- 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2 Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 60/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 10 Quyết định 432/QĐ-UBND-HC về phê duyệt danh mục Đề án khuyến công địa phương được hỗ trợ đợt 1 năm 2018 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11 Quyết định 3010/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12 Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2007/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 02 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ- CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT- BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 18/2015/QĐ/UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 60/2018/QĐ/UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 73/TTr-SCT ngày 30/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2024 như sau:
1. Tổng số đề án thực hiện: 11 đề án (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2. Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương.
3. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện các đề án là 5.333,3 triệu đồng, trong đó:
a) Kinh phí khuyến công địa phương năm 2024 hỗ trợ: 2.010,7 triệu đồng.
b) Kinh phí đầu tư của tổ chức, cá nhân: 3.322,6 triệu đồng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 02/12/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện đề án | Địa điểm thực hiện | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi chú | |||
Bắt đầu | Kết thúc | KPKC địa phương hỗ trợ | Kinh phí của đơn vị thụ hưởng | Nguồn khác | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
I. Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; giới thiệu, quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ |
|
| 162,9 | 162,9 |
|
|
| |||||
1 | Tham gia hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong nước | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Dự kiến tại khu vực miền Bắc hoặc miền Trung | Phối hợp với một số doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Tổ chức tham gia trưng bày sản phẩm tại 03 hội chợ triển lãm, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh và các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu của tỉnh | Tháng 10/2023 | Tháng 12/2024 | 162,9 | 162,9 |
|
|
|
II. Chương trình xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và khoa học kỹ thuật |
|
| 5.028 | 1.705 | 3.322,6 |
|
| |||||
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị may mặc | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Khu phố Trần Đăng Ninh, thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn | Hỗ trợ Hợp tác xã Nguyễn An Sơn Bắc Sơn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất may mặc | Hỗ trợ Hợp tác xã Nguyễn An Sơn Bắc Sơn đầu tư máy móc thiết bị may mặc. Sản xuất khoảng 34.000 chiếc quần áo/năm, tạo việc làm cho 25 lao động địa phương, thu nhập khoảng 5.000.000 đồng/người/tháng | 10/2023 | 12/2024 | 482,8 | 170 | 312,8 |
|
|
3 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị sản xuất và gia công các loại túi. | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Thôn Hợp Nhất, xã Đồng Ý, huyện Bắc Sơn | Hỗ trợ Hộ kinh doanh Dương Thị Thế đầu tư máy móc thiết bị máy móc, thiết bị sản xuất và gia công các loại túi. | Hỗ trợ HKD Dương Thị Thế đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và gia công các loại túi. Sản xuất khoảng 2.000.000 sản phẩm/năm, tạo việc làm cho 25 lao động địa phương, thu nhập khoảng 5.000.000 đồng/người/tháng. | 10/2023 | 12/2024 | 459,8 | 170 | 289,8 |
|
|
4 | Hỗ trợ máy móc thiết bị sản xuất nước đá sạch | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Thôn Vũ Lâm, xã Vũ Lễ, huyện Bắc Sơn | Hỗ trợ Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Sáu đầu tư máy móc thiết bị sản xuất nước đá sạch | Hỗ trợ hộ kinh doanh Nguyễn Thị Sáu đầu tư máy móc thiết bị sản xuất đá sạch. Cung cấp cho thị trường huyện Bắc Sơn khoảng 120.000 túi nước đá sạch/năm, tạo việc làm cho 05 lao động địa phương, thu nhập khoảng 7.000.000 đồng/người/tháng | 10/2023 | 12/2024 | 706,5 | 250 | 456,5 |
|
|
5 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị sản xuất nước lọc tinh khiết, nước đá Thái Sơn | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Thôn Đồng Ghè, xã Quan Sơn, huyện Chi Lăng | Hỗ trợ Hộ kinh doanh Hoàng Văn Hậu đầu tư máy móc thiết bị sản xuất sản xuất nước lọc tinh khiết, nước đá Thái Sơn | Hỗ trợ hộ kinh doanh Hoàng Văn Hậu đầu tư máy móc thiết bị nước lọc tinh khiết, nước đá Thái Sơn. Cung cấp cho thị trường 100.000 bình nước lọc tinh khiết/năm; 50.000 thùng nước đóng chai/năm và 100.000 túi đá sạch/năm, tạo việc làm cho 03 lao động địa phương, thu nhập khoảng 5.000.000 đồng/người/tháng | 10/2023 | 12/2024 | 921,0 | 260 | 661,0 |
|
|
6 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị sơ chế làm sạch và phân loại hoa hồi | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Khu Than Muội, thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng | Hỗ trợ Công ty TNHH MTV Nông lâm sản Dung Sơn đầu tư máy móc thiết bị sơ chế làm sạch và phân loại hoa hồi | Hỗ trợ Công ty TNHH MTV Nông lâm sản Dung Sơn đầu tư máy móc thiết bị sơ chế làm sạch và phân loại hoa hồi. Cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu khoảng 1.600 tấn hoa hồi khô/năm. Tạo việc làm cho 13 lao động địa phương, thu nhập khoảng 8.000.000đồng/người/tháng | 10/2023 | 12/2024 | 685,0 | 260 | 425,0 |
|
|
7 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị sản xuất trà nụ vối, trà lá vối | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Thôn Hợp Đường, xã Liên Sơn, huyện Chi Lăng | Hỗ trợ HTX Sản xuất và dịch vụ Nông - Lâm nghiệp Liên Sơn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất trà Nụ Vối, trà Lá Vối | Hỗ trợ HTX Sản xuất và dịch vụ Nông - Lâm nghiệp Liên Sơn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất trà Nụ Vối, trà Lá Vối. Cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh khoảng 2.000- 3.000 kg/năm. Tạo việc làm cho 5 lao động địa phương, thu nhập khoảng 6.000.000đồng/người/tháng | 10/2023 | 12/2024 | 342,5 | 135 | 207,5 |
|
|
8 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị sản xuất rượu men lá truyền thống | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Thôn Cốc Tranh, xã Công Sơn, huyện Cao Lộc | Hỗ trợ Hợp tác xã nông nghiệp Công Sơn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất rượu men lá truyền thống | Hỗ trợ Hợp tác xã nông nghiệp Công Sơn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất rượu men lá truyền thống. Sản xuất 50.000 lít/năm. Tạo việc làm cho 06 lao động địa phương, có thu nhập khoảng 5.200.000 đồng/người/tháng. | 10/2023 | 12/2024 | 911,0 | 260 | 651,0 |
|
|
9 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị sản xuất nước lọc tinh khiết | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Thôn Bản Ranh, xã Xuất Lễ, huyện Cao Lộc | Hỗ trợ Hộ kinh doanh Hà Văn Thiệu đầu tư máy móc thiết bị sản xuất nước lọc tinh khiết | Hỗ trợ Hộ kinh doanh Hà Văn Thiệu đầu tư máy móc thiết bị sản xuất nước lọc tinh khiết. Sản xuất 70.000 bình nước lọc tinh khiết/năm, tạo việc làm cho 05 lao động địa phương, thu nhập khoảng 6.000.000 đồng/người/tháng. | 10/2023 | 12/2024 | 315,0 | 120 | 195,0 |
|
|
10 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị chế biến gỗ | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Thôn Bản Trại, xã Kháng Chiến, huyện Tràng Định | Hỗ trợ Hợp tác xã chế biến lâm sản 1- 5 đầu tư máy móc thiết bị chế biến gỗ | Hỗ trợ Hợp tác xã chế biến lâm sản 1- 5 đầu tư máy móc thiết bị Chế biến lâm sản. Sản xuất 500m3 gỗ ván sơ chế/năm, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài tỉnh. Hỗ trợ tạo việc làm cho 05 lao động địa phương, thu nhập khoảng 5.000.000 đồng/người/tháng. | 10/2023 | 12/2024 | 204,0 | 80 | 124,0 |
|
|
III | Chương trình nâng cao năng lực quản lý |
|
|
|
| 142,8 | 142,8 |
|
|
| ||
11 | Tập huấn kiến thức khởi sự kinh doanh năm 2024 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Dự kiến tại 03 huyện trên địa bàn tỉnh | Phối hợp với Hội liên hiệp phụ nữ tổ chức tập huấn kiến thức khởi sự kinh doanh cho hội viên phụ nữ | Tổ chức 03 lớp tại 03 huyện trên địa bàn tỉnh; tổng số: 150 học viên | Tháng 10/2023 | Tháng 12/2024 | 142,8 | 142,8 |
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
| 5.333,3 | 2.010,7 | 3.322,6 |
|
|
- 1 Quyết định 432/QĐ-UBND-HC về phê duyệt danh mục Đề án khuyến công địa phương được hỗ trợ đợt 1 năm 2018 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 3010/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành