BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2003/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG “SẢN XUẤT HẠT GIỐNG LÚA LAI F1”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Sản xuất hạt giống lúa lai F1.
2. Tổ chức chủ trì dự án: Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
3. Chủ nhiệm dự án: KS. Nguyễn Thanh Lâm.
4. Địa điểm thực hiện: Nam Định, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Hà Nội, Quảng Nam, Đắk Lắk, Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Thọ, Gia Lai, Cần Thơ, Hậu Giang.
5. Thời gian thực hiện dự án: 3 năm (2011-2013).
6. Mục tiêu dự án:
6.1. Mục tiêu tổng quát:
- Góp phần đẩy mạnh việc nghiên cứu và sản xuất hạt giống lúa lai F1 trong nước, hạn chế nhập khẩu; nâng cao hiệu quả trong sản xuất hạt giống, tăng sức cạnh tranh với hạt giống nhập khẩu;
- Góp phần nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, nông dân sản xuất lúa lai giỏi.
6.2. Mục tiêu cụ thể:
- Quy mô: trên 2.900 ha/3 năm.
- Tăng thu nhập thông qua việc nâng cao hiệu quả sản xuất lên 40-50% so với sản xuất lúa thương phẩm. Năng suất bình quân đạt từ 20-30 tạ/ha (tương đương 7.000-7.000 tấn hạt giống lúa lai F1).
- Tập huấn cho khoảng 23.000 lượt hộ nông dân trực tiếp tham gia mô hình.
7. Nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện dự án (theo Phụ lục đính kèm)
8. Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước: 30.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba mươi tỷ đồng chẵn).
Điều 2. Tổ chức chủ trì và cá nhân Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 1 và Thuyết minh dự án đã được phê duyệt; quản lý dự án và báo cáo Bộ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Mục 3 Phần I Chương trình khuyến nông trồng trọt tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1).
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chủ nhiệm dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG KINH PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2003/QĐ-BNN-KHCN ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung | Quy mô | Địa điểm | Kinh phí (tr. đồng) | Ghi chú |
Năm 2011 |
|
| 10.000,00 |
| |
1 | Xây dựng mô hình
| 990 | Nam Định, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Hà Nội, Quảng Nam, Đắk Lắk, Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Thọ, Gia Lai, Cần Thơ, Hậu Giang | 9.684,59 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
|
| 0 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 38,80 |
|
4 | Chi khác |
|
| 276,61 |
|
Năm 2012 |
|
| 10.000,00 |
| |
1 | Xây dựng mô hình
| 990 | Nam Định, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Hà Nội, Quảng Nam, Đắk Lắk, Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Thọ, Gia Lai, Cần Thơ, Hậu Giang | 9.684,59 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
|
| 0 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 38,80 |
|
4 | Chi khác |
|
| 276,61 |
|
Năm 2013 |
|
| 10.000,00 |
| |
1 | Xây dựng mô hình
| 990 | Nam Định, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Hà Nội, Quảng Nam, Đắk Lắk, Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Thọ, Gia Lai, Cần Thơ, Hậu Giang | 9.684,59 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
|
| 0 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 38,80 |
|
4 | Chi khác |
|
| 276,61 |
|
- 1 Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Thông tư 109/2015/TT-BTC quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất tại cửa kho và chi phí bảo quản hạt giống lúa, hạt giống ngô dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 713/QĐ-BNN-TT năm 2014 về Kế hoạch sản xuất giống lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 5 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1 Quyết định 713/QĐ-BNN-TT năm 2014 về Kế hoạch sản xuất giống lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 109/2015/TT-BTC quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất tại cửa kho và chi phí bảo quản hạt giống lúa, hạt giống ngô dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành