ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 23 tháng 6 năm 2008 |
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về pháp luật phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ¦-HĐND ngày 25/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ công văn số 111/TTHĐ-VP ngày 11/9/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 352/TTr-STC ngày 11/7/2007 và Tờ trình số 279/TTr-STC-DN ngày 16/5/2008, ý kiến của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 58/TTr-TNMT ngày 07/4/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1 - Đối tượng thu phí vệ sinh:
- Hộ gia đình ở những nơi có thu gom rác thải.
- Cơ quan Nhà nước.
- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
- Trụ sở điều hành, Chi nhánh, Văn phòng của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân, ...
- Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác....
- Các đối tượng khác có rác thải không thuộc đối tượng quy định nêu trên.
2.1. Thành phố Tam Kỳ và Hội An:
STT | Đối tượng thu | ĐVT | Mức thu |
A | B | 1 | 2 |
I | Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
1 | - Không sản xuất kinh doanh | đồng/tháng | 10.000 – 15.000 (Chi tiết theo -Phụ lục số 1a, 1b ) |
2 | - Có sản xuất kinh doanh | đồng/tháng |
|
| +Hộ nộp Môn bài bậc 1, bậc 2 (trừ hộ kinh doanh ăn uống) | đồng/tháng | 50.000 |
| +Hộ nộp Môn bài bậc 3, bậc 4 |
| 40.000 |
| +Hộ kinh doanh còn lại | đồng/tháng | 25.000 |
| +Hộ kinh doanh ăn uống, nộp Môn bài bậc 1, bậc 2 | đồng/tháng đồng/m3 | 100.000
|
II | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội |
|
|
1 | Cơ quan hành chính, sự nghiệp; trường học phổ thông các cấp; trường mẫu giáo, nhà trẻ; trụ sở, văn phòng các doanh nghiệp, trụ sở hợp tác xã không sử dụng để sản xuất kinh doanh... . | đồng/tháng
hoặc đồng/m3 | 100.000
hoặc 100.000 |
2 | Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề; Công an tỉnh, Tỉnh đội, Bộ đội Biên phòng tỉnh... . | đồng/tháng
hoặc đồng/m3 | 200.000
hoặc 100.000 |
3 | Các bệnh viện, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm... . | đồng/tháng
hoặc đồng/m3 | 200.000
hoặc 120.000 |
4 | Công trình xây dựng | đồng/m3 | 120.000 hoặc 0,05% giá trị xây lắp công trình |
2.2. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh. Mức thu bằng 80% mức thu quy định tại khoản 2.1.
2.3. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước. Mức thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 2.1.
2.4. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn. Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 2.1.
2.5. Đối với các hộ gia đình, cá nhân không sản xuất kinh doanh ở các khu vực của các huyện, cụ thể như sau:
a. Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ của các huyện:
+ Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh, Núi Thành: 12.000 đồng/hộ/tháng.
+ Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn: 10.000 đồng/hộ/tháng.
+ Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn: 8.000đồng/hộ/tháng.
b. Khu vực khác còn lại của các huyện:
+ Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh, Núi Thành: 10.000 đồng/hộ/tháng.
+ Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn: 8.000 đồng/hộ/tháng.
+ Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn: 6.000 đồng/hộ/tháng.
* Ghi chú: Trường hợp, khối lượng rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phát sinh hàng tháng nhỏ hơn 01 m3 thì thu theo mức quy định hằng tháng ( 100.000 đồng “ khoản 1 “ và 200.000 đồng “ khoản 2 và 3 “, mục II, biểu trên ). Trường hợp, khối lượng rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị lớn hơn 01 m3/tháng thì Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An làm việc cụ thể với từng cơ quan, đơn vị thống nhất khối lượng và đơn giá quy định tại khoản 1, 2, 3 mục II, biểu trên, để tổ chức ký hợp đồng thực hiện.
3. Đối với rác thải nguy hại gồm: rác thải công nghiệp nguy hại, rác thải y tế nguy hại.
3.1. Yêu cầu các Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân ... có rác thải y tế nguy hại; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ... có rác thải công nghiệp nguy hại đều phải thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải. Nghiêm cấm các Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở ý tế, cơ sở khám chữa bênh tư nhân ... ; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ... bán rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại ra bên ngoài cho người thu gom phế liệu để sản xuất, tái chế hàng tiêu dùng.
3.2. Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân ... ; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ... thực hiện nghiêm ngặt quy định đối với việc thu gom, xử lý rác thải nguy hại theo đúng quy trình, quy định. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ, xử lý nghiêm những đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân vi phạm, không thực hiện đúng quy định về thu gom đến việc xử lý rác thải nguy hại. Trường hợp, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân cố tình vi phạm, dẫn đến gây ô nhiểm và tác hại đến môi trường, đời sống nhân dân thì xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
3.3. Yêu cầu Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An thực hiện đúng quy trình, quy định từ khâu thu gom, vận chuyển rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại đến nơi quy định để xử lý đúng quy trình, quy định.
3.4. Mức thu: Ngoài khoản thu phí về rác thải sinh hoạt của các đơn vị, doanh nghiệp; tùy theo khối lượng rác thải nguy hại của từng Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân ...; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp ... ; giao Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An làm việc cụ thể với từng đơn vị để thống nhất mức thu phù hợp, trong khung từ 300.000 đồng/tháng/đơn vị đến 2.000.000 đồng/tháng/đơn vị.
4. Quản lý và sử dụng: Phí vệ sinh là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước; tiền phí thu được là doanh thu của doanh nghiệp, để bù đắp chi phí đầu tư xây dựng bãi rác, phương tiện vận chuyển và tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải. Đơn vị thu phí công khai mức thu theo quy định tại Quyết định này; đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và quản lý, sử dụng số tiền phí còn lại sau khi đã nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước.
Điều 2. + Giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp, có biến động về quy mô chất thải và chi phí đầu vào của doanh nghiệp, thì Sở Tài chính tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp.
+ Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2008 và thay thế Quyết định số 37/2004/QĐ-UB ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các Công ty: Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An, Giám đốc: các Bệnh viện, các Trung tâm y tế huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở y tế, cơ sở sản xuất ... , cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TT | Tên đường | Chiều dài | Chiều rộng | Điểm đầu | Điểm cuối | |
|
|
| (m) | (m) |
| ` |
| Mức thu 15.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các tuyến đường sau: | |||||
1 | Đường | Bạch Đằng | 700 | 9,5 | Phan Bội Châu | Chùa Cầu |
2 | Đường | Nguyễn Thái Học | 600 | 8 | Trần Quý Cáp (Tây) | Châu Thượng Văn |
3 | Đường | Trần Phú | 730 | 8 | Chùa Cầu | Nguyễn Duy Hiệu |
4 | Đường | Châu Thượng Văn | 60 | 11,5 | Trần Phú | Bạch Đằng |
5 | Đường | Hoàng Văn Thụ | 140 | 8 | Trần Phú | Bạch Đằng |
6 | Đường | Phan Châu Trinh | 1.000 | 11,5 | Sân Mặt trận | Ngã 3 Tin lành |
7 | Đường | Lê Lợi | 440 | 9 | Nguyễn Trường Tộ | Bạch Đằng |
8 | Đường | Nguyễn Thị Minh Khai | 440 | 9 | Chùa Cầu | Hùng Vương |
9 | Đường | Hùng Vương | 520 | 13 | Ngã 3 Tin lành | Bến xe cũ |
10 | Đường | Trần Hưng Đạo | 1.390 | 13 | Phạm Hồng Thái | Hùng Vương |
11 | Đường | Phan Bội Châu | 310 | 13 | Phạm Hồng Thái | Bạch Đằng |
12 | Đường | Phạm Hồng Thái | 200 | 9 | Trần Hưng Đạo | Phan Bội Châu |
13 | Đường | Hoàng Diệu | 310 | 13 | Trần Hưng Đạo | Cầu Cẩm Nam |
14 | Đường | Nguyễn Huệ | 110 | 11,5 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú |
15 | Đường | Trương Minh Lượng | 86 | 4,5 | Nguyễn Duy Hiệu | Phan Bội Châu |
16 | Đường | Ngô Gia Tự | 300 | 13,3 | Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt |
17 | Đường | Cửa Đại | 500 | 13 | Trần Hưng Đạo | Kh/sạn Đồng Xanh |
18 | Đường | Nguyễn Trường Tộ + Nguyễn Công Trứ (cũ) | 510 | 14 | Trần Hưng Đạo | Miếu Ông Cọp |
19 | Đường | Thái Phiên +Th/Phiên mới | 736 | 11 | Ngô Gia Tự | Hai Bà Trưng (mới) |
20 | Đường | Trần Cao Vân | 210 | 12 | Trần Hưng Đạo | Thái Phiên |
21 | Đường | Hai Bà Trưng (cũ) | 320 | 9 | Trần Phú | Trần Hưng Đạo |
22 | Đường | Hai Bà Trưng (mới) | 650 | 13,5 | Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt |
23 | Đường | Hai Bà Trưng (nối dài) | 355 | 13 | Lý Thường Kiệt | Tôn Đức Thắng |
24 | Đường | Bà Triệu | 570 | 10 | Hai Bà Trưng (mới) | Hai Bà Trưng (mới) |
25 | Đường | Lý Thường Kiệt + Nguyễn Tất Thành | 1.000 | 13 | Nguyễn Trường Tộ | Mương thuỷ lợi |
26 | Đường | Lý Thường Kiệt | 520 | 13,5 | Nguyễn Trường Tộ | Lý Thái Tổ |
27 | Đường | Nguyễn Duy Hiệu | 1.000 | 13 | Hoàng Diệu | Phạm Ngũ Lão |
28 | Đường | Trần Quý Cáp (Tây) | 140 | 7 | Trần Phú | Bạch Đằng |
| Mức thu 12.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các tuyến đường kiệt, các khối thuộc các phường sau: |
| ||||
01 | Phường | Minh An |
|
|
|
|
02 | Phường | Sơn Phong |
|
|
|
|
03 | Phường | Cẩm Phô |
|
|
|
|
04 | Khối Sơn Phô 1 trục đường Cửa Đại (phường Cẩm Châu) | |||||
05 | Khối Tân Mỹ (phường Cẩm An) | |||||
06 | Khối Phước Tân (phường Cửa Đại) | |||||
07 | Khối: Xuân Quang, Xuân Mỹ, Tân Thanh, Tân Hoà, An Phong, Tân Lập (phường Tân An) | |||||
| Mức thu 10.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các khối, thôn thuộc các xã, phường sau: | |||||
01 | Thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (xã Cẩm Thanh) | |||||
02 | Thôn: Trà Quế, Cửa Suối, Trảng Kèo, Đồng Nà, Bầu ốc Thượng, Bầu ốc Hạ (xã Cẩm Hà) | |||||
03 | Khối: Thanh Tây, An Mỹ, Sơn Phô II, Thanh Nam, Trường Lệ (phường Cẩm Châu) | |||||
04 | Khối: Tân Thịnh, Tân Thành, An Tân, An Bàng (phường Cẩm An) | |||||
05 | Khối: Phước Thịnh, Phước Hải, Phước Trạch, Phước Hoà (phường Cửa Đại) | |||||
06 | Khối: Xuyên Trung, Châu Trung, Hà Trung, Thanh Nam Tây, Thanh Nam Đông (phường Cẩm Nam) |
TT | Tên đường | Chiều dài | Chiều rộng | Điểm đầu | Điểm cuối | |
|
|
| (km) | (m) |
|
|
| Mức thu 15.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các tuyến đường sau: | |||||
1 | Đường | Trần Quý Cáp | 1,60 | 27 | Bạch Đằng | Nguyễn Hoàng |
2 | Đường | Trần Phú | 1,85 | 27 | Phan Bội Châu | Nguyễn Hoàng |
3 | Đường | Trần Hưng Đạo | 1,20 | 27 | Bạch Đằng | 22/12 |
4 | Đường | Trưng Nữ Vương | 1,65 | 27 | Phan Bội Châu | Nguyễn Hoàng |
5 | Đường | Điện Biên Phủ | 0,80 | 13 | Nguyễn Thái Học | Nguyễn Hoàng |
6 | Đường | Huỳnh Thúc Kháng | 1,40 | 19,5 | Bạch Đằng | Nguyễn Hoàng |
7 | Đường | Trần Cao Vân | 1,95 | 22,5 | Phan Đình Phùng | TX-PN |
8 | Đường | Duy Tân | 0,30 | 27 | Cầu Kỳ Phú | Phan Châu Trinh |
9 | Đường | Nguyễn Thái Học | 0,80 | 14,5 | Phan Châu Trinh | Cống Bà Xèng |
10 | Đường | Trần Dư | 0,70 | 14,5 | Điện Biên Phủ | Trần Cao Vân |
11 | Đường | Tiểu La | 1,00 | 14,5 | Phan Chu Trinh | Nguyễn Thái Học |
12 | Đường | Nguyễn Văn Trỗi | 0,90 | 27 | Đồi An Hà | QL 1A |
13 | Đường | Trần Quốc Toản | 0,30 | 13 | Bạch Đằng | Phan Châu Trinh |
14 | Đường | Ngô Quyền | 0,25 | 9 | Bạch Đằng | Phan Châu Trinh |
15 | Đường | Bạch Đằng | 0,32 | 30 | Phan Đình Phùng | Duy Tân |
16 | Đường | Phan Đình Phùng | 2,20 | 13 | Duy Tân | N10 |
17 | Đường | Phan Châu Trinh | 4,00 | 24 | Nguyễn Du | Cầu I |
18 | Đường | Phan Bội Châu | 2,00 | 24 | Nguyễn Hoàng | Nguyễn Du |
19 | Đường | Nguyễn Chí Thanh | 1,20 | 27 | Hùng Vương | Nguyễn Du |
20 | Đường | 24 tháng 3 | 1,10 | 15 | Điện Biên Phủ | Ven Sông |
21 | Đường | Hùng Vương | 5,20 | 40 | Phan Bội Châu | Cầu II |
22 | Đường | Nguyễn Du | 0,95 | 27 | Bạch Đằng | Trưng Nữ Vương |
23 | Đường | Hoàng Diệu | 0,30 | 13 | Bạch Đằng | Phan Châu Trinh |
24 | Đường | 22 tháng 12 | 2,30 | 27 | Nguyễn Hoàng | Điện Biên Phủ |
25 | Đường | Tôn Đức Thắng | 2,00 | 27 | Phan Châu Trinh | TX-PN |
26 | Đường | Hoàng Hữu Nam | 0,30 | 19,5 | Hùng Vương | Nguyễn Hoàng |
27 | Đường | Nguyễn Hoàng | 6,90 | 58 | QL 1A | Ven Sông |
28 | Đường | N10 | 1,55 | 27 | Bạch Đằng | Nguyễn Hoàng |
29 | Đường | N14 | 2,85 | 19,5 | Bạch Đằng | Nguyễn Hoàng |
30 | Đường | N15 (Kênh N24) |
|
| Phan Châu Trinh | Nguyễn Hoàng |
31 | Đường | Ven sông T.Kỳ (N16) | 1,43 | 27 | Bạch Đằng | Nguyễn Hoàng |
32 | Đường | Số 24 | 3,30 | 27 | Nguyễn Du | Ven Sông |
33 | Đường | Bao Nguyễn Hoàng | 6,80 | 15 | QL 1A | Ven Sông |
34 | Đường | An Hà - Quảng Phú | 4,50 | 27 | Nguyễn Văn Trổi | TKỳ-T.Thanh |
| Mức thu 12.000 đồng/hộ/tháng đối với các hộ gia đình ở trong khu dân cư, các kiệt, các hẻm thuộc các tuyến đường sau: |
| ||||
35 | Đường | Đỗ Đăng Tuyển | 0,301 | 15 |
|
|
36 | Đường | Đào Duy Từ | 0,141 | 19 |
|
|
37 | Đường | Lê Đình Dương | 0,301 | 15 |
|
|
38 | Đường | Nguyễn Đình Chiểu | 1,00 | 19 |
|
|
39 | Đường | Nguyễn Duy Hiệu | 0,64 | 15 |
|
|
40 | Đường | Trương Định | 0,64 | 15 |
|
|
41 | Đường | Nguyễn Dục | 0,20 | 15 |
|
|
42 | Đường | Phan Thành Tài | 0,51 | 12 |
|
|
43 | Đường | Nguyễn Hiền | 0,51 | 12 |
|
|
44 | Đường | Huỳnh Ngọc Huệ | 0,165 | 12 |
|
|
45 | Đường | Đặng Dung | 0,165 | 12 |
|
|
46 | Đường | Cao Thắng | 0,20 | 8,2 |
|
|
47 | Đường | Thoại Ngọc Hầu | 0,20 | 15 |
|
|
48 | Đường | Lê Văn Long | 0,12 | 15 |
|
|
49 | Đường | Phan Tứ | 0,141 | 19 |
|
|
50 | Đường | Trần Thị Lý | 0,30 | 19,5 |
|
|
51 | Đường | Phạm Ngũ Lão | 0,30 | 13 |
|
|
52 | Đường | Mạc Đĩnh Chi | 0,40 | 13 |
|
|
53 | Đường | Trần Bình Trọng | 0,30 | 13 |
|
|
54 | Đường | Hồ Xuân Hương | 0,50 | 15 |
|
|
55 | Đường | Lê Lợi | 1,10 | 19 |
|
|
56 | Các hộ ở | trong kiệt, hẻm thuộc | nội thành. |
|
|
|
Mức thu 10.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình thuộc các xã vùng ven sau: | ||||||
01 | Xã Tam Ngọc |
|
|
|
| |
02 | Xã Tam Phú |
|
|
|
| |
03 | Xã Tam Thanh |
|
|
|
| |
04 | Xã Tam Thăng |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 37/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 60/2006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện lộ trình tăng phí nước thải, chất thải rắn đối với Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 3362/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 3362/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 60/2006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện lộ trình tăng phí nước thải, chất thải rắn đối với Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 37/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành