ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI - Kỳ họp thứ 5 quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 978/SNV-XDCQ ngày 25 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
a) Số lượng, chức danh:
- Xã loại 1: Bố trí tối đa không quá 22 người, gồm các chức danh sau:
+ Trưởng Ban Tổ chức;
+ Trưởng Ban Tuyên giáo;
+ Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra;
+ Trưởng Ban Thanh tra nhân dân;
+ Phó Trưởng Công an xã được bố trí không quá 02 người (đối với xã);
+ Phó Chỉ huy Trưởng quân sự;
+ Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam;
+ Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
+ Công an viên thường trực ở xã (đối với xã);
+ Cán bộ phụ trách Dân vận;
+ Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
+ Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi hoặc Quản lý đô thị;
+ Cán bộ Công nghiệp - Thương mại và Dịch vụ;
+ Cán bộ Khuyến nông - Thú y cơ sở;
+ Cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Dân Số-Gia đình và Trẻ em;
+ Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà Văn hoá - Tôn giáo và Dân tộc;
+ Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn;
+ Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
Các chức danh Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra nếu Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm thì được bổ sung chức danh Phó Trưởng Ban, Phó Chủ nhiệm hoặc cán bộ phụ trách nhưng bảo đảm không vượt quá số lượng theo quy định.
- Xã loại 2: Bố trí tối đa không quá 20 người. Các chức danh bố trí tương tự như xã loại 1 ở trên. Riêng chức danh Trưởng Ban Tuyên giáo bố trí kiêm nhiệm vụ công tác Dân vận; Trưởng Ban Tổ chức bố trí kiêm nhiệm vụ công tác Văn phòng Đảng ủy.
- Xã loại 3: Bố trí tối đa không quá 19 người. Các chức danh bố trí tương tự như xã loại 2 ở trên. Riêng chức danh Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn bố trí kiêm nhiệm vụ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
+ Xã loại 3 là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự bố trí không quá 02 Phó trưởng Công an xã.
+ Xã loại 3 không phải là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự bố trí 01 Phó trưởng Công an xã.
b) Mức phụ cấp hàng tháng:
- Mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 1,0 theo mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp đối với các chức danh: Trưởng Ban Tổ chức; Trưởng Ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra; Trưởng Ban Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng Công an xã; Phó Chỉ huy Trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Cán bộ phụ trách Dân vận; Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
- Mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,95 theo mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp đối với các chức danh: Công an viên thường trực ở xã, Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi hoặc Quản lý đô thị; Cán bộ Công nghiệp - Thương mại và Dịch vụ; Cán bộ Khuyến nông - Thú y cơ sở; Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Dân số - Gia đình và Trẻ em; Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà Văn hóa - Tôn giáo và Dân tộc; Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn; Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
2. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và Công an viên ở thôn
a) Chức danh:
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được bố trí tối đa không quá 3 người, gồm các chức danh: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố.
- Công an viên ở thôn bố trí 01 người.
b) Mức phụ cấp hằng tháng:
Các chức đanh: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Công an viên ở thôn được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,95 so với mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp.
3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố nếu kiêm nhiệm chức danh trên mà giảm được 01 định xuất thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hằng tháng được hưởng 90% mức phụ cấp của chức danh hiện đảm nhiệm.
c) Khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu, thì mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách cũng được điều chỉnh theo hệ số tương ứng nói trên của mỗi chức danh, nhân với mức lương tối thiểu mới điều chỉnh.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính căn cứ các văn bản quy định của Trung ương và của tỉnh cân đối ngân sách từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ kinh phí cho các huyện, thành phố theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố và Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định số lượng, mức phụ cấp hằng tháng đối với Công an viên ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp hằng tháng đối với công an viên ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư chi bộ thôn; quy định mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 1597/2011/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, kiêm nhiệm, khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 9 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 11 Luật cán bộ, công chức 2008
- 12 Quyết định 20/2005/QĐ.UB sửa đổi Quyết định 109/2004/QĐ-UB về cán bộ không chuyên trách và chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 126/2003/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của thôn và tổ dân phố do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp hằng tháng đối với công an viên ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 1597/2011/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, kiêm nhiệm, khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 6 Quyết định 20/2005/QĐ.UB sửa đổi Quyết định 109/2004/QĐ-UB về cán bộ không chuyên trách và chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư chi bộ thôn; quy định mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11 Quyết định 126/2003/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của thôn và tổ dân phố do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018