ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2004/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 12 tháng 3 năm 2004 |
QYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA CẦU MỸ THANH, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, Thông tư số 71/2003/TT-BTC, ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 109/2002/TT-BTC, ngày 06/12/2002, số 01/2003/TT-BTC, ngày 07/01/2003, số 12/2003/TT-BTC, ngày 18/02/2003 và số 52/2003/TT-BTC, ngày 30/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2003/NQ.HĐNDT.6, ngày 17/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí qua cầu Mỹ Thanh, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
Theo biểu chi tiết đính kèm Quyết định này.
2. Đối tượng thu: Mức thu nêu trên được áp dụng đối với những loại phương tiện qua cầu Mỹ Thanh. Trừ những đối tượng được miễn như sau:
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hỏa;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp, gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
- Xe hai bánh của học sinh đi học hàng ngày.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Công ty cổ phần xây dựng giao thông Sóc Trăng.
- Biên lai thu do ngành thuế phát hành.
4. Quản lý - sử dụng
- Phí qua cầu Mỹ Thanh là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
- Việc quản lý, sử dụng phí qua cầu Mỹ Thanh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2003/TT-BTC, số 109/2002/TT-BTC, ngày 06/12/2002, số 01/2003/TT-BTC, ngày 07/01/2003, số 12/2003/TT-BTC, ngày 18/02/2003 và số 52/2003/TT-BTC, ngày 30/5/2003 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005.
2. Giao Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước và Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn Sở Giao thông Vận tải và Công ty cổ phần xây dựng giao thông Sóc Trăng triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Cục Trưởng Cục Thuế Nhà nước, Công ty cổ phần xây dựng giao thông Sóc Trăng, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Châu, Mỹ Xuyên và các cá nhân, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
BIỂU THU PHÍ QUA CẦU MỸ THANH, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2004/QĐ.UBNDT, ngày 12/3/2004 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: đồng.
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu phí | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh | 1.000 | 10.000 | - |
2 | Xe lam, xe bông sen, xe công nông, xe máy kéo (trừ xe máy lâm nghiệp, nông nghiệp) | 4.000 | 120.000 | 300.000 |
3 | Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
4 | Xe ô tô từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có trọng tải từ 2 tấn đến 4 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
5 | Xe ô tô từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có trọng tải từ trên 4 tấn đến 10 tấn | 20.000 | 600.000 | 1.600.000 |
6 | Xe tải có trọng tải từ trên 10 tấn đến 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit (feet) | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
7 | Xe tải có trọng tải trên 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 40 fit (feet) | 60.000 | 1.800.000 | 4.800.000 |
- 1 Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua cầu đối với những cầu được đầu tư bằng hình thức BOT trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 52/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 109/2002/TT-BTC về phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 12/2003/TT-BTC bổ sung Thông tư 109/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đường bộ do Bộ Tài Chính ban hành
- 8 Thông tư 01/2003/TT-BTC sửa đổi mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe quân sự của Bộ Quốc phòng do Bộ Tài Chính ban hành
- 9 Thông tư 109/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua cầu đối với những cầu được đầu tư bằng hình thức BOT trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau