ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2021/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 16 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 27/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Quản lý thị trường địa phương;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thuộc UBND tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 112/TTr-SCT ngày 27/01/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 238/TTr-SNV ngày 11/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Quản lý thị trường (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Công Thương Hưng Yên, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Công Thương quản lý nhà nước về công tác quản lý thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo pháp luật; tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống các vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại, công nghiệp, các lĩnh vực khác được pháp luật quy định và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh; thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; có trụ sở và là đơn vị dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật; được mở các tài khoản giao dịch, tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước; được trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Công Thương, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Trụ sở làm việc của Chi cục: Số 333, đường Nguyễn Văn Linh, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu cấp có thẩm quyền về công tác quản lý thị trường:
a) Giúp Giám đốc Sở Công Thương xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch, biện pháp về tổ chức thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo quy định của pháp luật; các chủ trương, biện pháp, dự án cần thiết để thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ về quản lý thị trường;
b) Kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác quản lý thị trường;
c) Xây dựng kế hoạch hàng năm về kiểm tra kiểm soát thị trường trong hoạt động thương mại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Giúp Giám đốc Sở Công Thương chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh;
đ) Theo dõi, tổng hợp, dự báo diễn biến tình hình thị trường, đối tượng, quy luật, phương thức, thủ đoạn của các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được pháp luật giao trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp phòng ngừa, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật đó.
2. Tổ chức, chỉ đạo và thực hiện hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền:
a) Kiểm tra việc tuân theo pháp luật của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được pháp luật giao trên địa bàn tỉnh; xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật;
b) Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường;
c) Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các Đội Quản lý thị trường trực thuộc trong công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường và xử lý vi phạm hành chính;
d) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
đ) Xử lý các vụ việc thuộc thẩm quyền do Đội Quản lý thị trường chuyển giao; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vụ việc vượt thẩm quyền.
3. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật thương mại, công nghiệp liên quan đến công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường trên địa bàn.
4. Quản lý tổ chức và xây dựng lực lượng Quản lý thị trường của tỉnh:
a) Xây dựng kế hoạch và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, biên chế, trang thiết bị, phương tiện và điều kiện làm việc của Quản lý thị trường của tỉnh;
b) Xây dựng và trình Giám đốc Sở Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức Quản lý thị trường và người lao động thuộc Chi cục theo phân cấp quản lý;
d) Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường và tổ chức thực hiện;
đ) Tổ chức thực hiện các quy định về tổ chức, tiêu chuẩn công chức, chế độ trang phục, số hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra thị trường;
e) Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của công chức Quản lý thị trường;
g) Thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về tình hình thương nhân hoạt động thương mại, công nghiệp trên địa bàn; tình hình vi phạm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động thương mại, công nghiệp và các lĩnh vực khác được pháp luật giao; kết quả kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính; đội ngũ công chức; trang thiết bị, phương tiện và điều kiện làm việc.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
6. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền.
8. Quản lý tài chính, tài sản, nguồn kinh phí được bổ sung từ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại. Quản lý phương tiện làm việc, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được giao; quản lý ấn chỉ và lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra xử lý vi phạm hành chính theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường và Giám đốc Sở Công Thương giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 03 (ba) Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh, bảo đảm theo đúng quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Chi cục.
2. Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ và các đội quản lý thị trường thuộc Chi cục gồm:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp;
c) Phòng Thanh tra - Pháp chế;
d) Đội Quản lý thị trường số 01: Quản lý địa bàn thành phố Hưng Yên;
đ) Đội Quản lý thị trường số 02: Quản lý địa bàn huyện Ân Thi;
e) Đội Quản lý thị trường số 03: Quản lý địa bàn huyện Phù Cừ;
g) Đội Quản lý thị trường số 04: Quản lý địa bàn huyện Mỹ Hào;
h) Đội Quản lý thị trường số 05: Quản lý địa bàn huyện Tiên Lữ;
i) Đội Quản lý thị trường số 06: Quản lý địa bàn huyện Khoái Châu;
k) Đội Quản lý thị trường số 07: Quản lý địa bàn huyện Văn Lâm;
l) Đội Quản lý thị trường số 08: Quản lý địa bàn huyện Văn Giang;
m) Đội Quản lý thị trường số 09: Quản lý địa bàn huyện Yên Mỹ;
n) Đội Quản lý thị trường số 10: Quản lý địa bàn huyện Kim Động;
o) Đội Quản lý thị trường số 11: Chống buôn lậu, chống hàng giả và gian lận thương mại.
Mỗi phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ; mỗi Đội Quản lý thị trường có Đội trưởng, không quá 02 Phó Đội trưởng và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng thuộc Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh, bảo đảm theo đúng quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng thuộc Chi cục.
3. Biên chế
a) Biên chế công chức của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức của Sở Công Thương được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và các quy định của pháp luật có liên quan, hàng năm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức; xây dựng kế hoạch biên chế công chức của Chi cục, báo cáo Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
c) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với công chức, người lao động của Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Chỉ đạo việc xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của Chi cục; thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo việc xây dựng và ban hành quyết định phê duyệt quy chế làm việc của Chi cục; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng tham mưu tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ và các Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục; quy định trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các Phòng và các Đội thuộc Chi cục; quy định chế độ thông tin, báo cáo, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của các Phòng và các Đội thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thẩm định, thống nhất với Giám đốc Sở Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ và các Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời phối hợp với Giám đốc Sở Công Thương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của Chi cục. Trong quá trình hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn vướng mắc, Giám đốc Sở Nội vụ kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Công Thương, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 990/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 6 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Chi Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Đội Quản lý thị trường cơ động trực thuộc Chi cục quản lý thị trường, Sở Công Thương tỉnh Yên Bái
- 10 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Yên Bái
- 11 Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Khánh Hòa
- 12 Thông tư liên tịch 34/2015/TTLT-BCT-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Quản lý thị trường ở địa phương do Bộ trưởng Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
- 16 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh
- 17 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Phú Yên
- 18 Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Sóc Trăng
- 19 Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 20 Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 1 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Yên Bái
- 7 Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Đội Quản lý thị trường cơ động trực thuộc Chi cục quản lý thị trường, Sở Công Thương tỉnh Yên Bái
- 9 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 10 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 11 Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Chi Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 12 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 13 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 990/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông
- 14 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
- 15 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thành phố Hải Phòng
- 16 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 17 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành