- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 8 Quyết định 245/QĐ-BKHĐT năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 9 Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 100 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh; lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 11 Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2020 công bố nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12 Quyết định 3935/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, thành lập và hoạt động của hợp tác xã, thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 719/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-BKHĐT ngày 12/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số Điều Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 307/TTr-SKHĐT ngày 20/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1088/QĐ- UBND ngày 23/5/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và thủ tục hành chính dùng chung cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng lại các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được ban hành theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ đã được phê duyệt, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 719/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VB QPPL quy định nội dung thay thế | Cơ quan thực hiện |
| LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỘ KINH DOANH | ||||
1 |
| Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13; - Nghị định số 78/2015/NĐ-CP; - Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT; - Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT - Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND. | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
2 |
| Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | Phòng Tài chính - Kế hoạch | |
3 |
| Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh | Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh | Phòng Tài chính - Kế hoạch | |
4 |
| Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Phòng Tài chính - Kế hoạch | |
5 |
| Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH
1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Cá nhân, đại diện hộ gia đình nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có);
- Tờ khai đăng ký thuế.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế
i) Lệ phí:
- 150.000 đồng/lần (Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
1. Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
2. Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp các quy định sau:
2.1. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
- Loại hình “Hộ kinh doanh”;
- Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2.2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
2.3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
2.4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
3. Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số Điều Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...................................... Giới tính: ….
Sinh ngày: ....../ ....../ .......Dân tộc: ....................... Quốc tịch: .....................
Loại Giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân | □ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu | □ Loại khác (ghi rõ):………… |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: …………………………………………...
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:…………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................
Tỉnh/Thành phố: .................................................................................
Điện thoại (nếu có): .......................................Fax (nếu có): ........................
Email (nếu có): ..............................................Website (nếu có): .................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................
Điện thoại (nếu có): .......................................Fax (nếu có): ........................
Email (nếu có): ..............................................Website (nếu có): .................
3. Ngành, nghề kinh doanh1: .....................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): .............................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): ..................................................................
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân | □ Nhóm cá nhân | □ Hộ gia đình |
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
___________________
1
- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
S T T | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày……tháng… năm…… |
___________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Dành cơ quan thuế ghi Ngày nhận tờ khai: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ | Mẫu số: 03-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) | |||||
|
|
|
|
|
| ||
Nơi nhận: | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| MÃ SỐ THUẾ | (Dành cho CQT ghi hoặc NNT ghi khi đăng ký đã có mã số thuế) |
| DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH | |||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
1. Tên người nộp thuế |
| 4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh | |||
|
| 4a. Họ và tên: | |||
|
| 4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: | |||
2. Địa chỉ kinh doanh
|
| Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: | |||
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
| Phường/Xã/Thị trấn: | |||
2b. Phường/Xã/Thị trấn:
|
| Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: | |||
2c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
| Tỉnh/Thành phố: | |||
2d. Tỉnh/Thành phố:
|
| 4c. Chỗ ở hiện tại: | |||
2đ. Điện thoại: / Fax:
|
| Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: | |||
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)
|
| Phường/Xã/Thị trấn: | |||
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện:
|
| Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: | |||
3b. Phường/Xã/Thị trấn:
|
| Tỉnh/Thành phố: | |||
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
|
| 4d. Thông tin khác: | |||
3d. Tỉnh/Thành phố:
|
| Điện thoại: / Fax: | |||
3đ. Điện thoại: / Fax:
|
| E-mail: / Website : | |||
E-mail:
|
| ||||
|
|
| |||
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có). |
| 6. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh | |||
5a. Số: |
| 6a. Ngày sinh: …./…/… 6b. Quốc tịch: …………………………… | |||
5b. Ngày cấp: …/…/…… |
| 6c. Số CMND:.................... Ngày cấp...................... Nơi cấp....................... | |||
5c. Cơ quan cấp:
|
| 6đ. Số Hộ chiếu..................... Ngày cấp.................. Nơi cấp......................... | |||
|
| 6e. Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài) Ngày cấp.................. Nơi cấp.............. | |||
| 6g. Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài) Ngày cấp.................. Nơi cấp.............. | ||||
7. Vốn kinh doanh (đồng): |
| 6h. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ chứng thực cá nhân.........................Ngày cấp.................. Nơi cấp.............. | |||
|
|
| |||
8. Ngành nghề kinh doanh chính |
| 9. Đăng ký xuất nhập khẩu | |||
|
| □ Có □ Không | |||
|
| ||||
10. Ngày bắt đầu hoạt động: …./…/… |
| ||||
| |||||
11. Các loại thuế phải nộp | |||||
□ Giá trị gia tăng □ Tiêu thụ đặc biệt □ Tài nguyên □ Thu nhập cá nhân □ Môn bài | |||||
□ Thuế bảo vệ môi trường □ Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản □ Thuế SDĐPNN □ Khác | |||||
| |||||
12. Tình trạng đăng ký thuế | □ Cấp mới | □ Tái hoạt động SXKD | □ Khác | ||
| |||||
13. Thông tin về các đơn vị liên quan | |||||
□ Có cửa hàng, cửa hiệu | |||||
| |||||
14. Tài khoản ngân hàng | |||||
□ Có tài khoản ngân hàng | |||||
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
| …, ngày… /… /…… |
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ kinh doanh gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
Hộ kinh doanh gửi Thông báo về việc chuyển địa chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới.
Khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh;
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh;
Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí:
- 30.000 đồng/lần (Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III- 3 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số Điều Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch………….1
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................
Ngày cấp: ....../ ....../ .......Nơi cấp: ..............................................................
Địa điểm kinh doanh: ...................................................................................
Điện thoại: .....................................................Fax (nếu có): ........................
Email (nếu có): ..............................................Website (nếu có): .................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
____________________
1
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
3. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) và cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
i) Phí, Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….
Ngày cấp: ....../ ....../ .......Nơi cấp: ..............................................................
Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax (nếu có):……………………………
Email (nếu có):…………………… Website (nếu có):……………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ...................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày .............tháng ......... năm ..................
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ...........tháng ......... năm ..................
Lý do tạm ngừng: .........................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
____________________
1 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
i) Phí, Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5 bàn hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | …… , ngày …… tháng …… năm …… |
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................
Ngày cấp: ....../ ....../ .......Nơi cấp: ..............................................................
Địa điểm kinh doanh: ...................................................................................
Điện thoại: .....................................................Fax (nếu có): ........................
Email (nếu có): ..............................................Website (nếu có): .................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ........./ ......./ .........
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
____________________
1 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua mail cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
i) Lệ phí:
- 100.000 đồng/lần (Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, (Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III- 6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số Điều Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..............................................
Ngày cấp: ....../ ....../ .......Nơi cấp: ..............................................................
Địa điểm kinh doanh: ...................................................................................
Điện thoại: .....................................................Fax (nếu có): ........................
Email (nếu có): ..............................................Website (nếu có): .................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ...................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
____________________
10 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- 1 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 100 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh; lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2020 công bố nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 3935/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, thành lập và hoạt động của hợp tác xã, thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh