ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 07 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CHỨC DANH BÍ THƯ CHI BỘ THÔN (THUỘC ĐẢNG BỘ XÃ); QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO MỘT SỐ CHỨC DANH VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/ND-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 255/TTr-SNV ngày 31/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); quy định mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã) từ nhóm iii lên nhóm ii, được hưởng mức phụ cấp từ 0,6 lên 0,8/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
2. Hỗ trợ các chức danh đoàn thể - xã hội ở thôn, tổ dân phố gồm: Bí thư Chi Đoàn Thanh niên, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh; mức hỗ trợ cho mỗi chức danh bằng 0,2/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố: Các đoàn thể chính trị -xã hội thuộc các thôn, tổ dân phố:
a) Các thôn thuộc 143 xã đang thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới; các thôn, tổ dân phố thuộc thị trấn Tằng Loỏng, thị trấn Phong Hải (huyện Bảo Thắng), thị trấn Mường Khương (huyện Mường Khương): Mức hỗ trợ là 3.000.000đ/ thôn (tổ dân phố)/năm. Các thôn, tổ dân phố thuộc 12 phường và 6 thị trấn huyện lỵ còn lại: Mức hỗ trợ là 2.000.000đ/thôn (tổ)/năm.
b) Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở các thôn thuộc 143 xã đang thực hiện chương trình nông thôn mới; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở các thôn, tổ dân phố thuộc các thị trấn: Mức hỗ trợ là 500.000đ/tổ chức/năm.
4. Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/8/2012.
Điều 2. Các chức danh thuộc bốn đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố nêu trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể và tình hình thực tế ở địa phương, tính chất đặc thù của mỗi tổ chức, trình độ, năng lực, nguồn cán bộ... Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cấp ủy, chính quyền cơ sở sắp xếp bố trí kiêm nhiệm hoặc không kiêm nhiệm cho phù hợp để đảm bảo các chức danh đều có người đảm nhiệm và thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ theo quy định của mỗi chức danh. Trường hợp kiêm nhiệm ở thôn, tổ dân phố được bố trí không quá 3 chức danh cho một người đảm nhiệm, thì được hưởng 50% mức phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm đó.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ký ban hành và bãi bỏ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 09/8/2010 của UBND tỉnh vê Chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY bAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Ninh Bình ban hành