ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1991/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 571/TTr-STP ngày 30/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền tỉnh trong việc phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện thủ tục hành chính thông qua hệ thống bưu chính của tỉnh.
- Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân.
- Bảo đảm sự phối hợp giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích với tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sản phẩm
a) Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
b) Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc thu phí, lệ phí các thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
c) Báo cáo của các sở, ban, ngành về kết quả rà soát, cập nhật danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
đ) Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích được Chủ tịch UBND tỉnh công bố niêm yết tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của UBND tỉnh, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
e) Địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính niêm yết tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và đăng tải trên Trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị.
g) Văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh hoặc văn bản kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính để bảo đảm phù hợp với phương thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
h) Báo cáo kết quả tình hình thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị bưu chính công ích.
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này thực hiện:
+ Thường xuyên rà soát, kịp thời cập nhật danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi chức năng quản lý, gửi Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố.
+ Niêm yết danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết và địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, Trang thông tin điện tử (nếu có) tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và đăng tải trên Trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị.
+ Chủ trì rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, gửi Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc dự thảo văn bản kiến nghị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp với phương thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Tổ chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tổ chức tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhân viên bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
- UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích có trách nhiệm:
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao khi có yêu cầu.
+ Niêm yết danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết và địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, Trang thông tin điện tử (nếu có) tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và đăng tải trên Trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị.
+ Tổ chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Chỉ đạo Trung tâm tin học và Công báo tỉnh đăng tải danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích ngay sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh công bố; đăng tải toàn bộ nội dung Quyết định thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Trang thông tin điện tử của UBND tỉnh và gửi Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để thực hiện cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Thẩm định dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do các sở, ban, ngành xây dựng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thực hiện cập nhật, đề nghị đăng tải các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc niêm yết công khai, đăng tải danh mục thủ tục hành chính; địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, Trang thông tin điện tử (nếu có) tại các cơ quan, đơn vị theo quy định.
- Thẩm định kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của đơn vị trước khi trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp với phương thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Chủ trì xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến thông tin về việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện hướng dẫn tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về việc nhận, gửi hồ sơ, trả kết quả và thu phí, lệ phí cho nhân viên bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc thu phí, lệ phí của các thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích phù hợp với quy định hiện hành; bố trí ngân sách đảm bảo triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Dự thảo, trình UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết; đề xuất UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đối với hoạt động tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc đăng tải danh mục thủ tục hành chính; địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử trên Trang thông tin điện tử (nếu có) tại các cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị bưu chính công ích và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2016/QĐ-TTG NGÀY 19/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG | THỜI GIAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN THỰC HIỆN | |
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | |||
I | HOÀN THIỆN THỂ CHẾ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH | |||
1 | Dự thảo, trình UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. |
2 | Xây dựng, trình UBND tỉnh quy định hướng dẫn việc thu phí, lệ phí của các thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích phù hợp với quy định hiện hành | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương | Sở Tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông |
II | CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TTHC VÀ ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ THỰC HIỆN TTHC | |||
1 | Rà soát, cập nhật danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi chức năng quản lý trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
2 | Niêm yết danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết theo các quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có) | Thường xuyên | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | - Sở Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông. |
3 | Niêm yết công khai địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có) | Thường xuyên | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | - Sở Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông. |
4 | Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc niêm yết công khai, đăng tải danh mục thủ tục hành chính; địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, Trang thông tin điện tử (nếu có) tại các cơ quan, đơn vị theo quy định | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông |
III | RÀ SOÁT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ QUY ĐỊNH TTHC | |||
1 | Rà soát các văn bản QPPL có quy định TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của đơn vị, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp với phương thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
IV | THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH | |||
1 | Tổ chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Thường xuyên | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. |
|
2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Thường xuyên | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
V | TRUYỀN THÔNG TUYÊN TRUYỀN VÀ TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ HỖ TRỢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH | |||
1 | Xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến thông tin về việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thường xuyên | Sở Tư pháp | - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - Các đơn vị cung ứng dịch vụ truyền thông |
2 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về việc nhận, gửi hồ sơ, trả kết quả và thu phí, lệ phí cho nhân viên bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | Hàng năm | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
- 1 Quyết định 473/QĐ-UBND kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai Quyết định, Kế hoạch về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 473/QĐ-UBND kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai Quyết định, Kế hoạch về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành