Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2035/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 13 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Thực hiện ý kiến của Bộ Công Thương tại Công văn số 7979/BCT-XNK ngày 27/8/2012 về việc xây dựng Kế hoạch hàng động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 79/TTr-SCT ngày 03/9/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Sơn La".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT. KTN, Văn. 50 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La)

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1. Mục tiêu

- Nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và những chương trình, dự án trọng tâm của tỉnh Sơn La để triển khai, tổ chức thực hiện trong thời gian tới góp phần thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của Chính phủ.

- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến năm 2015 đạt 40 triệu USD, đến năm 2020 đạt 50 triệu USD, với những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của giai đoạn 2011 - 2015: Chè, cà phê, quặng niken, xi măng, tinh bột; giai đoạn 2016 - 2020: ngoài những mặt hàng đã có, thêm mặt hàng cao su, sản phẩm tre ép.

- Kim ngạch nhập khẩu đến năm 2015 đạt 20 triệu USD, năm 2020 đạt 275 triệu USD, đến năm 2020 đạt 30 triệu USD, với những mặt hàng nhập khẩu chủ lực giai đoạn 2013 - 2020: máy móc thiết bị, vật tư làm bao gói trong sản xuất sữa, nông lâm sản từ thị trường Lào…

2. Nhiệm vụ chủ yếu

2.1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế

a) Về sản xuất công nghiệp

- Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch các ngành, sản phẩm công nghiệp chủ lực phục vụ xuất khẩu phù hợp với quy hoạch rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2030.

- Tập trung ưu tiên kêu gọi phát triển các ngành có tiềm năng lợi thế xuất khẩu của tỉnh như công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp chế biến nông lâm sản.

- Xác định sản phẩm hàng hóa xuất khẩu có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của tỉnh như: Tinh quặng niken, cà phê, chè, cao su, xi măng (sang thị trường Lào), các sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ (mây tre đan, hàng thổ cẩm...).

- Tăng cường đổi mới thiết bị, công nghệ, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm công nghiệp, có giá trị tăng cao.

- Xây dựng và hỗ trợ triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án trọng điểm: Nhà máy luyện niken; nhà máy chế biến tre công nghiệp, cao su, cà phê, chè, tinh bột...

b) Về sản xuất nông nghiệp

- Tiếp tục rà soát, bổ sung Quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu, phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2030.

- Đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực gắn với công nghiệp chế biến và nhân rộng mô hình sản xuất tập trung như phát triển cây chè, cao su, cà phê, tre - luồng, mây công nghiệp, bông công nghiệp..., để tạo nguyên liệu phục vụ chế biến xuất khẩu.

- Đầu tư nâng cấp các nhà máy chế biến hiện có, đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao chất lượng, thương hiệu của các sản phẩm trên địa bàn: chè, cà phê, sản phẩm thủ công truyền thống...

- Nhân rộng mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hợp tác xã - Hộ nông dân và Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Hộ hông dân, thực hiện “Cung ứng vật tư nông nghiệp, bao tiêu sản phẩm nông nghiệp cho nông dân” thông qua hợp đồng liên doanh, liên kết, hợp đồng dài hạn, cung ứng vật tư nguyên liệu đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.

2.2. Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại

- Triển khai thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại hiệu quả, giới thiệu và vận động doanh nghiệp tham gia các hội trợ triển lãm thương mại, hội nghị xúc tiến đầu tư…, trong khu vực và quốc tế.

- Tuyên truyền,vận động doanh nghiệp tích cực tham gia thông qua chương trình thương mại điện tử của Quốc gia và của tỉnh Sơn La, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội giao thương mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

- Thiết lập văn phòng đại diện xúc tiến thương mại, trưng bày giới thiệu sản phẩm xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh tại các tỉnh Bắc Lào và một số nước trong khu vực.

- Tổ chức tốt các hoạt động khuyến thương, ưu tiên cho các chương trình dự án hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại; tổ chức cho các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các hội chợ có uy tín trong nước và nước ngoài theo ngành hàng; xây dựng thương hiệu sản phẩm, quảng bá sản phẩm. Hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá trên trang Website của Sở Công Thương Sơn La; trang Website của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương và Cổng thương mại điện tử Việt Nam.

2.3. Nghiên cứu ban hành chính sách thu hút đầu tư, thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển hàng xuất khẩu

- Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính; nghiên cứu sửa đổi cơ chế một cửa, một cửa liên thông, chính sách thu hút đầu tư; khuyến khích các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn đầu tư vào Sơn La, ưu tiên các ngành sản xuất công nghiệp có công nghệ tiên tiến hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường theo hướng tăng chất lượng, hiệu quả sản phẩm và tham gia tích cực vào chuỗi giá trị toàn cầu, đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu bền vững.

- Ban hành cơ chế đặc thù để triển khai các chương trình, đề án, dự án trọng điểm.

- Nâng cao vai trò của Chi nhánh ngân hàng phát triển Việt Nam tại Sơn La trong việc cung cấp tín dụng, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu và đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách tín dụng ưu đãi đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định của Chính phủ.

- Giải quyết nhanh thủ tục khai báo hải quan, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, việc hoàn thế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu nguyên liệu sau khi sản phẩm đã được xuất khẩu; chính sách giãn, hoãn nộp thuế theo các quy định hiện hành của nhà nước.

2.4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phát triển xuất khẩu

- Nâng cấp cửa khẩu Lóng Sập, huyện Mộc Châu từ cửa khẩu quốc gia thành cửa khẩu quốc tế.

- Xây dựng hoàn thiện 02 cửa khẩu phụ: Nậm Lạnh, huyện Sốp Cộp và Nà Cài, huyện Yên Châu.

- Quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hợp lý tạo mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

2.5. Đào tạo nguồn nhân lực

- Rà soát bổ sung quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2012 - 2020 phù hợp với rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2030.

- Tập trung đào tạo về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ xuất khẩu, bao gồm các kỹ năng: Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thị trường, thương mại điện tử…

- Tăng cường phổ biến kiến thức và chính sách, pháp luật của các nước có liên quan cho doanh nghiệp trong tỉnh để tận dụng các ưu đãi trong cam kết quốc tế và có biện pháp chủ động phòng tránh các hàng rào kỹ thuật trong thương mại để phát triển xuất khẩu hiệu quả.

2.6. Kiểm soát nhập khẩu

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, bố trí đầy đủ các lực lượng chức năng tại các cửa khẩu đảm bảo sự đồng bộ, nề nếp theo hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính.

- Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; Phổ biến đến các doanh nghiệp tăng cường sử dụng hành hóa trong nước đã sản xuất được để hạn chế nhập siêu.

2.7. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp

- Chủ động nắm bắt thời cơ, đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường.

- Tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo các quy chuẩn trong nước và quốc tế, đảm bảo uy tín của sản phẩm xuất khẩu.

- Chủ động tìm kiếm, phát triển thị trường, đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu để đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu bền vững hơn.

- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý Nhà nước, phản ánh kịp thời những vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến sản xuất, tiêu thụ để góp phần thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao hiệu quả xuất khẩu và giảm dần nhập siêu.

II. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được giao, hàng năm các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ngành là cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ (danh mục nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo):

Có trách nhiệm phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo kịp thời và hiệu quả, góp phần thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030.

2. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Công Thương định kỳ hàng năm theo quy định./.

 

DANH MỤC

KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế

1

Xây dựng đề án phát triển các cơ sở, nhà máy chế biến gắn với vùng nguyên liệu cà phê, chè, cao su, ngô - sắn, bông công nghiệp, mây tre

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014 - 2015

2

Đề án phát triển các cơ sở khai thác gắn với chế biến sâu một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014 - 2015

II

Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại

1

Đề án phát triển dịch vụ thương mại tỉnh Sơn La

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2013 - 2015

2

Đề án phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La đến năm 2020

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014 - 2015

3

Chương trình xúc tiến thương mại và đầu tư sang các tỉnh Bắc Lào

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014

III

Chính sách thương mại, tài chính

1

Cơ chế ưu đãi đối với các cơ sở, dự án sản xuất sản phẩm xuất khẩu trọng điểm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014

2

Chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014

IV

Chính sách đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ phát triển KTXH và xuất khẩu

1

Đề án nâng cấp cửa khẩu chính Lóng Sập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La thành cửa khẩu quốc tế

Sở Ngoại vụ

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014 - 2015

2

Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 của khẩu phụ Nậm Lạnh, Nà Cài

Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014 - 2016

V

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

1

Đề án hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành có liên quan

Năm 2014 - 2016