- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 885/QĐ-BKHĐT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 11 Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2014/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1634/TTr-SKHĐT-ĐKKD ngày 22/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 05 (năm) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được công bố tại Quyết định số 719/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Thực hiện quy trình nội bộ theo quy định tại Quyết định số 2641/QĐ- UBND ngày 02/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 07 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần 1.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung1
TT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Lệ phí | Căn cứ pháp lý |
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH | ||||||
1. | 1.001612.000.00.00.H61 | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/) | 30.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ). - Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử. | - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; - Nghị quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; - Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
2. | 2.000720.000.00.00.H61 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký. | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/) | 30.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ). - Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử. | - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; - Nghị quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; - Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
3. | 1.001570.000.00.00.H61 | Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/) | Miễn lệ phí | - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; - Nghị quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; - Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
4. | 1.001266.000.00.00.H61 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/) | Miễn lệ phí. | - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; - Nghị quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; - Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
5. | 2.000575.000.00.00.H61 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/) | 30.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ). - Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử. | - Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; - Nghị quyết số 09/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; - Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, hợp tác xã, đầu tư trong nước sử dụng vốn nhà nước, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã); Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa