- 1 Quyết định 43/2010/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 15/2014/QĐ-TTg về Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 41/2014/TT-BGTVT ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Thông tư 58/2014/TT-BGTVT quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 1155/QĐ-BGTVT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Luật thống kê 2015
- 7 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1999/QĐ-CHHVN | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH HÀNG HẢI
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 25/11/2015;
Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia thay thế Hệ thống chỉ tiêu quốc gia năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;
Căn cứ Quyết định số 1155/2015/QĐ-BGTVT ngày 03/4/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BGTVT ngày 15/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải”;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BGTVT ngày 27/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành GTVT;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hướng dẫn Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện thi hành
a) Các phòng tham mưu thuộc Cục định kỳ tổng hợp các số liệu thống kê được phân công phụ trách, cung cấp cho Phòng Vận tải và dịch vụ hàng hải tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Các Cảng vụ hàng hải, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực, Công ty hoa tiêu hàng hải và các cơ quan, đơn vị liên quan khác có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các số liệu thống kê theo lĩnh vực phụ trách và báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam để tổng hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 129/QĐ-CHHVN ngày 12/02/2015 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc hướng dẫn “Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành hàng hải” và Quyết định số 130/QĐ-CHHVN ngày 12/02/2015 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải.
Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Chánh Thanh tra Cục, các Trưởng phòng tham mưu, Chi Cục trưởng Chi cục Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1999/QĐ-CHHVN ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam)
PHẦN 1: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH HÀNG HẢI
1. Danh mục hệ thống chỉ tiêu và biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ
TT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo |
I | NHÓM CHỈ TIÊU VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI | ||
1 | Công suất của bến cảng, cầu cảng | Năm | |
2 | Thống kê cầu cảng | Năm | |
3 | Thống kê luồng hàng hải | (Quý) | |
4 | Thống kê vùng đón trả hoa tiêu, vùng quay trở tàu, ga tránh tàu, khu neo tránh trú bão | 6 tháng, Năm | |
5 | Thống kê bến phao, khu neo đậu | Năm | |
6 | Thống kê hệ thống đèn biển | 6 tháng, Năm | |
7 | Thống kê về hệ thống phao tiêu, báo hiệu trên luồng | 6 tháng, Năm | |
8 | Thống kê về hệ thống quản lý hành hải tàu biển (VTS) | Năm | |
9 | Hệ thống các đài thông tin duyên hải | Năm | |
10 | Thống kê về hệ thống đê, kè chắn sóng, chắn cát | Năm | |
II | NHÓM CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG |
| |
11 | Báo cáo chi tiết tàu thuyền ra, vào cảng biển | Tháng | |
12 | Khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng biển | Tháng | |
13 | Lượt tàu thuyền ra, vào cảng biển | Tháng | |
14 | Khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng biển bằng đội tàu biển Việt Nam | Tháng | |
15 | Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển, bến cảng trong khu vực quản lý | Tháng | |
16 | Thu phí, Lệ phí hàng hải | Tháng | |
17 | Thu phí, Lệ phí hàng hải | Năm | |
18 | Trị giá xuất khẩu hàng hải | Quý | |
19 | Trị giá xuất khẩu hàng hải | Năm | |
20 | Số vụ tai nạn hàng hải, số người chết, bị thương, mất tích | 6 Tháng, Năm | |
III | NHÓM CHỈ TIÊU PHƯƠNG TIỆN VÀ THUYỀN VIÊN | ||
21 | Thống kê thuyền viên, hoa tiêu Hàng hải | 6 Tháng, Năm | |
22 | Thống kê tàu biển treo cờ quốc tịch Việt Nam | 6 Tháng, Năm | |
23 | Thống kê tàu thuyền hoạt động dịch vụ lai dắt | Năm | |
24 | Thống kê tàu nước ngoài vận tải nội địa | Quý | |
IV | NHÓM CHỈ TIÊU VỀ VỐN | ||
25 | Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ GTVT trực tiếp quản lý | Tháng | |
26 | Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ GTVT trực tiếp quản lý | Năm | |
27 | Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước | Tháng | |
28 | Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước | Năm | |
29 | Khối lượng chủ yếu xây dựng cơ bản hoàn thành | 6 Tháng, Năm | |
30 | Danh mục công trình, dự án khởi công, hoàn thành trong năm | 6 Tháng, Năm | |
V | NHÓM CHỈ TIÊU VỀ DOANH NGHIỆP | ||
31 | Thống kê cơ sở đóng mới, sửa chữa, phá dỡ tàu biển | Năm | |
32 | Báo cáo thống kê lượt tàu và phí hoa tiêu hàng hải | Tháng | |
33 | Báo cáo sản lượng vận tải | Quý | |
34 | Báo cáo đội tàu và tuyến vận tải | Quý | |
35 | Báo cáo kết quả hoạt động khai thác cảng | Quý | |
36 | Báo cáo khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển bằng các loại phương tiện | Quý | |
VI | NHÓM CHỈ TIÊU KHÁC | ||
37 | Báo cáo số lượng, chất lượng công chức, lao động hợp đồng. | Năm | |
38 | Báo cáo số lượng, chất lượng công chức, viên chức, người lao động, lao động hợp đồng | 6 Tháng, Năm | |
39 | Báo cáo danh sách và tiền lương công chức | Năm | |
40 | Báo cáo danh sách và tiền lương viên chức, người lao động | 6 Tháng, Năm |
2. Danh mục các từ viết tắt trong biểu mẫu
- Giao thông vận tải | GTVT |
- Hàng hải Việt Nam | HHVN |
- Vận tải và dịch vụ hàng hải | VTDVHH |
- Kế hoạch đầu tư | KHĐT |
- Tài chính | TC |
- Đăng ký tàu biển và thuyền viên | ĐKTBTV |
- Công trình hàng hải | CTHH |
- An toàn an ninh hàng hải | ATANHH |
- Tổ chức cán bộ | TCCB |
II. GIẢI THÍCH, HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO
A. NHÓM CHỈ TIÊU VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI
1. Số lượng, chiều dài cầu cảng, bến cảng, năng lực thông qua hiện có và tăng thêm
a. Giải thích từ ngữ
- Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời cảng để bốc dữ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.
- Cảng biển loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có vai trò là cảng cửa ngõ hoặc cảng trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước được ký hiệu là cảng biển loại IA.
- Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương.
- Cảng biển loại III là cảng biển chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Bến cảng là khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.
- Cầu cảng là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
- Chiều dài cầu cảng hiện có là chiều dài được tính bằng mét dài cầu cảng nơi neo đậu tàu thuyền để đón trả hành khách hoặc xếp dỡ hàng hóa bao gồm: chiều dài cầu bến container; chiều dài cầu bến tổng hợp (bách hóa): chiều dài cầu bến CD hàng quặng, rời; chiều dài cầu bến CD xăng dầu, gas; chiều dài bến CD khác (dịch vụ, đóng sửa chữa tàu...); chiều dài bến CD hành khách.
- Chiều dài cầu cảng tăng thêm trong kỳ báo cáo là chiều dài tăng thêm tính bằng mét của cầu cảng đã được công bố đưa vào sử dụng trong kỳ báo cáo. Bao gồm: chiều dài cầu bến container; chiều dài cầu bến tổng hợp (bách hóa): chiều dài cầu bến CD hàng quặng, rời; chiều dài cầu bến CD xăng dầu, gas; chiều dài bến CD khác (dịch vụ, đóng sửa chữa tàu...); chiều dài bến CD hành khách.
b. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 01-N: Công suất của bến cảng, cầu cảng
Cột A: Ghi tên các bến cảng, cầu cảng;
Cột 1: Ghi đơn vị quản lý khai thác của bến cảng, cầu cảng;
Cột 2: Địa điểm, vị trí cảng biển (tọa độ cảng biển);
Cột 3: Ghi thời điểm công bố mở, bến cảng, cầu cảng (theo tháng, năm);
Cột 4: Ghi loại cảng biển (Loại I, II, III, cảng dầu khí ngoài khơi);
Cột 5: Ghi Công suất thông qua cảng năm trước được xác định bằng công suất hàng hóa thông qua cảng tại hồ sơ thiết kế tại thời điểm vào ngày 31/12 năm trước;
Cột 6: Ghi Công suất thông qua cảng năm báo cáo được xác định bằng công suất hàng hóa thông qua cảng tại hồ sơ thiết kế tại thời điểm vào ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 7: Ghi đơn vị tính theo công năng của cảng (VD: Hàng container: Tấn/Tcus; Hàng rời, hàng lỏng: tấn/m3);
Cột 8: Ghi Chiều dài bến cảng, cầu cảng (m);
Cột 9: Ghi tổng diện tích của bến cảng, cầu cảng (ha);
Cột 10: Ghi tổng trọng tải của tàu neo đậu làm hàng lớn nhất ra, vào bến cảng, cầu cảng (DWT).
Biểu số 02-N: Thống kê cầu cảng
Cột A: Ghi các chỉ tiêu cần thống kê;
Cột B: Ghi đơn vị tính;
Cột 1,2,3,4,5,6,7: Ghi số lượng, chiều dài, năng lực thông qua từng loại cầu cảng.
2. Hệ thống luồng hàng hải, khu chuyển tải, khu neo đậu, bến phao
a) Giải thích từ ngữ
- Khu nước, vùng nước bao gồm vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão trong vùng nước cảng biển.
- Luồng hàng hải là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng.
- Loại luồng là phân ra luồng chuyên dùng và luồng công cộng.
- Loại hàng hải công cộng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ chung cho hoạt động hàng hải.
- Luồng hàng hải chuyên dùng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ hoạt động của cảng chuyên dùng.
- Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; luồng hàng hải và xây dựng các công trình phụ trợ khác.
- Bến phao neo là hệ thống thiết bị phao neo, xích, rùa và các thiết bị khác được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
- Khu chuyển tải là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu thực hiện chuyển tải hàng hóa, hành khách thực hiện các dịch vụ khác.
- Khu tránh bão là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác.
- Vùng đón trả hoa tiêu là vùng nước được thiết lập và công bố cho tàu thuyền neo đậu để đón trả hoa tiêu hàng hải.
- Vùng quay trở của tàu thuyền là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển được thiết lập và công bố để tàu thuyền quay trở;
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 03-Q/N: Thống kê luồng hàng hải
Cột B: Ghi tên luồng chi tiết theo từng đoạn;
Cột 1: Ghi chiều dài của đoạn luồng theo thiết kế (km);
Cột 2: Ghi chiều rộng của đoạn luồng theo thiết kế (m);
Cột 3: Ghi độ sâu của đoạn luồng theo thiết kế (m);
Cột 4: Ghi mái dốc đoạn luồng;
Cột 5: Ghi độ sâu hiện tại (theo thông báo hàng hải gần nhất) của kỳ báo cáo;
Cột 6: Ghi khối lượng nạo vét duy tu năm gần nhất (đơn vị tính theo m3);
Cột 7,8: Đánh dấu loại luồng (luồng công cộng, chuyên dùng);
Cột 9: Ghi địa điểm trạm quản lý luồng;
Cột 10: Ghi diện tích của trạm quản lý luồng;
Cột 11: Ghi thời điểm sửa chữa gần nhất của trạm quản lý;
Cột 12: Ghi số lượng nhân sự bố trí tại trạm quản lý;
Cột 13: Ghi chiều cao công trình bắc qua luồng đoạn luồng (cầu hoặc dây điện cao thế);
Cột 14: Ghi chiều cao tĩnh không của luồng, đoạn luồng);
Cột 15: Ghi đơn vị quản lý vận hành.
Biểu số 04-6T/N: Thống kê khu đón trả hoa tiêu, khu quay trở tàu, ga tránh tàu, khu neo tránh trú bão.
Cột B: Ghi các chỉ tiêu cần thống kê;
Cột 1: Ghi vị trí, tọa độ vùng đón trả hoa tiêu, vùng quay trở, ga tránh tàu của luồng thống kê;
Cột 2: Ghi kích thước vùng đón trả hoa tiêu, vùng quay trở, ga tránh tàu của luồng thống kê;
Cột 3: Ghi sâu hiện tại của Luồng theo thông báo hàng hải gần nhất;
Cột 4,5: Ghi tình trạng hoạt động của luồng hàng hải.
Biểu số 05-N: Thống kê bến phao, khu neo đậu
Cột B: Ghi chỉ tiêu cần thống kê;
Cột C: Ghi đơn vị tính;
Cột 1: Ghi số lượng khu chuyển tải có phao neo và số bến phao;
Cột 2: Ghi số lượng khu chuyển tải không có phao neo và số vị trí neo;
Cột 3: Ghi số lượng khu neo đậu và vị trí neo đậu;
Cột 4: Ghi số lượng khu tránh bão;
Cột 5: Ghi tổng số lượng khu chuyển tải và khu neo đậu;
Cột 6: Ghi chú những trường hợp đặc biệt.
3. Hệ thống hỗ trợ hàng hải
a) Giải thích từ ngữ
- Đèn biển là báo hiệu hàng hải được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
- Đăng tiêu là báo hiệu hàng hải được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng hàng hải, báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm, bãi cạn hoặc báo hiệu một vị trí đặc biệt nào đó.
- Báo hiệu hàng hải là các công trình, thiết bị chỉ dẫn hành hải, bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến điện tử, được thiết lập và vận hành để chỉ dẫn cho tàu thuyền hành hải an toàn.
- Báo hiệu nổi là báo hiệu được thiết kế nổi trên mặt nước và được neo hoặc buộc ở một vị trí nào đó.
- Tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được tín hiệu ánh sáng của báo hiệu.
- Tầm nhìn địa lý của báo hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được báo hiệu hay nguồn sáng từ báo hiệu trong điều kiện tầm nhìn xa lý tưởng.
- Chập tiêu là báo hiệu hàng hải gồm hai đăng tiêu biệt lập nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng để tạo thành một hướng ngắm cố định.
- Hệ thống VTS là hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải.
b) Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu số 06-6T/N: Thống kê hệ thống đèn biển
Cột B: Ghi chỉ tiêu cần thống kê;
Cột 1: Ghi tọa độ địa điểm đặt trạm đèn;
Cột 2: Ghi thông số kỹ thuật tháp đèn (hình dáng, kết cấu, diện tích);
Cột 3: Ghi chiều cao tháp đèn (m);
Cột 4: Ghi chiều cao tâm sáng (Hải đồ);
Cột 5: Ghi tầm nhìn địa lý theo thiết kế (hải lý);
Cột 6: Ghi tầm hiệu lực ánh sáng theo thiết kế (hải lý);
Cột 7: Ghi số lượng đèn chính;
Cột 8: Ghi số lượng đèn dự phòng;
Cột 9: Ghi màu sắc bên ngoài của tháp đèn;
Cột 10: Ghi nguồn cung cấp năng lượng điện cho đèn;
Cột 11: Ghi thời điểm sửa chữa gần nhất của đèn;
Cột 12: Ghi số lượng nhân sự bố trí tại trạm đèn;
Cột 13: Ghi đơn vị quản lý trạm đèn;
Cột 14: Ghi diện tích sử dụng của trạm (m2).
Biểu số 07-6T/N: Thống kê về hệ thống phao tiêu, báo hiệu trên luồng.
Cột B: Ghi tên luồng, đoạn luồng;
Cột 1: Ghi chủng loại phao báo hiệu hàng hải;
Cột 2: Ghi số lượng phao báo hiệu hàng hải (đơn vị tính: chiếc);
Cột 3: Ghi số hiệu phao báo hiệu nổi;
Cột 4: Ghi chủng loại thiết bị đèn;
Cột 5: Ghi số lượng thiết bị đèn (đơn vị tính: chiếc);
Cột 6: Ghi tên thiết bị khác (nếu có);
Cột 7: Ghi số lượng đăng tiêu thực tế;
Cột 8: Ghi số lượng chập tiêu thực tế;
Cột 9: Ghi tổng cột 8+9;
Cột 10: Ghi chủng loại báo hiệu hàng hải cố định;
Cột 11: Ghi chủng loại thiết bị đèn của báo hiệu cố định;
Cột 12: Ghi số lượng đăng tiêu thiết bị đèn của báo hiệu cố định;
Cột 13: Ghi số lượng chập tiêu của thiết bị đèn của báo hiệu cố định.
Cột 14: Ghi thiết bị khác (nếu có).
Biểu số 08-N: Thống kê về hệ thống quản lý hành hải tàu biển (VTS)
Cột 2: Ghi tên Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hành hải VTS;
Cột 3: Ghi tên doanh nghiệp quản lý, khai thác hệ thống;
Cột 4: Ghi vùng phủ sóng của hệ thống VTS;
Cột 5: Ghi phương thức hoạt động của trung tâm VTS;
Cột 6: Ghi số lượng trung tâm điều hành của hệ thống;
Cột 7: Ghi vị trí trung tâm điều hành (tọa độ).
Biểu số 09-N: Hệ thống các đài thông tin duyên hải
Cột 1: Ghi tên hệ thống đài thông tin duyên hải;
Cột 2: Ghi vị trí hệ thống đài thông tin duyên hải;
Cột 3: Ghi vùng phủ sóng của hệ thống đài thông tin duyên hải;
Cột 4: Ghi phương thức hoạt động của hệ thống đài thông tin duyên hải;
Cột 5: Ghi tần số phát của hệ thống đài thông tin duyên hải;
Biểu số 10-N: Thống kê về hệ thống đê, kè chắn cát, chắn sóng
Cột 1: Ghi loại công trình của hệ thống;
Cột 2: Ghi vị trí của công trình;
Cột 3: Ghi thời gian đưa vào khai thác công trình:
Cột 4: Ghi chiều dài của công trình;
Cột 5: Ghi chiều cao của công trình;
Cột 6: Ghi cao trình đỉnh của công trình:
Cột 7: Ghi đơn vị quản lý của hệ thống.
1. Khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng biển
a) Giải thích từ ngữ
Khối lượng thông qua cảng là tổng khối lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập cảng và hàng quá cảnh được bốc dỡ (không bao gồm hàng quá cảnh còn lại trên tàu để đi tiếp trong kỳ báo cáo, bao gồm:
Khối lượng hàng hóa xuất cảng là số tấn hàng hóa thực tế được cảng xếp lên phương tiện vận tải đường biển trong phạm vi địa giới do cảng quản lý để vận chuyển đến các cảng khác trong và ngoài nước.
Khối lượng hàng nhập cảng là số tấn hàng hóa thực tế do tàu thuyền vận chuyển từ các cảng khác tới cập cảng đã được bốc dỡ ra khỏi phương tiện đó.
Hàng hóa quá cảnh: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi.
Th 1: Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển bằng đường biển đến cảng Việt Nam, được làm thủ tục (đối với hàng quá cảnh) sau đó được bốc dỡ xuống cảng và được vận chuyển bằng các phương thức vận chuyển khác (đường bộ, đường sắt, đường thủy...) đến cửa khẩu và quá cảnh sang nước khác và ngược lại. Trường hợp được tính vào hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
Th 2: Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển đường biển đến cảng bốc xếp tại cảng Việt Nam, được lưu kho, bãi tại cảng, sau đó được xếp lên tàu thuyền khác để vận chuyển sang nước thứ 3. Trường hợp này cùng một khối lượng hàng hóa được xếp dỡ 2 lần được tính thành hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
Th 3: Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển đường biển ghé vào cảng biển Việt Nam nhưng không thực hiện xếp dỡ mà tiếp tục hành trình khi tàu rời cảng. Trường hợp được tính vào hàng hóa quá cảnh và không được tính vào sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển.
Hàng hóa trung chuyển: là hàng hóa được vận chuyển từ nước ngoài đến cảng Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp hàng hóa đó lên tàu thuyền khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam (trong thống kê hàng hóa thông qua cảng biển chỉ tính đến các hàng hóa có xếp dỡ tại cảng đó và được tính vào hàng hóa nhập khẩu).
Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hóa đó vào Việt Nam (trong thống kê hàng hóa thông qua cảng biển chỉ tính đến các hàng hóa có xếp dỡ tại cảng đó và được tính vào hàng hóa xuất khẩu).
Lượt: tàu thuyền vào khu vực hàng hải, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục đến cảng theo quy định của pháp luật hoặc tàu thuyền rời khu vực hàng hải, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục rời cảng theo quy định của pháp luật được tính là 01 lượt.
Trong đó:
+ Số lượt tàu nước ngoài vào, rời cảng biển.
+ Số lượt tàu Việt Nam vào, rời cảng biển là lượt tàu được chia ra tàu Việt Nam vận chuyển chở hàng xuất nhập khẩu và tàu Việt Nam chở hàng nội địa.
DWT là trọng tải của tàu nói lên khả năng chở hàng lớn nhất của tàu. Trọng tải của tàu bằng hiệu số của lượng chiếm nước của tàu khi đầy tải và lượng chiếm nước của tàu rỗng (không tải).
GT là tổng dung tích của tàu biển được tính theo các quy định do dung tích nêu ở Phụ lục I của Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969, hoặc bất kỳ Công ước thay thế nào sau này; đối với các tàu áp dụng hệ thống đo dung tích tạm thời được Tổ chức Hàng hải quốc tế chấp nhận, tổng dung tích là trị số ghi tại cột ghi chú của Giấy chứng nhận dung tích quốc tế (1969).
- Hành khách thông qua cảng là toàn bộ số lượt hành khách thông qua cảng biển được vận chuyển trong kỳ báo cáo.
- Phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa hoặc tuyến vận tải ven biển.
- Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo: là tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải công bố.
b) Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu số 11-T: Báo cáo chi tiết tàu thuyền ra, vào cảng biển
Cột 2: Ghi tên tàu thuyền vào, rời cảng biển;
Cột 3: Ghi quốc tịch tàu thuyền vào, rời cảng biển;
Cột 4: Ghi loại tàu (containơ, tổng hợp, hàng rời, hàng lỏng..) nếu là phương tiện thủy nội địa ghi rõ cấp tàu.
Cột 5: Chiều dài thiết kế của tàu thuyền vào, rời cảng biển;
Cột 6: Ghi mớn nước thực tế của tàu thuyền vào, rời cảng biển (M);
Cột 7: Ghi trọng tải toàn phần của tàu thuyền vào, rời cảng biển (DWT);
Cột 8: Ghi tổng dung tích tàu thuyền vào, rời cảng biển;
Cột 9: Ghi chiều cao tĩnh không lớn nhất của tàu thuyền vào, rời cảng biển (chiều cao khi tàu thuyền không có hàng);
Cột 10: Ghi chiều cao tĩnh không nhỏ nhất của tàu thuyền vào, rời cảng biển (chiều cao khi tàu thuyền chở khối lượng hàng hóa nhiều nhất cho phép);
Cột 11: Ghi chiều cao tĩnh không thực tế của tàu thuyền vào, rời cảng biển (chiều cao hiện tại đo được khi tàu thuyền vào, rời cảng biển);
Cột 12,13,14,15,16: Ghi khối lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nội địa, trung chuyển, quá cảng thực tế bốc dỡ tại cảng biển, (đối với hàng containơ ghi tấn/tues);
Cột 17: Ghi tên loại hàng của tàu thuyền chở;
Cột 18: Ghi tên cảng mà tàu thuyền đã rời để đến cảng;
Cột 19: Ghi tên cảng tàu thuyền làm hàng làm hàng;
Cột 20: Ghi tên cảng mà tàu thuyền sẽ đến;
Cột 21: Ghi ngày mà tàu bắt đầu vào cảng biển và làm thủ tục;
Cột 22: Ghi ngày mà tàu bắt đầu làm thủ tục vào rời cảng biển;
Cột 23: Ghi tên đại lý tàu biển.
Biểu 12-T: Khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng biển
Mục A: Hàng hóa
Tổng số: Ghi Tổng khối lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập cảng theo từng loại hàng: hàng xuất khẩu; hàng nhập khẩu; hàng nội địa; hàng quá cảnh được bốc dỡ trong tổng số ghi chi tiết khối lượng hàng container, hàng lỏng, hàng khô và hành quá cảnh.
Không tính những lượng hàng sau vào khối lượng hàng hóa thông qua cảng:
- Lượng hàng do cảng bốc xếp tại khu vực không thuộc quyền khai thác của cảng.
- Lượng chất lỏng qua cảng phục vụ tàu thuyền như: nước ngọt, nhiên liệu...
- Lượng hàng tổn thất trong quá trình bốc xếp tại cảng.
Chia tiết từng loại hàng: container; hàng lỏng; hàng khô, tổng hợp;
- Hàng quá cảnh (được tính theo phương pháp tính và cách ghi biểu);
- Hàng trung chuyển (được tính theo phương pháp tính và cách ghi biểu);
- Phương tiện thủy nội địa (trong đó chia ra phương tiện thủy nội địa vận tải tuyến ven biển.
Mục B: Ghi khối lượng hành khách thông qua thực tế bằng tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài và bằng phương tiện thủy nội địa.
Cột B: Ghi chỉ tiêu cần thống kê
Cột C: Ghi đơn vị tính
Cột 1,2,3,4,5: Ghi số liệu tổng số và chia theo từng loại theo nội dung cột B.
Biểu 13-T: Lượt tàu thuyền ra vào cảng biển
Mục 1: Ghi số lượt tàu thuyền ra vào cảng (có trọng tải toàn phần vượt năng lực thiết kế luồng; đạt 80%-100% năng lực thiết kế luồng; nhỏ hơn 80% năng lực thiết kế luồng);
Mục 2: Ghi số lượt tàu biển nước ngoài và tổng dung tích lượt tàu biển nước ngoài vào, rời cảng biển;
Mục 3: Ghi số lượt tàu biển Việt Nam và tổng dung tích lượt tàu biển Việt Nam vào, rời cảng biển;
Mục 4: Ghi số lượt tàu khách ra vào cảng biển;
Mục 5: Ghi số lượt phương tiện thủy nội địa ra vào cảng biển trong đó chia ra số lượt phương tiện thủy nội địa đăng ký VR-SB;
Mục 6: Ghi lượt tàu thuyền tuyến từ bờ ra đảo
Biểu số 14-T: Khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng biển bằng đội tàu biển Việt Nam.
Mục 1: Ghi tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển vận chuyển bằng đội tàu biển Việt Nam thực tế xuất cảng và nhập cảng, quá cảnh chi tiết đến từng loại hàng hóa; xuất khẩu, nhập khẩu, hàng nội địa và chia ra hàng container, hàng lỏng, hàng khô.
Không tính những lượng hàng sau vào khối lượng hàng hóa thông qua cảng:
- Lượng hàng do cảng bốc xếp lại khu vực không thuộc quyền khai thác của cảng.
- Lượng chất lỏng qua cảng phục vụ tàu thuyền như: nước ngọt, nhiên liệu...
- Lượng hàng tổn thất trong quá trình bốc xếp tại cảng
Mục II: Ghi tổng số hành khách thông qua bằng đội tàu biển Việt Nam.
Các cột 1,2,3,4: Ghi số liệu tổng số và chia theo từng loại theo nội dung cột B.
Biểu 15-T: Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển, bến cảng trong khu vực quản lý.
Cột B: Ghi tên các cảng biển, bến cảng trong khu vực quản lý.
Cột 1,2: Ghi số tấn (Teus) hàng hóa container thông qua của tháng báo cáo:
Cột 3,4: Ghi số tấn (Teus) hàng hóa container thông qua lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo của từng cảng;
Cột 5,7,9,11: Ghi số liệu hàng hóa thông qua đối với từng loại hàng container, hàng khô, hàng lỏng, hàng quá cảnh, trung chuyển.
Cột 6,8,10,12: Ghi tổng số liệu hàng hóa từ đầu năm đến hết tháng báo cáo đối với từng loại hàng container, hàng khô, hàng lỏng, hàng quá cảnh; trung chuyển bốc dỡ tại cảng.
Cột 13: Ghi chú nếu cảng, bến cảng đó thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam quản lý.
2. Thu phí và Trị giá xuất khẩu hàng hải
a) Khái niệm
- Phí, lệ phí hàng hải bao gồm: phí trọng tải; phí bảo đảm hàng hải; phí neo đậu tại khu nước, vùng nước; lệ phí ra, vào cảng biển và lệ phí xác nhận kháng nghị hàng hải.
- Trị giá xuất khẩu: Là tổng số tiền đã và sẽ thu từ các tàu hoạt động hàng hải tuyến quốc tế về dịch vụ bảo đảm hàng hải, dịch vụ cảng tương đương với sản lượng dịch vụ do các đơn vị của Cục hàng hải Cung cấp. Trị giá xuất khẩu được xác định theo giá thực tế và không thống kê các giao dịch bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ, trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu.
- Phía nước ngoài: Gồm doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là người cư trú nước ngoài, chi nhánh, doanh nghiệp thành viên của doanh nghiệp Việt Nam đóng ở nước ngoài.
- Thời điểm thống kê: là thời điểm dịch vụ được cung cấp cho tàu Việt Nam, tàu nước ngoài.
- Loại tiền, đơn vị tính: Đơn vị tính là đô la Mỹ, các đồng tiền khác phải quy đổi thì quy đổi theo giá mua chuyển khoản do ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam công bố từ thời điểm nộp phí, lệ phí.
- Xác định trị giá:
+ Trị giá xuất khẩu được xác định theo giá thực tế theo các quy định của pháp luật.
+ Không bao gồm: Các giao dịch bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu.
- Nước đối tác (Biểu số 17-Q và 18-N: Trị giá xuất khẩu hàng hải quý và năm): Là nước/vùng lãnh thổ mà tàu nước ngoài mang cờ quốc tịch.
- Nội dung xuất khẩu hàng hải
+ Thu phí hàng hải: Thu của các tàu hoạt động hàng hải tuyến quốc tế ra/vào các cảng do Cục Hàng hải Việt Nam trực tiếp quản lý như phí trọng tải; phí bảo đảm hàng hải; phí neo đậu tại khu nước, vùng nước; lệ phí ra, vào cảng biển và lệ phí xác nhận kháng nghị hàng hải.
b) Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu số 16-T: Thu phí, Lệ phí hàng hải
Cột A: Ghi tổng trị giá thu phí, lệ phí hàng hải;
Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm;
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện từ đầu năm đến hết tháng trước;
Cột 3: Ghi số liệu thực hiện tháng báo cáo.
Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn từ đầu năm đến hết tháng báo cáo.
Cột 5, 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa kỳ báo cáo với cùng kỳ năm trước; giữa số liệu cộng dồn đến hết kỳ báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 18-Q: Trị giá xuất khẩu hàng hải
Cột A: Ghi tổng trị giá xuất khẩu hàng hải;
Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm;
Cột 2: Ghi số liệu ước thực hiện từ đầu năm đến hết quý báo cáo trước;
Cột 3: Ghi số liệu thực hiện tháng báo cáo.
Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn từ đầu năm đến hết tháng báo cáo.
Cột 5, 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa kỳ báo cáo với cùng kỳ năm trước; giữa số liệu cộng dồn đến hết kỳ báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 17-N và 19-N: Thu phí, Lệ phí hàng hải và Trị giá xuất khẩu hàng hải theo năm.
Cột A: Ghi tổng trị giá thu phí, lệ phí và xuất khẩu hàng hải phân theo loại dịch vụ.
Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của năm.
Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa kỳ báo cáo năm nay với cùng kỳ năm trước,
3. Số vụ tai nạn hàng hải, số người chết, bị thương, mất tích
a) Khái niệm
Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va hoặc các sự cố trực tiếp liên quan đến hoạt động của tàu biển gây hậu quả chết người, mất tích, bị thương; thiệt hại đối với hàng hóa, hành lý, tài sản trên tàu biển, cảng biển và công trình, thiết bị khác; làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm đắm, phá hủy, cháy, nổ, mắc cạn, mất khả năng điều động hoặc gây ô nhiễm môi trường.
Số vụ tai nạn hàng hải là số vụ tai nạn liên quan đến ít nhất một phương tiện gây hậu quả thiệt hại về người hay tài sản trong kỳ;
Số người chết, bị thương do tai nạn là tổng số người bị chết, bị thương do tai nạn giao thông trong kỳ.
Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn hàng hải gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:
- Làm chết hoặc mất tích người;
- Làm tàu biển bị tổn thất toàn bộ;
- Làm tràn ra môi trường từ 100 tấn dầu trở lên hoặc từ 50 tấn hóa chất độc hại trở lên;
- Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 48 giờ trở lên.
Tai nạn hàng hải nghiêm trọng là tai nạn hàng hải không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và là một trong các trường hợp dưới đây:
- Làm tàu biển bị cháy, nổ, mắc cạn từ 24 giờ trở lên, làm hư hỏng kết cấu của tàu ảnh hưởng đến khả năng đi biển của tàu;
- Làm tràn ra môi trường dưới 100 tấn dầu hoặc dưới 50 tấn hóa chất độc hại;
- Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 24 giờ đến dưới 48 giờ.
- Tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng là sự cố hàng hải hoặc tai nạn hàng hải không thuộc trường hợp tai nạn hằng hải nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
b) Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu 20-6T/N: Số vụ tai nạn hàng hải, số người chết, bị thương, mất tích
Mục I: Ghi tổng số các vụ tai nạn chi tiết cho tàu nước ngoài và tàu trong nước.
Mục II: Ghi số vụ tai nạn chi tiết theo sự cố tai nạn
Các cột 2,3,4,5,6,7,8: Ghi số liệu tổng số và chia theo từng loại theo nội dung cột A.
C. NHÓM CHỈ TIÊU PHƯƠNG TIỆN VÀ THUYỀN VIÊN
1. Số lượng thuyền viên, hoa tiêu Việt Nam
a) Khái niệm
- Số lượng thuyền viên là chỉ tiêu phản ánh số lượng thuyền viên được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn theo công ước STCW.
- Số lượng và hạng hoa tiêu hàng hải là tổng số hoa tiêu được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải gồm các hạng: Ba, Nhì, Nhất, Ngoại hạng theo quy định.
Ghi chú: Mỗi thuyền viên, hoa tiêu có nhiều giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, tuy nhiên chỉ thống kê chức danh cao nhất của thuyền viên.
Không thống kê các thuyền viên, hoa tiêu khi hết tuổi lao động hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hết hiệu lực.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu 21-6T/N: Thống kê thuyền viên, hoa tiêu Việt Nam
Cột 2: Ghi chi tiết các chi tiêu chức danh thuyền viên cần thống kê;
Cột 3,4,5,6: Ghi số liệu và chia hạng theo từng chức danh ghi ở cột 2;
Cột 7: Ghi tổng số các hạng thuộc từng chức danh ghi ở cột 2.
2. Chỉ tiêu về phương tiện
a) Khái niệm
Số lượng tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam là chỉ tiêu phản ánh số lượng tàu biển và phương tiện khác (theo quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam) đã được đăng ký vào sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
Vận tải nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận hàng và địa điểm trả hàng thuộc vùng biển hoặc nội thủy của Việt Nam.
Tàu biển nước ngoài là tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài.
Tàu biển nước ngoài vận tải nội địa: Là tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận hàng và địa điểm trả hàng thuộc vùng biển hoặc nội thủy của Việt Nam.
Lai dắt tàu biển là việc lai, kéo, đẩy hoặc túc trực bên cạnh tàu biển, các phương tiện nổi khác trên biển và trong vùng nước cảng biển bằng tàu lai
Tàu lai là một loại tàu đặc chủng có kết cấu gọn nhẹ nhưng công suất lớn để có thể lai dắt, lai đẩy các tàu hoặc các vật thể khác.
b. Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu 22-6T/N: Thống kê tàu biển treo cờ quốc tịch Việt Nam
Các cột 2: Ghi chi tiết chỉ tiêu tàu biển theo loại hình đăng ký
Các cột 3,4: Ghi tổng số lượng tàu biển theo từng nội dung cột 2.
Các cột 5,6: Ghi tổng trọng tải của tàu biển theo từng nội dung cột 2.
Ghi chú: Đối với biểu thống kê Số lượng thuyền viên, hoa tiêu Việt Nam và thống kê tàu biển treo cờ quốc tịch Việt Nam thực hiện thống kê 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm.
Biểu 23-N: Thống kê tàu thuyền hoạt động dịch vụ lai dắt
Cột 2: Ghi tên tàu thuyền hoạt động dịch vụ lai dắt;
Cột 3: Ghi quốc tịch mà tàu biển đó mang cờ;
Cột 4: Ghi loại tàu đăng ký trong sổ đăng ký;
Cột 5: Ghi công suất thiết kế của tàu theo Giấy chứng nhận đăng ký;
Cột 6: Ghi tổng dung tích của tàu.
Cột 7: Ghi phạm vi hoạt động thuộc khu vực nào;
Cột 8,9: Giá dịch vụ của tàu theo loại nào thì tích “x” vào ô đó;
Cột 10: Ghi chú tàu hoặc người khai thác tàu
Cột 11: Ghi loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp nước ngoài tính từ doanh nghiệp mà có vốn liên doanh 10% trở lên)
Biểu 24-Q: Thống kê tàu nước ngoài vận tải nội địa
Cột 2: Ghi tên tàu biển nước ngoài vận tải nội địa;
Cột 3: Ghi quốc tịch mà tàu biển đó mang cờ;
Cột 4: Ghi loại tàu đăng kỳ trong sổ đăng ký;
Cột 5: Ghi trọng tải toàn phần của tàu theo giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;
Cột 6, 7: Ghi ngày tàu vào, rời cảng,
Cột 8: Ghi tên cảng biển trước mà tàu biển đã rời để đến cảng hiện tại.
Cột 9: Ghi tên cảng biển tiếp theo mà tàu biển sẽ đến để làm thủ tục.
Cột 10: Ghi số giấy phép vận tải nội địa mà được Bộ Giao thông vận tải cấp theo quy định.
a) Khái niệm
Vốn đầu tư phát triển Bộ GTVT trực tiếp quản lý là vốn đầu tư bao gồm vốn ODA vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ GTVT trực tiếp quản lý.
Vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước là vốn đầu tư bao gồm vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, các nguồn vốn thương mại trong nước và quốc tế các nguồn vốn khác được huy động theo nguyên tắc không dẫn đến nợ công.
Vốn duy tu, sửa chữa kết cấu hạ tầng là vốn đầu tư đề cập đến các chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo trì chức năng sử dụng của tài sản cố định đảm bảo sử dụng hoạt động bình thường mà không làm gia tăng giá trị của tài sản, bao gồm chi phí duy tu, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải, cảng biển, tuyến luồng...
Vốn ODA là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các khoản viện trợ và cho vay với điều kiện ưu đãi.
Vốn trái phiếu chính phủ là nguồn vốn đầu tư do việc phát hành Trái phiếu chính phủ, công trái hay công khố phiếu là trái phiếu được phát hành bởi chính phủ một quốc gia.
Vốn BOT là nguồn vốn mà Chính phủ có thể kêu gọi các công ty bỏ vốn xây dựng trước (built) thông qua đấu thầu, sau đó khai thác vận hành một thời gian (operation) và sau cùng là chuyển giao (transfer) lại cho nhà nước sở tại.
Biểu số 25-T: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ Giao thông trực tiếp quản lý.
Mục B: Ghi các nguồn vốn được cấp (trong đó mục 1,2,3..: ghi nguồn vốn được cấp của dự án).
Cột 1: Ghi tổng mức đầu tư của các dự án được phê duyệt:
Cột 2: Ghi tổng dự toán của dự án được phê duyệt;
Cột 3: Ghi hạn mức vay (dự án vay mức tín dụng ưu đãi);
Cột 4: Ghi tổng kế hoạch năm được bố trí:
Cột 5: Ghi kế hoạch vốn được bố trí của dự án từ đầu năm đến hết tháng báo cáo;
Cột 6: Ghi kế hoạch vốn được bố trí trong tháng báo cáo;
Cột 7: Ghi tổng số vốn đã thực hiện;
Cột 8: Ghi tổng số vốn đã thực hiện từ đầu năm đến tháng báo cáo;
Cột 9: Ghi tổng số vốn ước thực hiện tháng báo cáo;
Cột 10: Ghi lũy kế số vốn từ đầu năm đến hết tháng báo cáo;
Cột 11: Ghi tổng số tiền đã giải ngân từ đầu dự án đến hết tháng báo cáo;
Cột 12: Ghi tổng số tiền đã giải ngân từ đầu năm đến hết tháng trước;
Cột 13: Ghi phần thanh toán khối lượng HT từ đầu năm đến hết tháng trước;
Cột 14: Ghi số tiền phần ứng Hợp đồng từ đầu năm đến hết tháng trước;
Cột 15: Ghi tổng số vốn cần giải ngân trong tháng báo cáo;
Cột 16: Ghi năm vốn đã giải ngân từ đầu tháng báo cáo đến ngày báo cáo;
Cột 17: Ghi ước giải ngân từ ngày báo cáo đến hết tháng báo cáo mà đã có phiếu thanh toán;
Cột 18: Ghi ước giải ngân từ ngày báo cáo đến hết tháng báo cáo mà chưa có phiếu thanh toán.
Ghi chú:
a) Số kế hoạch ghi theo văn bản giao kế hoạch của cấp có thẩm quyền
b) Số giải ngân từ đầu dự án đến hết năm trước: tính đến 31/01 năm báo cáo, không bao gồm: số giải ngân vốn ứng trước kế hoạch năm báo cáo và số giải ngân kế hoạch năm báo cáo đã được thực hiện trong tháng 01 năm đó.
Biểu số 26-N: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Bộ GTVT trực tiếp quản lý.
Mục B: Ghi các nguồn vốn được cấp (trong đó mục 1,2,3..: ghi nguồn vốn được cấp của dự án).
Cột 1: Ghi năng lực thiết kế của dự án đầu tư;
Cột 2: Ghi tổng mức đầu tư của các dự án được phê duyệt;
Cột 3: Ghi tổng dự toán của dự án được phê duyệt;
Cột 4: Ghi hạn mức vay (dự án vay mức tín dụng ưu đãi);
Cột 5: Ghi tổng kế hoạch vốn được bố trí;
Cột 6: Ghi kế hoạch vốn được bố trí của dự án từ đầu dự án đến hết năm trước;
Cột 7: Ghi kế hoạch vốn được bố trí trong năm báo cáo;
Cột 8: Ghi tổng số vốn đã thực hiện;
Cột 9: Ghi tổng số vốn đã thực hiện từ đầu dự án đến hết năm trước;
Cột 10: Ghi tổng số vốn thực trong năm báo cáo;
Cột 11: Ghi tổng số tiền đã giải ngân;
Cột 12: Ghi tổng số tiền đã giải ngân từ đầu dự án đến hết năm trước;
Cột 13: Ghi tổng số tiền đã giải ngân trong năm cần giải ngân;
Cột 14: Ghi số tiền phần thanh toán khối lượng HT đã giải ngân;
Cột 15: Ghi phần ứng hợp đồng đã giải ngân;
Cột 16: Ghi năm hoàn thành thực tế.
Biểu số 27-T: Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước
Cột A: Ghi các chỉ tiêu danh mục các dự án chi tiết theo nguồn vốn cấp trong dự án;
Cột 1: Ghi số kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao vốn đối với ngân sách nhà nước và kế hoạch giải ngân đối với vốn của nhà đầu tư khác;
Cột 2,3,4: Ghi số liệu thực hiện chi tiết từng dự án ở cột A trong kỳ báo cáo;
Cột 5,6,7: Ghi số liệu thực tế giải ngân chi tiết từng dự án ở cột A trong kỳ báo cáo;
Cột 8: Ghi thuyết minh tiến độ dự án;
Biểu số 28-N: Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngoài ngân sách nhà nước.
Cột B: Ghi địa điểm các dự án.
Cột C: Ghi năng lực thiết kế của dự án: Quy mô, chiều dài cầu, đường);
Cột D: Ghi thời gian khởi công và hoàn thành (theo hợp đồng và gia hạn) năm;
Cột E, G: Ghi thông tin về quyết định đầu tư như số, ngày và tổng mức đầu tư;
Cột H, I: Ghi thông tin về Dự toán như số, ngày và dự toán đầu tư;
Cột 1: Ghi kế hoạch năm;
Cột 2: Ghi thực hiện năm báo cáo;
Cột 3: Ghi tình hình giải ngân năm báo cáo;
Cột 4: Ghi khối lượng chủ yếu XDCB hoàn thành năm báo cáo.
Biểu số 29-6T/N: Khối lượng chủ yếu xây dựng cơ bản hoàn thành
Cột A: Ghi chỉ tiêu cần thống kê;
Cột 1: Ghi Khối lượng dự án;
Cột 2,3,4: Ghi khối lượng hoàn thành từ đầu dự án đến hết năm trước chi tiết theo nội dung cột A;
Cột 5,6,7: Ghi khối lượng hoàn thành năm báo cáo chi tiết theo nội dung cột A.
Biểu số 30-6T/N: Danh mục công trình, dự án khởi công, hoàn thành trong năm.
Ghi danh mục công trình, dự án khởi công, hoàn thành trong năm chi tiết từng nhóm dự án, thời gian khởi công hoàn thành, tổng mức đầu tư theo quyết định và giá trị quyết toán.
E. NHÓM CÁC CHỈ TIÊU VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
Doanh nghiệp đóng mới, sửa chữa, phá dỡ tàu biển là doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đóng mới, sửa chữa, phá dỡ tàu biển trong khu vực được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển.
Doanh nghiệp cảng biển là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ cảng biển trong khu vực.
Doanh nghiệp dịch vụ hàng hải là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ hàng hải trong khu vực.
Loại hình doanh nghiệp chia 3 loại: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp nước ngoài (là doanh nghiệp mà có vốn đầu tư liên doanh từ 10% trở lên).
Loại hình dịch vụ là loại hình dịch vụ mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, (tích dấu “x” trong các loại hình dịch vụ được liệt kê trong bảng.
Doanh nghiệp hoa tiêu hàng hải là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hoa tiêu hàng hải trong khu vực.
Lượt tàu dẫn là lượt tàu được xác định từ lúc hoa tiêu hàng hải lên tàu để dẫn tàu từ vị trí đón trả hoa tiêu của mỗi khu vực vùng nước cảng biển theo quy định vào khu vực neo, buộc hoặc cập cầu; hoặc ngược lại.
Phí hoa tiêu hàng hải là phí thuộc ngân sách nhà nước do chủ tàu hoặc người được chủ tàu ủy quyền thanh toán do đã sử dụng dịch vụ công ích dẫn tàu khi ra vào cảng biển theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa luân chuyển (T.Km) là: khối lượng vận tải hàng hóa tính theo hai yếu tố Khối lượng hàng hóa vận chuyển và cự ly (quãng đường) vận chuyển thực tế. Đơn vị tính là tấn - kilomet (tấn/km). Công thức tính:
Khối lượng hàng hóa luân chuyển (T.Km) = Khối lượng hàng hóa vận chuyển (T) x Cự Iy vận chuyển thực tế (Km).
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu số 31-N: Thống kê cơ sở đóng mới, sửa chữa, phá dỡ tàu biển
Cột 1: Ghi tên tàu đang được đóng mới, sửa chữa phá dỡ của doanh nghiệp
Cột 2: Ghi tên doanh nghiệp, công ty phá dỡ đóng mới sửa chữa tàu biển đang hoạt động (không tính chi nhánh mà chỉ ghi chú có bao nhiêu chi nhánh);
Cột 3: Ghi địa chỉ và số điện thoại doanh nghiệp;
Cột 4: Ghi công suất đóng mới tàu của doanh nghiệp;
Cột 5: Ghi loại tàu được đóng mới;
Cột 6: Ghi cỡ tàu được đóng mới:
Cột 7: Ghi công suất sửa chữa tàu biển
Cột 8: Ghi loại tàu được sửa chữa;
Cột 9: Ghi cỡ tàu được sửa chữa;
Cột 10: Ghi loại tàu được phá dỡ;
Cột 11: Ghi cỡ tàu được phá dỡ;
Cột 12: Ghi diện tích thực của nhà xưởng của doanh nghiệp dùng trong phá dỡ, sửa chữa.
Cột 13: Số lượng công trình thủy công của doanh nghiệp (triền đà, cầu bến, Ụ..).
Biểu số 32-T: Báo cáo thống kê lượt tàu và phí hoa tiêu hàng hải
Cột 2: Ghi Tên doanh nghiệp báo cáo;
Cột 3, 4, 5, 6: Ghi Phí hoa tiêu và lượt tàu của tháng báo cáo chi tiết đến từng loại tàu nội, ngoại;
Cột 7, 8, 9, 10: Ghi Phí hoa tiêu và lượt tàu lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo chi tiết đến từng loại tàu nội, ngoại;
Biểu số 33-Q: Báo cáo sản lượng vận tải
Cột B: Ghi chỉ tiêu hàng hóa, hành khách cần báo cáo
Cột 1,2: Ghi kế hoạch sản lượng vận tải năm theo tấn và tấn luân chuyển;
Cột 3,4: Ghi lũy kế sản lượng vận tải từ đầu năm đến hết tháng trước theo tấn và tấn luân chuyển;
Cột 5,6: Ghi thực hiện sản lượng vận tải của tháng báo cáo theo tấn và tấn luân chuyển;
Cột 7,8: Ghi lũy kế sản lượng vận tải từ đầu năm đến hết tháng báo cáo theo tấn và tấn luân chuyển;
Cột 9,10: Ghi so sánh sản lượng vận tải cùng kỳ năm trước theo tấn và tấn luân chuyển;
Biểu số 34-Q: Báo cáo đội tàu và tuyến vận tải
Cột B: Ghi chỉ tiêu về đội tàu và tuyến vận tải;
Cột 1: Ghi số lượng tàu biển từng chiếc của Quý trước;
Cột 2: Ghi trọng tải của từng còn tàu của Quý trước;
Cột 3: Ghi số lượng tàu biển từng chiếc của Quý báo cáo;
Cột 4: Ghi trọng tải của từng còn tàu của Quý báo cáo;
Cột 5: Ghi số lượng tàu biển chạy tuyến Đông Bắc Á;
Cột 6: Ghi số lượng tàu biển chạy tuyến Đông Nam Á;
Cột 7: Ghi số lượng tàu biển chạy tuyến biển xa;
Biểu số 35-Q: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác cảng
Cột B: Ghi chỉ tiêu kết quả hoạt động khai thác cảng;
Cột 1,2,3,4,5,6: Ghi kế hoạch khai thác cảng biển trong quý;
Cột 2,3,4: Ghi kết quả khai thác cảng biển;
Cột 5,6: Ghi sản lượng so sánh với cùng kỳ năm và kế hoạch năm.
Biểu số 36-Q: Báo cáo khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển bằng các phương tiện
Cột B: Ghi chỉ tiêu loại hàng cần thống kê;
Cột 1,2,3,4: Ghi khối lượng hàng hóa thông qua đến cảng theo từng loại phương tiện đường thủy, đường sắt, đường bộ;
Cột 5,6,7,8: Ghi khối lượng hàng hóa thông qua rời cảng theo từng loại phương tiện đường thủy, đường sắt, đường bộ;
1. Khái niệm
Số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là số người hiện đang làm việc trong đơn vị được tuyển dụng theo quy định của Nhà nước và có thời hạn ký hợp đồng lao động lớn hơn một năm. Không bao gồm những người được cử đi làm việc cho đơn vị khác trong thời gian lớn hơn một năm và đơn vị không phải trả lương.
Thu nhập bình quân của một người lao động đang làm việc là tổng số tiền thu nhập thực tế tính bình quân một người lao động đang làm việc, thường được tính theo tháng, năm. Theo chế độ báo cáo hiện hành, thu nhập của người lao động khu vực nhà nước chỉ tính thu nhập của người lao động trong phạm vi một cơ quan, tổ chức/đơn vị hoặc doanh nghiệp chính, không tính các khoản thu nhập từ các nguồn thu của đơn vị khác.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu 37-N và 38-6T/N: Báo cáo số lượng, chất lượng công chức, viên chức, lao động hợp đồng.
- Mục Lao động hợp đồng: Ghi Lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và hợp đồng khác;
- Các cột về “Trình độ đào tạo”: Ghi trình độ đào tạo hiện tại mà công chức, viên chức, người lao động đã được đào tạo hoặc đã đào tạo nâng cao trình độ.
- Các cột “Trình độ đào tạo là chính trị” ngoài những trường hợp đã có bằng chứng chỉ cụ thể thì trường hợp khác ghi vào cột trình độ “Sơ cấp”.
- Các cột “ Trình độ đào tạo là ngoại ngữ” nếu có lao động trình độ đào tạo từ cao đẳng thì ghi “Cao đẳng trở lên” và ghi chú người có trình độ cao đẳng.
- Cột 24: Ghi những người có trình độ Tiếng Anh bậc Đại học, trên ĐH ở nước ngoài bằng Tiếng Anh hoặc có bằng ĐH trên ĐH học ở VN bằng Tiếng Anh.
- Việc xác định đối tượng là công chức trong các đơn vị sự nghiệp, đề nghị căn cứ Khoản 3, 4 Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 quy định những người là công chức.
Biểu số 39-N và Biểu số 40-N: Báo cáo danh sách và tiền lương công chức, viên chức người lao động
Ghi theo chỉ tiêu trên bảng.
Cột 14: Ghi tổng phụ cấp của cột 10,11,12 và 13;
Việc xác định đối tượng là công chức trong các đơn vị sự nghiệp, đề nghị căn cứ Khoản 3, 4 Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 quy định những người là công chức.
PHẦN 2: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH HÀNG HẢI
1. Mục đích
Chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam (Cục HHVN) và các cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm thu thập các thông tin đối với những chỉ tiêu thống kê quốc gia được phân công thực hiện và các chỉ tiêu thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
2. Phạm vi và yêu cầu đối với thông tin thống kê
a) Số liệu báo cáo thống kê trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước về hàng hải của Cục HHVN. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý về lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, thống nhất và đúng thời gian quy định, kèm theo đầy đủ các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định.
3. Đơn vị báo cáo và nhận báo cáo
a) Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
b) Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải
- Tổng hợp các số liệu thống kê từ cơ quan thống kê thuộc Cục và các đơn vị liên quan, báo cáo Bộ GTVT và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về báo cáo thống kê; đồng thời gửi Trang thông tin điện tử của Cục HHVN để công bố và phổ biến.
- Chủ trì phối hợp với các phòng chức năng, các cảng vụ hàng hải và các cơ quan đơn vị liên quan xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm cơ sở dữ liệu thống kê ngành hàng hải.
b) Phòng Kế hoạch tài chính
Có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; tổng hợp các biểu mẫu số: 08-N; 09-N; 10-N; 12-T; 13-T; 15-T; 25-T; 26-N; 27-T; 28-N; 29-6T/N; 30-6T/N; 32-T và gửi Phòng Vận tải và dịch vụ hàng hải trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị được ghi trong biểu.
c) Phòng Công trình hàng hải
Có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; tổng hợp các biểu mẫu số: 01-N; 02-N; 03-Q/N; 04-6T/N; 05-N; 06-6T/N; 07-6T/N và gửi Phòng Vận tải và dịch vụ hàng hải trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị được ghi trong biểu.
d) Phòng Tài Chính
Có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; tổng hợp các biểu mẫu số: 16-T; 17-N; 18-Q; 19-N và gửi Phòng Vận tải và dịch vụ hàng hải trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị được ghi trong biểu.
e) Phòng Đăng ký tàu biển và thuyền viên
Có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; tổng hợp các biểu mẫu số: 21-6T/N; 22-6T/N và gửi Phòng Vận tải và dịch vụ hàng hải trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị được ghi trong biểu.
f) Phòng Tổ chức cán bộ
Có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; tổng hợp các biểu mẫu số: 37-N; 38-N; 39-N; 40-N và gửi Phòng Vận tải và dịch vụ hàng hải trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị được ghi trong biểu.
g) Phòng An toàn an ninh hàng hải
Có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; tổng hợp các biểu mẫu số: 20-6T/N và báo cáo Bộ GTVT theo quy định.
h) Các Cảng vụ hàng hải tổ chức hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp hàng hải tại khu vực thu thập, tổng hợp thông tin thống kê theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này; báo cáo Cục HHVN (qua các Phòng chức năng).
i) Các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực, Bảo đảm an toàn hàng hải khu vực, Công ty hoa tiêu hàng hải khu vực, Ban quản lý dự án và các doanh nghiệp, đơn vị trong lĩnh vực hàng hải tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê do đơn vị quản lý, báo cáo Cục HHVN theo biểu mẫu quy định tại Quyết định này.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03 ... và phần chữ là các chữ in viết tắt biểu thị kỳ báo cáo của biểu mẫu N - Năm, Q - Quý, T - Tháng 6T/N - sáu tháng/ Năm, Q/N- Quý/Năm.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng tháng thứ ba, tính theo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê, tính theo 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm.
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê.
đ) Báo cáo thống kê khác và đột xuất: Trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, Cục HHVN gửi văn bản yêu cầu các đơn vị báo cáo, nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
8. Phương thức gửi báo cáo
a) Bảng tính và font chữ
- Các bảng tính được thực hiện trên bản Excel; Font chữ “Times New Roman”; Dấu “.” thể hiện hàng đơn vị; Dấu “,” thể hiện hàng thập phân và làm tròn đến 2 số.
- Các chỉ tiêu khi dữ liệu bằng “0” đề nghị ghi số “0” không được để trống.
b) Gửi báo cáo:
Các Biểu mẫu báo cáo làm dưới định dạng Excel và gửi báo cáo dưới 02 hình thức, bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu gửi theo thư điện tử qua hòm thư thongkehanghai@vinamarine.gov.vn. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị và tên người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
Biểu số 01-N | Đơn vị báo cáo: |
CÔNG SUẤT CỦA BẾN CẢNG, CẦU CẢNG
Có đến 31 tháng 12 năm …
TT | Danh mục bến cảng, cầu cảng | Đơn vị quản lý khai thác cảng | Địa điểm, vị trí cảng (tọa độ) | Thời điểm công bố mở bến cảng, cầu cảng | Loại Cảng biển | Công suất thông qua cảng theo thiết kế | Chiều dài bến cảng, cầu cảng (m) | Tổng diện tích (ha) | Tàu neo đậu, làm hàng lớn nhất (DWT) | ||
Năm trước | Năm báo cáo | Đơn vị tính | |||||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
1 | - Bến cảng… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cầu cảng… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cầu cảng… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Bến cảng.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cầu cảng… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cầu cảng… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Ghi chú:
- Công suất thông qua cảng năm trước được xác định bằng công suất hàng hóa thông qua cảng tại hồ sơ thiết kế tại thời điểm vào ngày 31/12 năm trước;
- Công suất thông qua cảng năm báo cáo được xác định bằng công suất hàng hóa thông qua cảng tại hồ sơ thiết kế tại thời điểm vào ngày 31/12 năm báo cáo;
- Ghi đơn vị tính theo công năng của cảng (VD: Hàng container: Tấn/Teus; Hàng rời, hàng lỏng: tấn/m3);
- Tàu neo đậu, làm hàng lớn nhất (DWT): Ghi trọng tải tàu lớn nhất ra, vào neo đậu, làm hàng tại bến cảng, cầu cảng trong năm báo cáo;
Biểu số 02-N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ CẦU CẢNG
Năm............
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Cầu cảng Container | Cầu cảng tổng hợp (bách hóa) | Cầu cảng chuyên dụng hàng rời, quặng | Cầu cảng chuyên dụng xăng dầu, khí hóa lỏng | Cầu cảng chuyên dụng khác (dịch vụ, đóng, sửa chữa tàu…) | Cầu cảng hành khách | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
1 | Số lượng cầu cảng năm báo cáo | Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số lượng cầu cảng thay đổi | Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chiều dài cầu cảng năm báo cáo | m |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chiều dài cầu cảng thay đổi | m |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Năng lực thông qua năm báo cáo | T/năm |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Năng lực thông qua thay đổi | T/năm |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Ghi chú:
- Số lượng cầu cảng, năng lực thông qua thay đổi nếu nhỏ hơn năm trước thì ghi số (-).
Biểu số 03-Q/N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ LUỒNG HÀNG HẢI
Quý..... năm.......
TT | Chỉ tiêu | Thông số luồng thiết kế | Độ sâu hiện tại (theo TBHH gần nhất) | Khối lượng nạo vét duy tu (năm gần nhất) m3 | Loại luồng | Trạm quản lý luồng | Chiều cao công trình bắc qua | Chiều cao tĩnh không | Đơn vị quản lý vận hành | |||||||
Dài (km) | Rộng (m) | Độ sâu (m) | Mái dốc | Công cộng | Chuyên dùng | Địa điểm đặt trạm QL luồng | Diện tích (m2) | Thời điểm sửa chữa gần nhất | Nhân sự bố trí tại trạm QL luồng | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
1 | Luồng ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn 1 từ … Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn.. từ .. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Luồng …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn 1 từ .. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn …từ .. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | Luồng …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn 1 từ .. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn .. từ .. Đến …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 04-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ VÙNG ĐÓN TRẢ HOA TIÊU, VÙNG QUAY TRỞ, GA TRÁNH TÀU, KHU NEO TRÁNH TRÚ BÃO
6 tháng, Năm
TT | Chỉ tiêu | Vị trí, tọa độ | Kích thước (ĐVT: diện tích (m2) hoặc đường kính (km) | Độ sâu hiện tại (theo TBHH gần nhất) | Tình trạng hoạt động | Ghi chú | |
Đã công bố đưa vào hoạt động | Chưa công bố đưa vào hoạt động | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Luồng ……………… |
|
|
|
|
|
|
a | Vùng đón trả hoa tiêu |
|
|
|
|
|
|
b | Vùng quay trở |
|
|
|
|
|
|
c | Ga tránh tàu |
|
|
|
|
|
|
d | Khu neo tránh trú bão |
|
|
|
|
|
|
… | Luồng …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 05-N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ BẾN PHAO, KHU NEO ĐẬU
Năm........
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Khu chuyển tải có phao neo/ Số bến phao | Khu chuyển tải không có phao neo/ số vị trí | Khu neo đậu/ số vị trí neo đậu | Khu tránh bão/ số vị trí tránh trú bão | Tổng số | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Số lượng bến phao, khu neo đậu hiện có | Khu |
|
|
|
|
|
|
| …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số lượng bến phao, khu neo đậu tăng thêm (nếu có) | Khu |
|
|
|
|
|
|
| ……………. |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 06-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG ĐÈN BIỂN
6 tháng, năm.......
TT | Chỉ tiêu | Địa điểm đặt trạm đèn (Tọa độ) | Thông số kỹ thuật tháp đèn (hình dáng, kết cấu, diện tích) | Chiều cao đèn | Tầm hiệu lực (Hải lý) | Trang bị đèn (chủng loại) | Màu sắc bên ngoài của tháp đèn | Nguồn cung cấp năng lượng cho đèn | Thời điểm sửa chữa gần nhất | Nhân sự bố trí tại trạm đèn (người) | Diện tích sử dụng trạm đèn (m2) | Đơn vị quản lý | |||
Tháp đèn (m) | Tâm sáng (Hải đồ) | Địa lý | Ánh sáng | Đèn chính | Đèn dự phòng | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | Trạm đèn cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đèn ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Đèn ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Trạm đèn cấp II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đèn ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Đèn ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Trạm đèn cấp III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đèn ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Đèn ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 07-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG PHAO TIÊU, BÁO HIỆU TRÊN LUỒNG
6 Tháng, năm.......
TT | Chỉ tiêu | Báo hiệu nổi | Báo hiệu cố định | ||||||||||||
Phao Báo hiệu hàng hải | Thiết bị đèn | Thiết bị khác | Số lượng | Chủng loại | Thiết bị đèn | Thiết bị khác | |||||||||
Chủng loại | Số lượng | Số hiệu phao | Chủng loại | Số lượng | Tiêu | Chập | Cộng | Chủng loại | Số lượng | ||||||
Tiêu | Chập | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=8+7 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 | Luồng ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn 1 từ …. Đến …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn …. từ …. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Luồng …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn 1 từ ……. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn ... từ ……. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Luồng …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn 1 từ …. Đến …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đoạn …. từ …. Đến … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 08-N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ HÀNH HẢI TÀU BIỂN (VTS)
Năm ……….
STT | Tên Hệ thống | Doanh nghiệp quản lý, khai thác | Vùng phủ sóng | Phương thức hoạt động | Trung tâm điều hành | Trạm ra da | Tháp ra da | |||
Số lượng | Vị trí | Số lượng | Vị trí | Chiều cao tháp rada | Tầm hiệu lực rada | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 09-N | Đơn vị báo cáo: |
HỆ THỐNG CÁC ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Năm ……..
STT | Tên | Vị trí | Vùng phủ sóng | Phương thức hoạt động | Tần số phát |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 10-N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG ĐÊ, KÈ CHẮN SÓNG, CHẮN CÁT
Năm…………
STT | Tên công trình | Loại công trình | Vị trí | Thời gian đưa vào khai thác (năm) | Các thông số chính | Đơn vị quản lý | ||
Chiều dài | Chiều cao | Cao trình đỉnh | ||||||
| 1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 11-T | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO CHI TIẾT TÀU THUYỀN RA, VÀO CẢNG BIỂN
Tháng……………
STT | Tên tàu | Quốc tịch | Loại tàu | Chiều dài (m) | Mớn nước (M) | DWT | GT | Chiều cao tĩnh không (nếu có) | Hàng hóa | Loại hàng | Cảng trước | Cảng làm hàng | Cảng đến tiếp theo | Ngày đến | Ngày đi | Đại lý | ||||||
Lớn nhất | Nhỏ nhất | Thực tế | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Nội địa | Trung chuyển | Quá cảnh | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ gửi bản Excel theo thư điện tử không cần gửi bản cứng theo công văn
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm… |
Biểu số 12-T | Đơn vị báo cáo: |
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH THÔNG QUA CẢNG BIỂN
Tháng …
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng | |||||
Từ đầu năm đến hết tháng trước | Thực hiện tháng báo cáo | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | Lũy kế cùng kỳ năm trước | So với cùng kỳ năm trước (%) | So với kế hoạch năm (%) | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4=2+3 | 5 | 6=4/5 | 7=4/1 |
I | Hàng hóa thông qua cảng biển | ||||||||
| Tổng số | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Hàng xuất khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Hàng nhập khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Hàng nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Container | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Teus |
|
|
|
|
|
|
|
| Xuất khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Teus |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhập khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Teus |
|
|
|
|
|
|
|
| Nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Teus |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng lỏng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Xuất khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhập khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hàng khô, tổng hợp | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Xuất khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhập khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| Nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
II | Hàng quá cảnh | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
III | Hàng trung chuyển | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Phương tiện thủy nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó PTTNĐ đăng ký VR-SB | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| |
V | Hàng hóa tuyến từ bờ ra đảo | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
VI | Hành khách | Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hành khách thông qua bằng đội tàu biển VN | Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hành khách thông qua bằng đội tàu biển nước ngoài | Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hành khách thông qua bằng phương tiện thủy nội địa | Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hành khách tuyến từ bờ ra đảo | Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | …, ngày … tháng … năm |
Ghi chú:
Cách ghi biên theo từng hàng trong biểu mẫu:
1. Khối lượng hàng hóa thông qua cảng.
- Tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng bao gồm hàng xuất khẩu, nhập khẩu, nội địa không bao gồm hàng quá cảnh (không bốc dỡ);
- Hàng quá cảnh được xếp dỡ được tính như sau:
+ Hàng quá cảnh bốc trên tàu bốc dỡ xuống cảng biển tính vào hàng nhập khẩu
+ Khối lượng hàng hóa quá cảnh từ tàu bốc dỡ xuống cảng sau đó được bốc sang tàu khác để đi sang nước thứ 3 được tính vào hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
+ Khối lượng hàng hóa quá cảnh từ tàu bốc dỡ xuống cảng sau đó được bốc sang phương tiện thủy nội địa đến các cảng khác trong lãnh thổ Việt Nam để xếp phương tiện khác để đến nước thứ 3 được tính vào hàng nội địa
- Hàng quá cảnh không được xếp dỡ được tính vào hàng quá cảnh nhưng không được cộng vào tổng khối lượng hàng hóa thông qua.
- Phương tiện thủy nội địa: ghi tổng khối lượng hàng hóa thông qua bằng phương tiện thủy nội địa và phương tiện thủy nội địa đăng ký VR-SB;
- Khối lượng hàng hóa chuyển tải: chỉ tính khối lượng hàng hóa được bốc dỡ qua lan can tàu (thống kê vào hàng xuất khẩu, nhập khẩu, nội địa) không tính lượng hàng hóa được giữ lại trên tàu.
2. Lượt hành khách thông qua bao gồm số lượng hành khách qua cảng biển bao gồm cả lượng hành khách tuyến từ bờ ra đảo.
Biểu số 13-T | Đơn vị báo cáo: |
LƯỢT TÀU THUYỀN RA, VÀO CẢNG BIỂN
Tháng……….
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Lượt tàu thuyền thông qua cảng | |||||
Từ đầu năm đến hết tháng trước | Thực hiện tháng báo cáo | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | Lũy kế cùng kỳ năm trước | So với cùng kỳ năm trước (%) | So với kế hoạch năm (%) | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4=2+3 | 5 | 6=4/5 | 7=4/1 |
A | Lượt tàu thuyền ra vào | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Vượt năng lực thiết kế luồng | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt 80% - 100% năng lực thiết kế luồng | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhỏ hơn 80% năng lực thiết kế luồng | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tàu biển nước ngoài | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
| GT |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động nội địa | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động XNC | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tàu biển Việt Nam | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
| GT |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động nội địa | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động XNC | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phương tiện TNĐ | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó PTTNĐ đăng ký VR-SB | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
B | Tàu khách | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Tàu Việt Nam | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
| Tàu nước ngoài | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
C | Lượt tàu thuyền tuyến từ bờ ra đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Lượt: tàu thuyền vào khu vực hàng hải, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục đến cảng theo quy định của pháp luật hoặc tàu thuyền rời khu vực hàng hải, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục rời cảng theo quy định của pháp luật được tính là 01 lượt.
Biểu số 14-T | Đơn vị báo cáo: |
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH THÔNG QUA CẢNG BIỂN BẰNG ĐỘI TÀU BIỂN VIỆT NAM
Tháng……
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Từ đầu năm đến hết tháng trước | Thực hiện tháng báo cáo | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | Lũy kế cùng kỳ năm trước | So sánh cùng kỳ năm trước (%) |
A | B | C | 1 | 2 | 3=1+2 | 4 | 5=3/4 |
I | Hàng hóa | ||||||
| Tổng số | Tấn |
|
|
|
|
|
| Hàng xuất khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
| Hàng nhập khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
| Hàng nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
| Chia ra |
|
|
|
|
|
|
1 | Hàng container | Teus |
|
|
|
|
|
Tấn |
|
|
|
|
| ||
2 | Hàng lỏng, ga… | Tấn |
|
|
|
|
|
3 | Hàng khô, bách hóa | Tấn |
|
|
|
|
|
II | Hành khách | Lượt |
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ……, ngày…..tháng….năm… |
Ghi chú: Các chỉ tiêu trong biểu mẫu này là hàng hóa và hành khách vận chuyển được của đội tàu biển Việt Nam (không tính đến khối lượng hàng hóa và hành khách vận chuyển bằng phương tiện thủy nội địa và tàu nước ngoài).
Biểu số 15-T | Đơn vị báo cáo: |
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG TRONG KHU VỰC QUẢN LÝ
Tháng ……..
Đơn vị: Tấn/Teus
STT | Tên cảng, bến cảng | Container | Hàng khô | Hàng lỏng | Hàng quá cảnh | Hàng trung chuyển | Ghi chú | |||||||
Thực hiện tháng báo cáo | Lũy kế đến tháng b/cáo | Thực hiện tháng b/cáo | Lũy kế đến tháng b/cáo | Thực hiện tháng b/cáo | Lũy kế đến tháng b/cáo | Thực hiện tháng b/cáo | Lũy kế đến tháng b/cáo | Thực hiện tháng báo cáo | Lũy kế đến tháng b/cáo | |||||
Tấn | Teus | Tấn | Teus | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Cảng …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bến cảng.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bến cảng.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cảng …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bến cảng.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Bến cảng.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | …, ngày … tháng … năm |
Ghi chú: Cột 13 ghi nếu là Cảng, bến cảng do tổng công ty hàng hải quản lý
Biểu số 16-T | Đơn vị báo cáo: |
THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI
Tháng ...
Đơn vị tính: 1000 đồng
| Kế hoạch năm | Thực hiện tháng trước | Ước thực hiện tháng báo cáo | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | So với cùng kỳ (%) | ||
Tháng báo cáo năm trước | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo năm trước | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Chia theo loại hình dịch vụ |
|
|
|
|
|
| |
1. Thu phí bảo đảm hàng hải |
|
|
|
|
|
| |
2. Thu phí cảng vụ |
|
|
|
|
|
| |
Trong đó | Phí trọng tải |
|
|
|
|
|
|
Phí xác nhận kháng nghị hàng hải |
|
|
|
|
|
| |
Phí sử dụng vị trí neo đậu |
|
|
|
|
|
| |
3. Thu lệ phí ra, vào cảng biển |
|
|
|
|
|
| |
4. Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển |
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ...., ngày tháng năm |
Biểu số 17-N | Đơn vị báo cáo: |
THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI
Năm ...
Đơn vị tính:1000 đồng
Chỉ tiêu | Kế hoạch Năm | Thực hiện năm | So với năm trước (%) | |
A | 1 | 2 | 3 | |
Chia theo loại dịch vụ |
|
|
| |
1. Thu phí bảo đảm hàng hải |
|
|
| |
2. Thu phí cảng vụ |
|
|
| |
Trong đó | Phí trọng tải |
|
|
|
Phí xác nhận kháng nghị hàng hải |
|
|
| |
Phí sử dụng vị trí neo đậu |
|
|
| |
3. Thu lệ phí ra, vào cảng biển |
|
|
| |
4. Phí thẩm định, phê duyệt, đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển |
|
|
|
Người lập báo cáo | ...., ngày tháng năm |
Biểu số 18-Q | Đơn vị báo cáo: |
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HẢI
Quý …
Đơn vị tính: USD
| Kế hoạch năm | Từ đầu năm đến hết quý trước | Ước thực hiện quý báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo | Thực hiện so với cùng kỳ (%) | |
Quý báo cáo năm trước | Lũy kế từ đầu năm đến hết quý báo cáo năm trước | |||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
|
A. Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
1. Thu phí bảo đảm hàng hải |
|
|
|
|
|
|
Chia theo nước đối tác |
|
|
|
|
|
|
…………………. |
|
|
|
|
|
|
2. Thu phí cảng vụ |
|
|
|
|
|
|
Chia theo nước đối tác |
|
|
|
|
|
|
………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ...., ngày tháng năm |
Ghi chú:
a) Thời điểm thống kê: là thời điểm dịch vụ được cung cấp cho tàu Việt Nam, tàu nước ngoài.
b) Trị giá xuất khẩu được xác định theo giá thực tế theo các quy định của pháp luật, không tính: các giao dịch bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ, trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu.
c) Trị giá xuất khẩu là tổng số tiền đã và sẽ thu của các tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài về dịch vụ hàng hải và dịch vụ cảng biển.
d) Nước đối tác: là vùng nước/vùng lãnh thổ mà tàu nước ngoài mang cờ quốc tịch.
Biểu số 19-N | Đơn vị báo cáo: |
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HẢI
Năm …
Đơn vị tính: USD
| Kế hoạch năm | Thực hiện năm | So với năm trước (%) |
A | 1 | 2 | 3 |
Tổng trị giá |
|
|
|
A. Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
1. Thu phí bảo đảm hàng hải |
|
|
|
(Chia theo nước đối tác) |
|
|
|
…. |
|
|
|
2. Thu phí cảng vụ |
|
|
|
(Chia theo nước đối tác) |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ...., ngày tháng năm |
Biểu số 20-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
SỐ VỤ TAI NẠN HÀNG HẢI,SỐ NGƯỜI CHẾT, BỊ THƯƠNG, MẤT TÍCH
6 tháng …... Năm ……….
Phân loại tai nạn | Số vụ tai nạn hàng hải | Số người chết, mất tích (người) | Số người bị thương | Tổn thất vật chất | |||
Đặc biệt nghiêm trọng | Nghiêm trọng | Ít Nghiêm trọng | Cộng | ||||
A | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
I Trong đó chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu trong nước |
|
|
|
|
|
| a) Phương tiện, công trình GTVT |
- Tàu nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
II Trong đó chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
- Mất tích |
|
|
|
|
|
| b) Hàng hóa |
- Đâm va |
|
|
|
|
|
|
|
- Va chạm |
|
|
|
|
|
|
|
- Mắc cạn |
|
|
|
|
|
|
|
- Cháy |
|
|
|
|
|
| c) Chi phí sửa chữa |
- Nổ |
|
|
|
|
|
|
|
- Thủng vỏ |
|
|
|
|
|
|
|
- Tràn dầu |
|
|
|
|
|
| d) Môi trường |
- Lật tàu |
|
|
|
|
|
|
|
- Chìm đắm |
|
|
|
|
|
|
|
- Tai nạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ..., ngày tháng năm |
Biểu số 21-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ THUYỀN VIÊN, HOA TIÊU HÀNG HẢI
6 tháng ……. Năm ……..
I. THUYỀN VIÊN
STT | CHỨC DANH | HẠNG | TỔNG SỐ | ||
NHẤT trên 3000 GT; trên 3000 KW | HAI 500-3000 GT; 750-3000 KW | BA dưới 500 GT; dưới 750 KW | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Thuyền trưởng |
|
|
|
|
2 | Đại phó |
|
|
|
|
3 | Sỹ quan boong |
|
|
|
|
4 | Thủy thủ trực ca |
|
|
|
|
5 | Máy trưởng |
|
|
|
|
6 | Máy hai |
|
|
|
|
7 | Sỹ quan máy |
|
|
|
|
8 | Thợ máy trực ca |
|
|
|
|
9 | Sỹ quan kỹ thuật điện |
|
|
|
|
10 | Thợ kỹ thuật điện |
|
|
|
|
Tổng số |
|
II. HOA TIÊU
STT | NGOẠI HẠNG | HẠNG 1 | HẠNG 2 | HẠNG 3 | TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ..., ngày …. tháng …. năm |
Biểu số 22-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ TÀU BIỂN TREO CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
6 tháng…….. Năm…
STT | Loại Hình đăng ký | Số lượng (chiếc) | Tổng trọng tải (DWT) | Tổng dung tích (GT) | |||
Năm trước | Năm báo cáo | Năm trước | Năm báo cáo | Năm trước | Năm báo cáo | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | TÀU BIỂN |
|
|
|
|
|
|
1 | Đăng ký tàu biển không thời hạn |
|
|
|
|
|
|
2 | Đăng ký tàu biển có thời hạn |
|
|
|
|
|
|
3 | Đăng ký tàu biển tạm thời |
|
|
|
|
|
|
4 | Đăng ký tàu biển đang đóng |
|
|
|
|
|
|
5 | Đăng tàu biển loại nhỏ |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
II | PHƯƠNG TIỆN KHÁC (Tàu Công vụ, giàn khoan, khối nổi, tàu ngầm, tàu lặn) | ||||||
1 | Đăng ký tàu biển không thời hạn |
|
|
|
|
|
|
2 | Đăng ký có thời hạn |
|
|
|
|
|
|
3 | Đăng ký tạm thời |
|
|
|
|
|
|
4 | Đăng ký phương tiện đang đóng |
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ...., ngày tháng năm |
Biểu số 23-N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ TÀU THUYỀN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAI DẮT
Năm……
STT | Tên tàu | Quốc tịch | Loại tàu | Công suất (HP, KW, CV) | GT | Cấp tàu | Giá dịch vụ | Chủ tàu/Người khai thác | Loại hình doanh nghiệp | |
Theo đơn giá | Theo Lượt tàu | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ...., ngày tháng năm |
Biểu số 24-Q | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ TÀU NƯỚC NGOÀI VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Quý …………..
TT | Tên tàu | Quốc tịch | Loại tàu | DWT | Ngày đến | Ngày rời | Cảng trước | Cảng tiếp theo | Số giấy phép |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| ...., ngày … tháng … năm |
Biểu số 25-T | Đơn vị báo cáo: |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN DO BỘ GIAO THÔNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
Thá́ng …………
STT | Danh mục | Tổng mức đầu tư | Tổng dự toán | Hạn mức vay (dự án vay tín dụng ưu đãi) | Kế hoạch năm | Thực hiện | Giải ngân | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Đã giải ngân từ đầu dự án đến hết năm trước | Giải ngân kế hoạch năm báo cáo | ||||||||||||||
Từ đầu năm đến tháng báo cáo | Thực hiện tháng báo cáo | Tổng số từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | Tháng báo cáo | ||||||||||||||||
Ước tháng báo cáo | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | Đã giải ngân từ đầu năm đến hết tháng trước | Tháng báo cáo | ||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Đã giải ngân từ đầu tháng báo cáo đến ngày báo cáo | Ước giải ngân từ ngày báo cáo đến hết tháng báo cáo | |||||||||||||||
Phần thanh toán KLHT | Phần ứng Hợp đồng | Đã có phiếu thanh toán | Chưa có phiếu thanh toán | ||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Vốn ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn đối ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Vốn TPCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Vốn khác (ghi rõ nguồn vốn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| ...., ngày … tháng … năm |
Biểu số 26-N | Đơn vị báo cáo: |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN DO BỘ GIAO THÔNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
Năm ……………
TT | Danh mục | Năng lực thiết kế | TMĐT | Tổng dự toán | Hạng mức vay (dự án vay tín dụng ưu đãi) | Kế hoạch vốn được bố trí | Thực hiện | Giải ngân | Năm hoàn thành thực tế | ||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||
Từ đầu dự án đến hết năm trước | Năm báo cáo | Từ đầu dự án đến hết năm trước | Năm báo cáo | Đã giải ngân từ đầu dự án đến hết năm trước | Năm báo cáo | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||
Phần thanh toán KLHT | Phần ứng hợp đồng | ||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Vốn ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn đối ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Vốn TPCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| ...., ngày … tháng … năm |
Ghi chú:
a) Số kế hoạch ghi theo văn bản giao kế hoạch của cấp có thẩm quyền
b) Số giải ngân từ đầu dự án đến hết năm trước: tính đến 31/01 năm báo cáo, không bao gồm: số giải ngân vốn ứng trước kế hoạch năm báo cáo và số giải ngân kế hoạch năm báo cáo đã được thực hiện trong tháng 01 năm đó.
Biểu số 27-T | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thá́ng …………
Danh mục | Kế hoạch năm | Thực hiện | Giải ngân | Thuyết minh tiến độ dự án | ||||
Từ đầu dự án đến hết năm trước | Từ đầu năm đến hết tháng trước | Ước thực hiện tháng báo cáo | Từ đầu dự án đến hết năm trước | Từ đầu năm đến tháng trước | Ước giải ngân tháng báo cáo | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1. Dự án….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSNN tham gia vào dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn BOT |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn của nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSNN tham gia vào dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn BOT |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn của nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| ...., ngày … tháng … năm |
Ghi chú: Ghi số kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao vốn đối với ngân sách nhà nước và kế hoạch giải ngân đối với vốn của nhà đầu tư khác
Biểu số 28-N | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Năm …………
Danh mục | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế (quy mô, chiều dài cầu, đường) | Thời gian khởi công và hoàn thành (theo hợp đồng và gia hạn) | Quyết định đầu tư | Dự toán | Kế hoạch năm | Thực hiện năm báo cáo | Giải ngân năm báo cáo | Khối lượng chủ yếu XDCB hoàn thành năm báo cáo (km đường, cầu) | ||
Số, ngày quyết định | Tổng mức đầu tư | Số, ngày quyết định | Dự toán | ||||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1. Dự án….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSNN tham gia vào dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn BOT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn của nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn NSNN tham gia vào dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn BOT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn của nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| ...., ngày … tháng … năm |
Ghi chú: Ghi số kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao vốn đối với ngân sách nhà nước và kế hoạch giải ngân đối với Vốn của nhà đầu tư khác
Biểu số 29-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
KHỐI LƯỢNG CHỦ YẾU XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
Quý….., năm…..
Nội dung | Đơn vị tính | Khối lượng dự án | Khối lượng hoàn thành từ đầu dự án đến hết năm trước | Khối lượng hoàn thành năm báo cáo | ||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||
Làm mới | Cải tạo, nâng cấp | Làm mới | Cải tạo, nâng cấp | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I. Công trình do Trung ương, Bộ GTVT giao cho đơn vị làm chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nguồn ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu cảng biển | m |
|
|
|
|
|
|
|
- Luông hàng hải, nạo vét, đê kè.. | Km |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu cảng biển | m |
|
|
|
|
|
|
|
- Luông hàng hải, nạo vét, đê kè.. | Km |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nguồn TPCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu cảng biển | m |
|
|
|
|
|
|
|
- Luông hàng hải, nạo vét, đê kè.. | Km |
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Công trình do địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| ...., ngày … tháng … năm |
Ghi chú: Khối lượng chủ yếu xây dựng cơ bản hoàn thành bao gồm: các hạng mục chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện hoàn thành trong kỳ báo cáo (Quý, năm).
Biểu số 30-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHỞI CÔNG, HOÀN THÀNH TRONG NĂM
Quý…., năm ….
STT | Danh mục công trình, dự án | Nhóm dự án | Thời gian khởi công - hoàn thành | TMĐT theo quyết định được duyệt (triệu đồng) | Giá trị quyết toàn (triệu đồng) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
I | Dự án khởi công trong năm |
|
|
|
|
1 | - Dự án…. |
|
|
|
|
2 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án hoàn thành trong năm |
|
|
|
|
1 | - Dự án…. |
|
|
|
|
2 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| ...., ngày … tháng … năm |
Ghi chú:
a) Biểu này thống kê các công trình, dự án do Bộ GTVT quản lý.
b) Đối với công trình khởi công trong năm: Ghi thời gian khởi công, hoàn thành theo quyết định đầu tư được phê duyệt hoặc gia hạn. Đối với công trình hoàn thành trong năm: ghi thời gian khởi công, hoàn thành thực tế.
c) Tổng mức đầu tư và giá trị quyết toán của dự án ghi theo quyết định được duyệt.
Biểu số 31-N | Đơn vị báo cáo: |
THỐNG KÊ CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, SỬA CHỮA, PHÁ DỠ TÀU BIỂN
Năm…….
STT | Tên tàu | Tên cơ sở, doanh nghiệp | Địa chỉ, điện thoại | Quy mô khai thác doanh nghiệp | Diện tích nhà xưởng | Số lượng (Công trình thủy công) | |||||||
Đóng mới | Sửa chữa | Phá dỡ | |||||||||||
Công suất | Loại tàu | Cỡ tàu | Công suất | Loại tàu | Cỡ tàu | Loại tàu | Cỡ tàu | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | …, ngày … tháng … năm…… |
Biểu số 32-T | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO THỐNG KÊ LƯỢT TÀU VÀ PHÍ HOA TIÊU HÀNG HẢI
Tháng……….
STT | Tên Công ty hoa tiêu | Thực hiện tháng | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | ||||||
Phí Hoa tiêu (1.000 VNĐ) | Lượt tàu (Lượt) | Phí Hoa tiêu (1.000 VNĐ) | Lượt tàu (Lượt) | ||||||
Tàu nội | Tàu ngoại | Tàu nội | Tàu ngoại | Tàu nội | Tàu ngoại | Tàu nội | Tàu ngoại | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 33-Q | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO SẢN LƯỢNG VẬN TẢI
Quý …
STT | CHỈ TIÊU | KẾ HOẠCH NĂM | SẢN LƯỢNG THỰC HIỆN | GHI CHÚ | ||||||||
Tấn | T.Km | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng trước | Thực hiện tháng báo cáo | Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | So sánh với cùng kỳ năm trước | |||||||
Tấn | T. Km | Tấn | T. Km | Tấn | T. Km | Tấn | T. Km | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | VẬN TẢI HÀNG HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vận tải trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng container |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng khô các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng lỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng khác… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vận tải nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo nhóm hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng container |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng khô các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng lỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hàng khác… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Theo tuyến vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tuyến Đông Bắc Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tuyến Đông Nam Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tuyến biển xa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cho thuê định hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | VẬN TẢI HÀNH KHÁCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vận tải trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vận tải nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 34-Q | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO ĐỘI TÀU VÀ TUYẾN VẬN TẢI
Quý ……
STT | Chỉ tiêu | Quý trước (chiếc) | Quý báo cáo (chiếc) | Tuyến vận tải (chiếc) | ||||
Số lượng (Chiếc) | Trọng tải | Số lượng (Chiếc) | Trọng tải | Đông Bắc Á | Đông Nam Á | Tuyến biển xa | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Đội tàu biển |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Container |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuê định hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| + Cho thuê |
|
|
|
|
|
|
|
| + Đi thuê |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Hàng lỏng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuê định hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| + Cho thuê |
|
|
|
|
|
|
|
| + Đi thuê |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Hàng khô |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuê định hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| + Cho thuê |
|
|
|
|
|
|
|
| + Đi thuê |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phương tiện thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuê định hạn |
|
|
|
|
|
|
|
| + Cho thuê |
|
|
|
|
|
|
|
| + Đi thuê |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 35-Q | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CẢNG
Quý …….
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kế hoạch năm | Lũy kế từ đầu năm đến hết quý trước | Thực hiện quý báo cáo | Lũy kế từ đầu năm đến hết quý báo cáo | So sánh với cùng kỳ năm trước | So sánh với kế hoạch năm |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4=3+2 | 5 | 6 |
I | Tổng sản lượng hàng thông qua | Tấn |
|
|
|
|
|
|
1 | Xuất khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 | Nhập khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
3 | Nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| * Trong đó Container |
|
|
|
|
|
|
|
| - Container có hàng | Teu |
|
|
|
|
|
|
| + Xuất khẩu | Teu |
|
|
|
|
|
|
| + Nhập khẩu | Teu |
|
|
|
|
|
|
| + Nội địa | Teu |
|
|
|
|
|
|
| - Container không hàng | Teu |
|
|
|
|
|
|
| + Xuất khẩu | Teu |
|
|
|
|
|
|
| + Nhập khẩu | Teu |
|
|
|
|
|
|
| + Nội địa | Teu |
|
|
|
|
|
|
II | Chi tiết sản lượng hàng thông qua |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xuất khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container có hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container không hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Các mặt hàng chủ lực: | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| +… | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| +… | Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 | Nhập khẩu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container có hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container không hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Các mặt hàng chủ lực: | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| +… | Tấn |
|
|
|
|
|
|
3 | Nội địa | Tấn |
|
|
|
|
|
|
3.1. | Xuất nội | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container có hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container không hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Các mặt hàng chủ lực: | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| +… | Tấn |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Nhập nội | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container có hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Container không hàng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| - Các mặt hàng chủ lực: | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| +… | Tấn |
|
|
|
|
|
|
4 | Hàng quá cảnh | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó Container | Teu |
|
|
|
|
|
|
5 | Hàng chuyển tải | Tấn |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó Container | Teu |
|
|
|
|
|
|
III | Chỉ tiêu năng suất |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Năng suất xếp dỡ bình quân/giờ/cầu |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tấn hàng hóa thông qua/m cầu |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tấn xếp dỡ hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
| Hàng container | Teu/Tấn |
|
|
|
|
|
|
Hàng lỏng | Tấn |
|
|
|
|
|
| |
Hàng khô, tổng hợp | Tấn |
|
|
|
|
|
| |
Hàng quá cảnh được bốc dỡ | Tấn |
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 36-Q | Đơn vị báo cáo: |
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BẰNG CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN
Quý …..
STT | Loại hàng | Đơn vị tính | Hàng hóa đến cảng | Hàng hóa rời cảng | ||||||
Tổng | Đường thủy | Đường sắt | Đường bộ | Tổng | Đường thủy | Đường sắt | Đường bộ | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hàng container | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Teu |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Hàng Lỏng | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hàng khô, tổng hợp | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hàng quá cảnh bốc dỡ | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 37-N | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
Năm………
Số thứ tự | Tên đơn vị | Tổng số biên chế được giao | Tổng số công chức hiện có | Trong đó | Chia theo ngạch công chức | Trình độ đào tạo chia theo | Chia theo độ tuổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ | Đảng viên | Dân tộc thiểu số | Tôn giáo | Chuyên viên cao cấp và tương đương | Chuyên viên chính và tương đương | Chuyên viên và tương đương | Cán sự và tương đương | Nhân viên | Chuyên môn | Chính trị | Tin học | Ngoại ngữ | Chứng chỉ tiếng dân tộc | Quản lý nhà nước | Từ 30 trở xuống | Từ 31 đến 40 | Từ 41 đến 50 | Từ 51 đến 60 | Trên tuổi nghỉ hưu | ||||||||||||||||||||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Cử nhân | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | Trung cấp trở lên | Chứng chỉ | Tiếng Anh | Khác | Chuyên viên cao cấp và tương đương | Chuyên viên chính và tương đương | Chuyên viên và tương đương | |||||||||||||||||||||||
Đại học trở lên | chứng chỉ | Đại học trở lên | Chứng chỉ | Tổng số | Nữ từ 51 đến 55 | Nam từ 56 đến 60 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
Công Chức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ_CP | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 38-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
Năm …………
Số thứ tự | Tên đơn vị | Tổng số biên chế được giao | Tổng số công chức hiện có | Trong đó | Chia theo ngạch công chức | Trình độ đào tạo chia theo | Chia theo độ tuổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ | Đảng viên | Dân tộc thiểu số | Tôn giáo | Chuyên viên cao cấp và tương đương | Chuyên viên chính và tương đương | Chuyên viên và tương đương | Cán sự và tương đương | Nhân viên | Chuyên môn | Chính trị | Tin học | Ngoại ngữ | Chứng chỉ tiếng dân tộc | Quản lý nhà nước | Từ 30 trở xuống | Từ 31 đến 40 | Từ 41 đến 50 | Từ 51 đến 60 | Trên tuổi nghỉ hưu | ||||||||||||||||||||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Cử nhân | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | Trung cấp trở lên | Chứng chỉ | Tiếng Anh | Khác | Chuyên viên cao cấp và tương đương | Chuyên viên chính và tương đương | Chuyên viên và tương đương | |||||||||||||||||||||||
Đại học trở lên | Chứng chỉ | Đại học trở lên | Chứng chỉ | Tổng số | Nữ từ 51 đến 55 | Nam từ 56 đến 60 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
Công Chức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viên chức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lao động hợp đồng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 39-N | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG CÔNG CHỨC
Năm……
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan, đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Phụ cấp | Ghi chú | ||||||
Nam | Nữ | Hệ số lương | Mã số ngạch hiện giữ | Chức vụ | Trách nhiệm | Khu vực | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Tổng phụ cấp theo phần trăm | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
Biểu số 40-6T/N | Đơn vị báo cáo: |
BÁO CÁO DANH SÁCH VÀ TIỀN LƯƠNG VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Năm……
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan, đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Phụ cấp | Ghi chú | ||||||
Nam | Nữ | Hệ số lương | Mã số ngạch hiện giữ | Chức vụ | Trách nhiệm | Khu vực | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Tổng phụ cấp theo phần trăm | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
| …, ngày … tháng … năm |
- 1 Quyết định 129/QĐ-CHHVN năm 2015 hướng dẫn “Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành hàng hải" do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 130/QĐ-CHHVN năm 2015 hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 130/QĐ-CHHVN năm 2015 hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 1 Thông tư 10/2018/TT-BTTTT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Công văn 332/LĐTBXH-KHLĐ năm 2017 thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Thông tư 41/2016/TT-BCT quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4 Thông tư 42/2016/TT-BCT Quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Công thương
- 5 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 6 Luật thống kê 2015
- 7 Quyết định 1155/QĐ-BGTVT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Thông tư 58/2014/TT-BGTVT quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Thông tư 41/2014/TT-BGTVT ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Quyết định 15/2014/QĐ-TTg về Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 43/2010/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 13 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 129/QĐ-CHHVN năm 2015 hướng dẫn “Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành hàng hải" do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 130/QĐ-CHHVN năm 2015 hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 3 Thông tư 41/2016/TT-BCT quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4 Thông tư 42/2016/TT-BCT Quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Công thương
- 5 Công văn 332/LĐTBXH-KHLĐ năm 2017 thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Thông tư 10/2018/TT-BTTTT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 1984/QĐ-CHHVN năm 2021 phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn hàng hải cho tàu hàng tổng hợp trọng tải đến 70.000 DWT giảm tải có chiều dài nhỏ hơn 220m vào, rời khu Bến cảng Tổng hợp Nghi Sơn, Thanh Hóa do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành