ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 01 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 26/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg , ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND , ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 171A/TTr-STC, ngày 01 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, cụ thể như sau:
1. Mức thu: Theo phụ lục đính kèm.
2. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện chở khách và phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát (áp dụng cả phương tiện chở khách và phương tiện vận tải chở hàng hóa của Campuchia khi ra, vào cửa khẩu).
3. Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được:
a) Tỷ lệ để lại cho đơn vị tổ chức thu phí để chi cho công tác thu phí là 4% tổng số phí thu được, gồm các nội dung chi như sau:
- Chi phụ cấp làm thêm giờ.
- Chi phí nhiên liệu phục vụ công tác nộp tiền phí.
- Chi phí in, ấn biên lai, tờ khai thu phí, thông báo thu nộp phí.
b) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được sau khi trừ số trích để lại cho hoạt động thu phí theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1 trên đây, số còn lại 96% cơ quan thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh;
c) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được ưu tiên dùng để đầu tư duy tu, sửa chữa, đầu tư mới các công trình tại các cửa khẩu; đầu tư các công trình quan trọng khác của địa phương;
d) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/ 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP , ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC , ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện Bến Cầu, Tân Biên có trách nhiệm như sau:
1. Cơ quan thuế
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, UBND các huyện Tân Biên, Bến Cầu tham mưu UBND tỉnh:
- Ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ thu phí, quản lý các hoạt động thu phí.
- Ban hành quy trình tổ chức thu phí chặt chẽ, hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện Tân Biên, Bến Cầu tập trung chỉ đạo việc tổ chức thực hiện thu phí.
c) Tăng cường các biện pháp quản lý, đảm bảo thu đúng, đủ và nộp phí kịp thời vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
d) Phát hành chứng từ thu theo đúng quy định; sắp xếp nhân sự để tổ chức thu theo Quyết định của UBND tỉnh.
e) Chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Thuế các huyện Tân Biên, Bến Cầu tổ chức triển khai thực hiện đúng quy trình thu phí tại khu vực cửa khẩu, thủ tục đơn giản, không gây phiền hà.
f) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu, ban hành nội dung chi trong công tác tổ chức thu phí từ nguồn trích để lại đơn vị thu theo đúng quy định.
2. Cục Hải quan tỉnh
a) Chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát tăng cường công tác thu ngân sách Nhà nước đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu qua khu vực cửa khẩu phối hợp cơ quan Thuế tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí.
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải, hàng hóa xuất nhập khẩu ra vào cửa khẩu, tại các bãi kiểm hóa (nếu có), cung cấp thông tin kịp thời cho Sở Tài chính và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối với các phương tiện ra vào cửa khẩu.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo các đồn Biên phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý biên giới, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia xuất, nhập khẩu hàng hóa thực hiện đúng theo quy trình khi qua khu vực cửa khẩu; phối hợp cơ quan Thuế trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí.
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra vào khu vực cửa khẩu; cập nhật cung cấp thông tin kịp thời cho Sở Tài chính và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối với các phương tiện ra vào cửa khẩu.
4. Ban Quản lý cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát
a) Thực hiện chức năng quản lý khu vực cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát; tham mưu giúp UBND tỉnh thống nhất công tác quản lý tại khu vực cửa khẩu, làm đầu mối phối hợp với các ngành giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong hoạt động của các cơ quan tại khu vực cửa khẩu.
b) Tham mưu UBND tỉnh việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu tương xứng với hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu của tỉnh; xây dựng các chốt, trạm kiểm soát và bố trí cho cán bộ thu phí nơi ăn, nghỉ do làm việc ngoài giờ.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Phối hợp cùng cơ quan Thuế và các cơ quan liên quan tổ chức thu phí kịp thời, đúng quy định hiện hành; bố trí điểm thu tiền tại khu vực có số thu phí hàng ngày phát sinh số tiền lớn.
6. Sở Tài chính
a) Rà soát tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về: Mức thu phí, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được đúng quy định hiện hành, tỷ lệ điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách theo Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh đối với các khoản thu phí.
b) Tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất kiến nghị biện pháp xử lý, điều chỉnh cho phù hợp.
c) Tham mưu ban hành quy định điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí và tỷ lệ (%) nộp vào ngân sách theo quy định.
d) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu tại các cửa khẩu còn lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định tại Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND , ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu.
7. Sở Công thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện Tân Biên, Bến Cầu theo dõi hoạt động thương mại biên giới.
b) Tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách thương mại biên giới có liên quan.
c) Kịp thời tham mưu UBND tỉnh xử lý, giải quyết vướng mắc, đảm bảo hoạt động thương mại biên giới có hiệu quả, thông suốt, thuận lợi và đúng quy định; phát triển các cặp chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
8. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, Xa Mát, UBND các huyện Tân Biên, Bến Cầu tuyên truyền và tăng cường công tác Thanh tra giao thông, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động của phương tiện vận tải chở hàng hóa đúng trọng tải quy định.
9. Sở Nội vụ
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh tăng cường, bổ sung biên chế nhằm đảm bảo cho hoạt động thu phí có hiệu quả; tham mưu UBND tỉnh chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động thực hiện công tác thu phí tại khu vực cửa khẩu.
10. Sở Ngoại vụ
Tham mưu UBND tỉnh thông báo với nước bạn (Campuchia) về thực hiện chính sách thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát và theo dõi các hoạt động đối ngoại với Campuchia trong công tác thu phí kịp thời tham mưu UBND tỉnh.
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ số thu của các cửa khẩu quốc tế nộp ngân sách, hàng năm cân đối nguồn để đầu tư nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng cửa khẩu theo quy định.
12. UBND các huyện Bến Cầu, Tân Biên
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát.
b) Phối hợp với các ngành có liên quan giải quyết các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền của địa phương trong quá trình thực hiện việc thu phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Ngoại vụ, Công thương, Kế hoạch - Đầu tư, Giao thông - Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng ban quản lý cửa khẩu quốc tế Mộc Bài; Trưởng ban quản lý cửa khẩu quốc tế Xa Mát; Chủ tịch UBND các huyện Bến Cầu, Tân Biên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU MỘC BÀI, XA MÁT
(Kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND, ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng/xe/lần ra vào
STT | PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ | MỨC THU | GHI CHÚ |
A | Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
I | Đối với hàng hóa là hoa quả, nông sản |
|
|
1 | Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự | 80.000 |
|
2 | Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn | 160.000 |
|
3 | Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn | 240.000 |
|
4 | Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20fit | 320.000 |
|
5 | Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40fit | 400.000 |
|
II | Đối với hàng hóa khác (trừ các loại gỗ) |
|
|
1 | Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự | 100.000 |
|
2 | Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn | 200.000 |
|
3 | Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn | 300.000 |
|
4 | Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20fit | 400.000 |
|
5 | Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40fit | 500.000 |
|
III | Đối với phương tiện chở hàng hóa là gỗ |
|
|
1 | Đối với phương tiện chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3 | Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác tại mục AII |
|
2 | Đối với phương tiện chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1, 2, 3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,…) | Mức thu áp dụng bằng đối với hàng hóa khác tại mục AII |
|
B | Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng |
|
|
I | Phương tiện vận tải chở hàng hóa là hoa quả, nông sản |
|
|
1 | Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn | 800.000 |
|
2 | Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn | 1.200.000 |
|
3 | Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20fit | 1.600.000 |
|
4 | Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40fit | 2.000.000 |
|
II | Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác |
|
|
1 | Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn | 1.000.000 |
|
2 | Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn | 1.500.000 |
|
3 | Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20fit | 2.000.000 |
|
4 | Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40fit | 2.500.000 |
|
III | Đối với phương tiện chở hàng hóa là gỗ |
|
|
1 | Đối với phương tiện chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3 | Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác tại mục BII |
|
2 | Đối với phương tiện chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1, 2, 3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,…) | Mức thu áp dụng bằng mức đối với hàng hóa khác tại mục BII |
|
C | Xe Khách |
|
|
1 | Dưới 12 chỗ ngồi | 40.000 |
|
2 | Từ 12 đến 30 chỗ ngồi | 60.000 |
|
3 | Từ 31 chỗ ngồi trở lên | 100.000 |
|
- 1 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định về thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 13 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 15 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định về thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng