc (ăn + uống) |
| 150 | 300 | 45.000 |
| |
Cộng |
|
|
| 99.950 |
| |
- Phục vụ phí (5%) |
|
|
| 4.998 |
| |
- VAT 10% |
|
|
| 10.495 |
| |
- In thư mời (200 thư mời) | Cái | 200 | 20 | 4.000 |
| |
- Người điều phối chương trình | Người | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
- Thuê diễn giả, chuyên gia |
|
|
|
|
| |
+ Trong nước | Người | 4 | 10.000 | 40.000 |
| |
- Đưa tin quảng bá trên các báo, đài |
|
|
| 30.000 |
| |
3. | Tổ chức ngày hội đầu tư hàng năm |
|
|
| 300.000 |
|
| + Thuê hội trường và các dịch vụ |
|
|
| 56.850 |
|
+ Thuê phòng họp (300-400 khách) |
|
|
| 20.000 |
| |
+ Trang trí |
|
|
|
|
| |
Trong phòng họp (phông chữ) |
|
|
| 2.000 |
| |
Trước địa điểm tổ chức (bandroll) |
|
|
| 2.000 |
| |
+ Nước suối | chai | 300 | 12 | 3.600 |
| |
+ Hoa cài áo cho đại biểu | cái | 350 | 15 | 5.250 |
| |
+ Thuê máy tính, máy chiếu (02 máy tính, 02 máy chiếu) |
|
|
| 5.000 |
| |
+ Hoa tặng nhà đầu tư | bó | 10 | 300 | 3.000 |
| |
+ Chi phí treo pano, bandrol, pano; hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
| 4.000 |
| |
+ Pháo sáng, pháo kim tuyến |
|
|
| 2.000 |
| |
+ Lễ tân đón tiếp, cài hoa đại biểu | Người | 20 | 250 | 5.000 |
| |
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị |
|
|
| 5.000 |
| |
- Phục vụ chương trình dịch thuật |
|
|
| 23.000 |
| |
+ Xây dựng kịch bản chương trình buổi lễ |
|
|
| 4.000 |
| |
+ Xây dựng chương trình trình chiếu |
|
|
| 3.000 |
| |
+ Chi phí dịch thuật | Lần | 1 | 5.000 | 5.000 |
| |
+ Quay phim tư liệu | Lần | 1 | 6.000 | 6.000 |
| |
+ Chụp hình lưu niệm | Lần | 1 | 5.000 | 5.000 |
| |
- Chi phí kệ, khung kính để giấy chứng nhận đầu tư |
|
|
| 15.000 |
| |
+ Khung kính để giấy chứng nhận đầu tư | cái | 20 | 600 | 12.000 |
| |
+ Bảng trao quỹ từ thiện |
|
|
| 3.000 |
| |
- Phục vụ tiệc (ăn + uống) | Suất | 300 | 300 | 90.000 |
| |
Cộng |
|
|
| 184.850 |
| |
- Phục vụ phí (5%) |
|
|
| 9.243 |
| |
- VAT 10% |
|
|
| 19.409 |
| |
- In thư mời (400 thư mời) | cái | 400 | 12.5 | 5.000 |
| |
- Thuê MC dẫn chương trình ( 1 tiếng Việt + 1 tiếng Anh |
|
|
| 15.000 |
| |
- Chương trình ca nhạc phục vụ buổi lễ |
|
|
| 10.000 |
| |
- Album ảnh tặng nhà đầu tư |
|
|
| 20.000 |
| |
- Sang DVD buổi lễ tặng nhà đầu tư |
|
|
| 17.000 |
| |
- Đưa tin quảng bá trên các báo, đài |
|
|
| 20.000 |
| |
4. | Hội thảo kỹ năng xúc tiến đầu tư (chú trọng việc quảng bá trên website); Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác xúc tiến và quản lý đầu tư |
|
|
| 350.000 |
|
| - Hội thảo kỹ năng xúc tiến đầu tư |
|
|
| 130.000 |
|
Chi phí tổ chức 1 hội thảo |
|
|
|
|
| |
- Thuê hội trường và các dịch vụ |
|
|
|
|
| |
+ Thuê phòng họp |
|
|
| 15.000 |
| |
+ Trang trí |
|
|
|
|
| |
Trong phòng họp (phông chữ) |
|
|
| 2.000 |
| |
Trước địa điểm tổ chức (bandroll) |
|
|
| 2.000 |
| |
+ Nước suối | chai | 100 | 15 | 1.500 |
| |
+ Thuê máy tính, máy chiếu (02 máy tính, 02 máy chiếu) |
|
|
| 2.000 |
| |
+ Chi phí treo pano, bandrol, pano; hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
| 3.000 |
| |
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị | Bộ | 120 | 50 | 6.000 |
| |
+ Xây dựng chương trình trình chiếu |
|
|
| 3.000 |
| |
+ Tiệc trà | Suất | 100 | 40 | 4.000 |
| |
Cộng |
|
|
| 38.500 |
| |
- Phục vụ phí (5%) |
|
|
| 1.925 |
| |
- VAT 10% |
|
|
| 4.043 |
| |
- In thư mời | cái | 150 | 20 | 3.000 |
| |
- Người điều phối chương trình | Người | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
- Chi phí diễn giả, chuyên gia |
|
|
|
|
| |
+ Vé máy bay, đi lại | Người | 4 | 5.000 | 20.000 |
| |
+ Phòng nghỉ | Người | 4 | 1.000 | 4.000 |
| |
+ Bồi dưỡng | Người | 4 | 8.000 | 32.000 |
| |
- Đưa tin quảng bá trên các báo, đài |
|
|
| 17.000 |
| |
| - Đào tạo cập nhật cho đội ngũ làm cộng tác xúc tiến đầu tư: (Gởi cán bộ và chuyên viên làm công tác xúc tiến đầu tư đi đào tạo tại các đơn vị) |
|
|
| 70.000 |
|
| Kỹ năngxúc tiến đầu tư |
|
|
| 40.000 |
|
- Chi phí lưu trú 08 x người * 400.000 (1/người/ ngày | người | 5 | 3.200 | 16.000 |
| |
- Phụ cấp lưu trú 08 người x 150.000 đ/người/ ngày | ngày | 5 | 1.200 | 6.000 |
| |
- Chi phí đi lại |
|
|
|
|
| |
+ Xe đi và về (Vũng Tàu – thành phố Hồ Chí Minh) |
|
|
| 4.000 |
| |
+ Chi phí đi lại trong nội thành (08 người, 5 ngày | ngày | 5 | 400 | 2.000 |
| |
- Chi phí tài liệu học tập: kỹ năng xúc tiến đầu tư tiếng Việt + Anh), marketing, phân tích và quản lý dự án đầu tư... | Bộ | 6 | 500 | 3.000 |
| |
- Chi phí người hướng dẫn trực tiếp | người | 3 | 3.000 | 9.000 |
| |
Kỹ năng viết tin bài quảng bá địa phương trên các phương tiện thông tin truyền thông, báo đài (phối hợp với báo Saigon times đào tạo tại Trung tâm xúc tiến đầu tư) |
|
|
| 30.000 |
| |
- Mời nhà báo | Người | 2 | 6.000 | 12.000 |
| |
- Đi lại | Ngày | 2 | 400 | 800 |
| |
- Lưu trú | Ngày | 2 | 600 | 1.200 |
| |
- Ăn uống | Ngày | 2 | 300 | 600 |
| |
- In tài liệu lớp học | Bộ | 20 | 30 | 600 |
| |
Nước uống, bánh ngọt (30.000 đ/người ngày x 2 ngày) | Người | 20 | 60 | 1.200 |
| |
- Văn phòng phẩm, giấy, bút... | Người | 20 | 30 | 600 |
| |
- Thuê địa điểm học tập | Ngày | 2 | 2.000 | 4.000 |
| |
- Phục lớp học |
|
|
| 1.000 |
| |
- Thuê máy tính, máy chiếu, màn hình | Ngày | 2 | 1.500 | 3.000 |
| |
- Vé tàu đi, về cho nhà báo | Lượt | 2 | 250 | 500 |
| |
- Chi phí khác |
|
|
| 4.500 |
| |
| - Tổ chức đào tạo cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, quản lý đầu tư…trong tỉnh |
|
|
| 150.000 |
|
| Tổ chức 2 lớp đào tạo cho cán bộ, viên chức các sở, ngành và các doanh nghiệp trong tỉnh: + Đào tạo kỹ năng xúc tiến đầu tư. + Kiến thức chuyên ngành kinh tế biển, logistics (75.000.000 đ/lớp x 2 lớp) |
|
|
|
|
|
Chi phí tổ chức 1 lớp học |
|
|
| 75.000 |
| |
- In ấn, tài liệu |
|
|
|
|
| |
+ Tài liệu | Bộ | 100 | 40 | 4.000 |
| |
+ Bìa đựng tài liệu | Bộ | 100 | 6 | 600 |
| |
+ Thiết kế, in ấn giấy chứng nhận | Cái | 100 | 30 | 3.000 |
| |
+ Văn phòng phẩm |
|
|
| 1.500 |
| |
- Máy móc, kỹ thuật phục vụ lớp học | Lần | 1 | 4.000 | 4.000 |
| |
- Hội trường và các dịch vụ |
|
|
|
|
| |
+ Thuê hội trường | Ngày | 3 | 4.000 | 12.000 |
| |
+ Trang trí hội trường: (bandroll, pano, hoa tươi) | Lần | 1 | 3.000 | 3.000 |
| |
+ Ngườiphục vụ tại Hội trường 3 ngày x 150.000đ/người/ngày | Người | 3 | 450 | 1.350 |
| |
+ Nước uống, bánh ngọt, trái cây... 30.000đ/ người/ ngày x 100 người | Ngày | 3 | 3.000 | 9.000 |
| |
- Chi tiền mời giảng viên, phục vụ |
|
|
|
|
| |
+ Chi phí báo cáo viên/giảng viên nước ngoài | Người | 1 | 5.000 | 5.000 |
| |
+ Chi phí báo cáo viên/giảng viên Việt Nam | Người | 6 | 2.000 | 12.000 |
| |
+ Đi lại, ăn nghỉ cho giảng viên |
|
|
| 15.000 |
| |
+ Dịch thuật | Buổi | 1 | 1.600 | 1.600 |
| |
+ Chi phí khác |
|
|
| 3.000 |
| |
3/ Chương trình 3: Hội thảo, hội nghị vận động xúc tiến đầu tư |
|
|
| 2.400.000 |
| |
3.1. | Phối hợp tổ chức |
|
|
| 800.000 |
|
1. | Phối họp tổ chức hội thảo vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
|
|
| 300.000 |
|
| - Chi phí đóng góp chung cho hội thảo | Lần | 1 | 100.000 | 100.000 |
|
- Chi phí chuẩn bị cho hội thảo | Lần | 1 | 30.000 | 30.000 |
| |
- Chi phí gian hàng trưng bày giới thiệu về tỉnh |
|
|
|
|
| |
+ Trang trí, chuẩn bị hình ảnh, bản đô, biểu đồ | Lần | 1 | 30.000 | 30.000 |
| |
+ Chi phí ăn nghỉ, đi lại cho người phục vụ | Người | 10 | 2.000 | 20.000 |
| |
+ Dàn dựng gian trưng bày | Lần | 1 | 60.000 | 60.000 |
| |
+ Vận chuyển tài liệu, sa bàn, mô hình... | Lượt | 2 | 15.000 | 30.000 |
| |
+ Xếp dỡ tài liệu, sa bàn, mô hình... | Lượt | 2 | 5.000 | 10.000 |
| |
+ Tài liệu phục vụ hội nghị | Lần | 1 | 10.000 | 10.000 |
| |
+ Chi phí khác |
|
|
| 10.000 |
| |
2. | Tham gia các chương trình hội thảo xúc tiến đầu tư tại nước ngoài theo chương trình hội thảo xúc tiến đầu tư quốc gia và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
|
|
| 500.000 |
|
| - Kinh phí đóng góp chung, vé máy bay, ăn ở, đi lại, tham gia hội thảo, tài liệu, lệ phí sân bay, visa... 125.000.000đ/người/đợt x 2 người | đợt | 02 | 250.000 | 500.000 |
|
3.2. | Tổ chức hội thảo, hội nghị |
|
|
| 1.600.000 |
|
3.2.1. | Tổ chức hội nghị, hội thảo, trong nước |
|
|
| 1.000.000 |
|
1. | Tổ chức 2 hội thảo: + Hội thảo chuyên đề xúc tiến đầu tư vào thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc. + Hội thảo xúc tiến đầu tư ngành công nghiệp hỗ trợ, Logistics, du lịch, dịch vụ |
|
|
| 800.000 |
|
| Chi phí tổ chức 1 hội thảo |
|
|
| 400.000 |
|
a) Tổ chức hội thảo |
|
|
|
|
| |
- Thuê phòng họp và các dịch vụ |
|
|
|
|
| |
+ Thuê phòng họp (15 USD/người/ngày = 300.000 đ/người/ngày | Người | 200 | 300 | 60.000 |
| |
+ Trang trí |
|
|
|
|
| |
Bandrol, Backdroll | Lần | 1 | 2.000 | 2.000 |
| |
Hoa tươi trangtrí | Lần | 1 | 2.000 | 2.000 |
| |
+ Thuê Cabin, tai nghe | Người | 200 | 90 | 18.000 |
| |
+ Máy tính, máy chiếu, màn hình chiếu | Lần | 1 | 4.000 | 4.000 |
| |
+ Teabreak | Người | 200 | 40 | 8.000 |
| |
+ Nước suối (miễn phí) |
|
|
|
|
| |
+ Hoa tươi cài áo đại biểu | Cái | 200 | 20 | 4.000 |
| |
+ Hoa tặng đại biểu | Bó | 10 | 200 | 2.000 |
| |
+ Chi phí treo pano, bandrol, hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
|
|
| |
+ Lễ tân đón tiếp, cài hoa đại biểu: tự thực hiện |
|
|
|
|
| |
+ Photo tài liệu phục vụ hội nghị | Bộ | 200 | 20 | 4.000 |
| |
+ Bản tên đeo | Cái | 200 | 10 | 2.000 |
| |
- Phục vụ chương trình |
|
|
|
|
| |
+ Chụp hình tư liệu | Lần | 1 | 2.000 | 2.000 |
| |
+ Người điều phối, dẫn chương trình (tự thực hiện) |
|
|
|
|
| |
- Phục vụ tiệc (ăn + uống) | Suất | 200 | 400 | 80.000 |
| |
Tổng cộng kinh phí |
|
|
| 188.000 |
| |
Phục vụ phí 5% |
|
|
| 9.400 |
| |
VAT 10% |
|
|
| 19.740 |
| |
Chi phí khác |
|
|
| 20.000 |
| |
Cộng |
|
|
| 237.140 |
| |
b) Hợp đồng với đơn vị làm dịch vụ dịch thuật |
|
|
| 56.000 |
| |
+ Biên dịch tài liệu hội thảo | Trang | 200 | 200 | 40.000 |
| |
+ Phiên dịch tại hội thảo |
|
|
|
|
| |
+ Dịch cabin | nguời | 2 | 80.000 | 16.000 |
| |
c) Quảng bá trên các báo đài trung ương (quảng bá trước, trong và sau hội thảo) |
|
|
| 68.000 |
| |
Quảng bá trên VTV 1 | Lần | 1 | 20.000 | 20.000 |
| |
+ Báo đầu tư | Số | 2 | 12.000 | 24.000 |
| |
+ Báo Kinh tế SG | Số | 2 | 12.000 | 24.000 |
| |
d) In ấn, tài liệu |
|
|
| 34.000 |
| |
+ Thiết kế, in ấn tài liệu hội thảo (bộ 60 trang) | Bộ | 200 | 150 | 30.000 |
| |
+ Thiết kế, in ấn thư mời | Cái | 200 | 20 | 4.000 |
| |
c) Quà tặng |
|
|
| 6.000 |
| |
+ Cho trưởng đoàn | Người | 1 | 2.000 | 2.000 |
| |
+ Cho các thành viên | Người | 20 | 200 | 4.000 |
| |
2. | Hội thảo thu hút đầu tư vào Côn Đảo tổ chức 2 lần họp báo hoặc 01 hội thảo 2 lần x 100.000.000 đ/lần |
|
|
| 200.000 |
|
| Chi phí cho 1 lần tổ chức họp báo, hội thảo |
|
|
| 100.000 |
|
- Thuê hội trường |
|
|
| 20.000 |
| |
- Người dẫn chương trình |
|
|
| 15.000 |
| |
- Văn phòng phẩm |
|
|
| 10.000 |
| |
- In tài liệu |
|
|
| 25.000 |
| |
- Nhân viên phục vụ, kỹ thuật |
|
|
| 10.000 |
| |
- Trà, nước, bánh ngọt, trái cây |
|
|
| 10.000 |
| |
Trang trí hội trường: (bandroll, pano, hoa tươi) |
|
|
| 10.000 |
| |
3.2.2. | Tổ chức khảo sát, hội nghị, hội thảo nước ngoài |
|
|
| 600.000 |
|
1. | Khảo sát và học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tai Indonesia |
|
|
| 600.000 |
|
| Chi phí thuê công ty lữ hành: vé máy bay khứ hồi, làm thủ tục nhân viên theo đoàn, liên hệ công tác. . . | Người | 15 | 20.000 | 300.000 |
|
Tiền ăn, tiêu vặt 800.000 đ/người/ngày x 7 ngày | Người | 15 | 5.600 | 84.000 |
| |
Tiền thuê phòng nghỉ 1.000.000 đ/người/ngày x 7 ngày | Người | 15 | 7.000 | 105.000 |
| |
Tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu | Người |
|
| 10.000 |
| |
Quà lưu niệm ngoại giao |
|
|
|
|
| |
+ Lãnh đạo, đối tác tiếp xúc | Phần | 5 | 1.000 | 5.000 |
| |
+ Tập thể | Phần | 2 | 3.000 | 6.000 |
| |
Tiền điện thoại |
|
|
| 3.000 |
| |
Tiền thuê phiên dịch |
|
|
| 40.000 |
| |
Tiền thuê phương tiện đi lại giữa các thành phố |
|
|
| 25.000 |
| |
Phí đi lại ở nước ngoài |
|
|
| 2.000 |
| |
Phí sân bay ở nước ngoài |
|
|
| 2.000 |
| |
Tiền cước hành lý, tài liệu |
|
|
| 3.000 |
| |
Tiền bảo hiểm |
|
|
| 15.000 |
| |
Tổng cộng | 8.350.000 |
|
Tổng cộng kinh phí thực hiện chương trình: 8.350.000.000 đồng.
Bằng chữ: tám tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng.
- 1 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình Xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 2810/QĐ-BNN-TC năm 2011 phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2011 ban hành chương trình xúc tiến đầu tư và thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011 đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 123/2008/QĐ-TTg hỗ trợ thực hiện các chương trình quốc gia về xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư và xúc tiến du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7 Luật Đầu tư 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình Xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 2810/QĐ-BNN-TC năm 2011 phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2011 ban hành chương trình xúc tiến đầu tư và thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 3788/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011 đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành