ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 04 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28/4/2000 và Pháp lệnh Cán bộ, công chức sửa đổi bổ sung một số điều ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ thực hiện các Nghị định của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 335/TTr-SNV ngày 12/11/2008 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh gồm: Quyết định số 1226/1999/QĐ-UBT ngày 09/7/1999 về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ; Quyết định số 1400/1999/QĐ-UBT ngày 17/8/1999 về việc bổ sung Quyết định số 1226/1999/QĐ-UBT; Quyết định số 1776/2000/QĐ-UBT ngày 12/9/2000 về việc sửa đổi Quyết định số 1226/1999/QĐ-UBT và thay thế từ mục 1 đến mục 10- Điều 1- Quyết định số 14/2005/QĐ-UBT ngày 22/3/2005 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý một số lĩnh vực ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và các văn bản khác của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều không có giá trị hiệu lực.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC PHÂN CẤP TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
b) Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh và huyện - thị xã:
- Sự nghiệp Y tế gồm: các Bệnh viện, Trung tâm tuyến tỉnh, tuyến huyện - thị xã; Phòng Khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế các xã - phường - thị trấn thuộc thẩm quyền Sở Y tế và UBND huyện - thị xã quản lý.
- Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo gồm các trường: Trung học phổ thông, Trung học cơ sở, tiểu học, mẫu giáo, mầm non và các Trung tâm…; thuộc thẩm quyền của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND huyện - thị xã quản lý.
- Sự nghiệp khác gồm: các Trung tâm khác thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh và UBND huyện - thị xã quản lý.
d) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và tổ chức phi chính phủ được thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là Hội).
đ) Doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; trong đó vốn của Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ (sau đây gọi chung là doanh nghiệp Nhà nước).
e) Quy định này không điều chỉnh các cơ quan sau đây: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và các tổ chức giáo hội tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng điều chỉnh
a) Viên chức trong chỉ tiêu biên chế, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch viên chức hoặc giao nhiệm vụ thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Hợp đồng lao động thực hiện một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
c) Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước.
d) Cán bộ quản lý là đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước ở các doanh nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc, nội dung phân cấp quản lý
1. Nguyên tắc quản lý
a) Đảm bảo sự quản lý thống nhất của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thể chế, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch, thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy; công tác quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với viên chức.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật, kỷ cương theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo việc kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ.
d) Theo phân cấp thẩm quyền cấp nào ra quyết định thành lập tổ chức thì cấp đó được quyền quyết định tách, nhập, hợp nhất, giải thể đối với tổ chức đó khi không còn phù hợp.
đ) Theo phân cấp thẩm quyền cấp nào ra quyết định bổ nhiệm cán bộ, viên chức lãnh đạo thì cấp đó được quyền miễn nhiệm, cách chức, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ việc, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức.
e) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện - thị xã chịu trách nhiệm quản lý về công tác tổ chức và viên chức theo thẩm quyền phân cấp.
g) Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức sự nghiệp trong công tác tổ chức bộ máy và viên chức.
h) Kết hợp chặt chẽ các khâu về công tác cán bộ như: quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đánh giá cán bộ, viên chức hàng năm theo quy định.
2. Nội dung quản lý về tổ chức bộ máy và biên chế
a) Về tổ chức bộ máy: tổ chức bộ máy bao gồm việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước và các Hội; quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
b) Về biên chế: bao gồm xây dựng, thẩm định, giao, phê duyệt biên chế sự nghiệp của Nhà nước để tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Điều 3. Thẩm quyền, trách nhiệm chung
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thống nhất toàn diện về công tác tổ chức bộ máy; công tác quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc quyền quản lý ở địa phương theo chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phân cấp quản lý của Chính phủ và của Tỉnh ủy; thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo lãnh thổ đối với các cơ quan thuộc quyền quản lý của ngành dọc Trung ương đóng tại tỉnh.
2. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý công tác tổ chức bộ máy; công tác biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với viên chức đơn vị sự nghiệp trong tỉnh và thực hiện chức năng quản lý theo lãnh thổ đối với các cơ quan của Trung ương đóng tại tỉnh.
3. Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh quản lý công tác tổ chức, bộ máy, công tác quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, thuộc ngành quản lý; thường xuyên báo cáo và đề xuất ý kiến với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) việc kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí, sử dụng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với viên chức.
4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở - ngành tỉnh; thuộc UBND huyện - thị xã quản lý được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và các chế độ, chính sách khác đối với viên chức của đơn vị theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của cấp trên, thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo định kỳ của UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) và cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp quản lý.
Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm của UBND tỉnh
1. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức sau:
a) Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh và UBND huyện - thị xã.
c) Các đơn vị, tổ chức ngoài công lập theo quy định của pháp luật.
d) Quyết định thành lập, giải thể, sáp nhập, chia tách, chuyển đổi hình thức sở hữu, xếp hạng doanh nghiệp nhà nước.
đ) Quyết định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc UBND tỉnh và các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh.
e) Quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, đổi tên hợp nhất các Hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; công nhận Điều lệ Hội và chấp thuận việc thành lập các đơn vị trực thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, doanh nghiệp nhà nước, các Hội cấp tỉnh, huyện - thị xã, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi quyết định.
2. Quyết định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
3. Quyết định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh.
4. Quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh theo hướng dẫn của Bộ - ngành Trung ương.
5. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Bộ - ngành Trung ương quyết định thành lập, tách, nhập, hợp nhất, đình chỉ hoạt động, giải thể các Trường Đại học, Cao đẳng và các đơn vị sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
2. Thẩm định và trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở - ngành tỉnh theo quy định của Bộ - ngành Trung ương.
3. Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; chấp thuận cho phép thành lập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Hội cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
4. Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh theo hướng dẫn của Bộ - ngành Trung ương;
5. Phối hợp với các Sở - Ban, ngành tỉnh có liên quan thẩm định các đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, xếp hạng các doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 6. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở - Ban, ngành tỉnh
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh trình UBND tỉnh quyết định.
2. Quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các Phòng, Ban chuyên môn và tương đương của đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể các doanh nghiệp Nhà nước; các Ban quản lý dự án được giao quản lý trình UBND tỉnh quyết định.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định việc thành lập các Hội cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Sở - Ban, ngành tỉnh quản lý Nhà nước để trình UBND tỉnh quyết định.
5. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội và Ban Chấp hành Hội (thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của các Sở - ngành).
6. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân thuộc lĩnh vực Sở quản lý.
Điều 7. Thẩm quyền và trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Phòng, Ban và tương đương chuyên môn của đơn vị trình UBND tỉnh quyết định.
2. Ban hành quy chế hoạt động của đơn vị.
3. Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban chuyên môn.
4. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Khoa, Phòng và tương đương trực thuộc đơn vị sự nghiệp quản lý.
Điều 8. Thẩm quyền và trách nhiệm của các Hội
- Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, hợp nhất, giải thể các Hội, xây dựng Điều lệ Hội thông qua Sở - ngành có liên quan và Sở Nội vụ thẩm định, để Sở Nội vụ trình UBND tỉnh phê duyệt đúng quy định hiện hành.
- Thành lập Ban Vận động thành lập Hội trình cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà Hội dự kiến hoạt động công nhận.
Điều 9. Thẩm quyền và trách nhiệm của UBND huyện - thị xã
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện - thị xã trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm định các thủ tục xin phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Hội cấp huyện, cấp xã, Điều lệ hoạt động của Hội trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội và Ban Chấp hành Hội cấp huyện, cấp xã theo quy định.
4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân thuộc lĩnh vực UBND huyện - thị xã quản lý.
1. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Khoa, Phòng và tương đương trực thuộc đơn vị quản lý, sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở - Ban, ngành chủ quản, UBND huyện - thị xã.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Khoa, Phòng và tương đương; xây dựng quy chế hoạt động của đơn vị.
Điều 11. Thẩm quyền và trách nhiệm của UBND tỉnh
1. Thẩm định kế hoạch biên chế sự nghiệp trình HĐND tỉnh phê chuẩn từng đơn vị sự nghiệp theo quy định.
2. Quyết định mức khoán kinh phí, biên chế để các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tổ chức bộ máy, sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp theo quy định hiện hành.
3. Hủy bỏ các quyết định của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, UBND huyện - thị xã về quản lý, sử dụng biên chế, quỹ tiền lương trái với quy định của pháp luật.
4. Giao chỉ tiêu biên chế cho những Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và những trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái về công tác tại các Hội.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý sử dụng biên chế đối với đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND huyện - thị xã xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm theo quy định.
2. Phối hợp với các ngành có liên quan xem xét chỉ tiêu biên chế sự nghiệp của tỉnh hàng năm và tổng hợp trình UBND tỉnh.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc quản lý sử dụng biên chế của các đơn vị sự nghiệp theo quy định.
4. Trình UBND tỉnh hủy bỏ các quyết định của đơn vị sự nghiệp về quản lý, sử dụng biên chế, quỹ tiền lương và thu nhập của viên chức trái với quy định.
Điều 13. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở - Ban, ngành tỉnh, UBND huyện - thị xã
1. Căn cứ thẩm quyền phân cấp quản lý biên chế sự nghiệp, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc lập kế hoạch biên chế hàng năm theo quy định.
2. Tổng hợp biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc gửi Sở Nội vụ, để Sở báo cáo UBND tỉnh.
3. Theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc xử lý, sử dụng biên chế, quỹ tiền lương của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
4. Hủy bỏ hoặc yêu cầu người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc hủy bỏ các quyết định của đơn vị về quản lý, sử dụng biên chế, quỹ tiền lương trái với quy định của pháp luật.
Điều 14. Thẩm quyền và trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
1. Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động được tự quyết định về biên chế, tổ chức, nhân sự theo quy định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nhu cầu công việc thực tế, định mức chỉ tiêu biên chế và khả năng tài chính của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm trình UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
1. Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động, được tự quyết định về biên chế, tổ chức, nhân sự theo quy định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nhu cầu công việc thực tế, định mức chỉ tiêu biên chế và khả năng tài chính của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm gởi cơ quan chủ quản trực tiếp tổng hợp trình Sở Nội vụ.
Mục 3. CÔNG TÁC QUY HOẠCH, ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
Điều 16. Về công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức
1. Công tác quy hoạch cán bộ: thực hiện theo nguyên tắc cấp nào bổ nhiệm thì cấp đó chủ trì và phối hợp các cơ quan liên quan làm công tác quy hoạch cán bộ. Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá, rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho phù hợp.
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 17. Về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đối với cán bộ, viên chức
1. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước.
d) Quyết định cử cán bộ, viên chức làm công tác quản lý phần vốn của Nhà nước, giới thiệu ứng cử vào Hội đồng quản trị tại các doanh nghiệp liên doanh có phần vốn góp của Nhà nước.
2. Thẩm quyền và trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo phân cấp.
b) Hướng dẫn, kiểm tra về trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp theo quy định của UBND tỉnh.
c) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông qua việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức vụ lãnh đạo theo phân cấp quản lý của Tỉnh ủy.
d) Lập thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm cán bộ, viên chức theo quy định tại điểm a,b,c, khoản 1, Điều 17 của quy định này.
đ) Chủ trì và phối hợp với các Sở - ngành có liên quan thực hiện các quy trình về quy hoạch, bổ nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo thuộc Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý.
3. Thẩm quyền và trách nhiệm của Giám đốc Sở- Ban ngành tỉnh.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh thuộc Sở - Ban, ngành quản lý (gồm các đơn vị có tài khoản có dấu riêng), trước khi quyết định phải có ý kiến thoả thuận của Giám đốc Sở Nội vụ.
4. Thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị, trước khi quyết định phải có ý kiến thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ.
5. Thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở - Ban ngành tỉnh và UBND huyện - thị xã.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị , sau khi có văn bản thoả thuận của Sở - ngành chủ quản và Chủ tịch UBND huyện - thị xã.
Điều 18. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thực hiện theo Quy chế của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007.
Mục 5. TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức theo khoản 1, Điều 17 của quy định này.
2. Quyết định cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương; ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương theo quy định.
3. Quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương đã qua kỳ thi nâng ngạch.
4. Quyết định nâng bậc lương từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên (A2,A3…).
5. Hủy bỏ các quyết định của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trái với quy định hiện hành.
Điều 20. Thẩm quyền và trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương và chuyên viên cao cấp và tương đương.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương đã qua kỳ thi nâng ngạch.
3. Thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định nâng bậc lương từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên (A2,A3…).
4. Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển cán bộ, viên chức từ đơn vị sự nghiệp này sang đơn vị sự nghiệp khác trong tỉnh.
5. Quyết định tiếp nhận và phân công cán bộ, viên chức ngoài tỉnh đến Trà Vinh công tác.
6. Kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng cán bộ, viên chức của các đơn vị sự nghiệp trái với quy định hiện hành để trình Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Quản lý cán bộ, viên chức theo phân cấp.
2. Quyết định tuyển dụng, nâng bậc lương thường xuyên, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc cán bộ, viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
Quản lý cán bộ, viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp, cụ thể:
1. Tổ chức triển khai và thực hiện các quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của cấp trên về cán bộ, viên chức.
2. Lập kế hoạch tuyển dụng viên chức trình UBND tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Nội vụ).
3. Trên cơ sở kế hoạch được duyệt, Thủ trưởng đơn vị tổ chức tuyển dụng hoặc xét tuyển viên chức đúng theo Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
4. Quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức qua thời gian tập sự đạt yêu cầu.
5. Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên theo quy định.
6. Có trách nhiệm bố trí và giao việc cho viên chức khi được cấp trên điều động, luân chuyển, biệt phái về đơn vị công tác.
7. Quyết định nâng bậc lương, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưởng chế độ cho cán bộ, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển cán bộ, viên chức ở các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh về công tác tại đơn vị sự nghiệp (chỉ áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính).
9. Đánh giá viên chức hàng năm và quản lý hồ sơ viên chức theo quy định.
10. Thực hiện chế độ báo cáo về đội ngũ viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định.
11. Quyết định hợp động một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
1. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của cấp trên về cán bộ, viên chức.
2. Thủ trưởng đơn vị ký hợp đồng làm việc cho viên chức đã trúng tuyển trong kỳ thi theo đúng Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
3. Quyết định điều động cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
5. Xem xét và trình Thủ trưởng Sở - Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc cho cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý của Sở - Ban, ngành tỉnh và huyện - thị xã quản lý.
6. Đánh giá công chức hàng năm và quản lý hồ sơ viên chức theo quy định.
7. Thực hiện chế độ báo cáo về đội ngũ cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý.
8. Quyết định hợp động một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
Điều 25. Khen thưởng cán bộ, viên chức nhà nước
Các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ, viên chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều 26. Kỷ luật cán bộ, viên chức nhà nước
a) Chủ tịch UBND tỉnh:
Quyết định kỷ luật hạ bậc lương, hạ ngạch lương từ ngạch chuyên viên chính và tương đương (A2…), khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc đối với công chức, viên chức theo quy định tại khoản 1, Điều 17 của quy định này.
b) Giám đốc Sở - Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện - thị xã:
Quyết định kỷ luật hạ bậc lương, hạ ngạch lương từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (A1, A0...), khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với cán bộ, viên chức thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh, UBND huyện - thị xã quản lý.
c) Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh:
Quyết định kỷ luật hạ bậc lương, hạ ngạch lương từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (A1, A0...), khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi vệc, chấm dứt hợp đồng lao động làm việc đối với cán bộ, viên chức thuộc đơn vị quản lý.
Điều 27. Quy trình xử lý kỷ luật
Xử lý kỷ luật: cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc, nghỉ việc, chấp dứt hợp đồng thực hiện theo pháp lệnh cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1. Giám đốc Sở - Ban, ngành tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét chỉnh sửa, bổ sung./.
- 1 Quyết định 14/2005/QĐ-UBT về phân cấp quản lý lĩnh vực trong ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1332/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 1406/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân nhân tỉnh Cao bằng ban hành
- 9 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 10 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 11 Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12 Quyết định 471/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14 Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 15 Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 17 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 19 Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 20 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 21 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 22 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 23 Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1332/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 1406/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân nhân tỉnh Cao bằng ban hành
- 9 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 10 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 11 Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12 Quyết định 471/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành