ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 04 tháng 3 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 386/TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2010 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 123/BC-STP ngày 10 tháng 02 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nhằm mục đích để làm căn cứ:
1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện như sau:
1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng quy trình kỹ thuật và theo mật độ cây trồng tại (Phụ lục 2) và đối với cây hằng năm thì tính cho cây trồng chính.
2. Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ:
a) Cây hằng năm trồng xen hỗ trợ 50% mức bồi thường;
b) Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính bằng 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 20% tính bằng 30% giá quy định.
3. Đối với các loại cây trồng chưa quy định trong bảng giá, thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa phương đề xuất đơn giá gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 262/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh; được áp dụng thực hiện cho các trường hợp tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 phát sinh sự kiện pháp lý mới kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | Cây hằng năm | đồng/m2 |
|
1 | Lúa | đồng/m2 | 3.000 |
2 | Bắp lai | đồng/m2 | 2.500 |
3 | Bắp thường | đồng/m2 | 1.800 |
4 | Khoai mì | đồng/m2 | 1.200 |
5 | Khoai lang, tía, mỡ, từ | đồng/m2 | 1.500 |
6 | Đậu bi | đồng/m2 | 3.700 |
7 | Các loại đậu khác | đồng/m2 | 2.600 |
8 | Rau các loại | đồng/m2 | 2.500 |
9 | Hoa các loại | đồng/m2 | 3.500 |
10 | Dưa, bầu, mướp, bí | đồng/m2 | 4.500 |
11 | Mè | đồng/m2 | 1.500 |
12 | Ớt | đồng/m2 | 12.000 |
13 | Hành tây | đồng/m2 | 13.000 |
14 | Hành ta | đồng/m2 | 9.500 |
15 | Tỏi | đồng/m2 | 16.000 |
16 | Càrốt | đồng/m2 | 6.200 |
17 | Mía đường trồng thả | đồng/m2 | 2.600 |
18 | Mía đường trồng tưới | đồng/m2 | 3.500 |
19 | Mía ăn | đồng/m2 | 5.000 |
20 | Thuốc lá nâu | đồng/m2 | 3.600 |
21 | Thuốc lá vàng | đồng/m2 | 4.500 |
22 | Bông vải, cói | đồng/m2 | 1.400 |
23 | Cỏ chăn nuôi | đồng/m2 | 2.500 |
Ghi chú:
- Giá trên được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây;
- Đối với những diện tích hoa màu mới trồng từ 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây trở xuống thì áp dụng 70% mức giá trên.
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Loại mới trồng | Loại chưa thu hoạch | Loại thu hoạch | Loại già cỗi |
|
|
|
|
| ||
1 | Xoài Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 200.000 | 400.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 650.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 750.000 | 200.000 |
2 | Xoài ghép | đồng/cây | 30.000 | 150.000 | 400.000 |
|
3 | Me ăn trái Ф < 20cm | đồng/cây | 10.000 | 200.000 | 350.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 650.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 750.000 | 200.000 |
4 | Me Thái hoặc me lai Ф < 20cm | đồng/cây | 20.000 | 240.000 | 460.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 850.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 980.000 | 200.000 |
5 | Mít trái lớn Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 150.000 | 250.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 450.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 550.000 | 120.000 |
6 | Mít tố nữ Ф < 20cm | đồng/cây | 25.000 | 60.000 | 120.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 260.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 300.000 | 60.000 |
7 | Vú sữa Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 100.000 | 150.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 400.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 520.000 | 100.000 |
8 | Khế, cóc Ф < 20cm | đồng/cây | 20.000 | 60.000 | 100.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 150.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 200.000 | 60.000 |
9 | Nhãn lồng Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 90.000 | 150.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 300.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 390.000 | 90.000 |
10 | Nhãn thường Ф < 20cm | đồng/cây | 15.000 | 30.000 | 60.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 100.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 130.000 | 30.000 |
11 | Chôm chôm Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 200.000 | 350.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 650.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 750.000 | 200.000 |
12 | Sầu riêng Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 300.000 | 600.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 1.200.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.500.000 | 300.000 |
13 | Măng cụt Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 150.000 | 300.000 |
|
| Ф > 20 - 40cm | đồng/cây |
|
| 600.000 |
|
| Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 780.000 | 200.000 |
14 | Sabôchê Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 150.000 | 300.000 |
|
| Ф > 20cm | đồng/cây |
|
| 390.000 | 90.000 |
15 | Điều Ф < 20cm | đồng/cây | 25.000 | 90.000 | 180.000 |
|
| Ф > 20cm - 40cm | đồng/cây |
|
| 240.000 |
|
| Ф > 40cm (bổ sung) | đồng/cây |
|
| 320.000 | 60.000 |
16 | Dừa | đồng/cây | 30.000 | 150.000 | 400.000 | 70.000 |
17 | Táo Thái Lan | đồng/cây | 30.000 | 90.000 | 150.000 | 60.000 |
18 | Táo thường | đồng/cây | 15.000 | 45.000 | 75.000 | 30.000 |
19 | Chanh | đồng/cây | 30.000 | 90.000 | 200.000 | 60.000 |
20 | Cam, bưởi | đồng/cây | 30.000 | 120.000 | 250.000 | 70.000 |
21 | Sơri | đồng/cây | 20.000 | 60.000 | 100.000 | 40.000 |
22 | Mận | đồng/cây | 20.000 | 75.000 | 150.000 | 60.000 |
23 | Ôma | đồng/cây | 15.000 | 50.000 | 80.000 | 30.000 |
24 | Chùm ruột | đồng/cây | 15.000 | 40.000 | 70.000 | 30.000 |
25 | Đu đủ | đồng/cây | 10.000 | 45.000 | 90.000 |
|
26 | Lựu | đồng/cây | 10.000 | 30.000 | 60.000 |
|
27 | Bơ | đồng/cây | 30.000 | 150.000 | 300.000 | 60.000 |
28 | Ổi Thái Lan | đồng/cây | 20.000 | 60.000 | 100.000 | 30.000 |
29 | Ổi thường | đồng/cây | 15.000 | 30.000 | 60.000 | 20.000 |
30 | Mãng cầu ta | đồng/cây | 20.000 | 60.000 | 105.000 | 30.000 |
31 | Mãng cầu tây | đồng/cây | 30.000 | 75.000 | 150.000 | 30.000 |
32 | Hạt màu | đồng/cây | 30.000 | 80.000 | 150.000 | 50.000 |
33 | Chuối | đồng/cây | 10.000 | 25.000 | 50.000 |
|
34 | Thơm | đồng/cây |
| 5.000 | 10.000 |
|
đồng/bụi | 10.000 | 60.000 |
|
| ||
| Trụ gỗ | đồng/bụi |
|
| 100.000 |
|
| Trụ xây gạch | đồng/bụi |
|
| 160.000 |
|
36 | Thanh long (3 gốc/bụi) | đồng/bụi | 10.000 | 40.000 | 70.000 |
|
37 | Nho đỏ | đồng/gốc | 40.000 | 90.000 | 120.000 | 40.000 |
38 | Nho xanh | đồng/gốc | 40.000 | 100.000 | 150.000 | 40.000 |
39 | Trầu | đồng/gốc |
| 45.000 | 75.000 |
|
40 | Thơm tàu | đồng/gốc |
| 1.500 | 3.000 |
|
41 | Gấc | đồng/gốc | 20.000 | 40.000 | 70.000 | 30.000 |
42 | Cau | đồng/cây | 15.000 | 50.000 | 90.000 |
|
43 | Dừa nước | đồng/cây |
| 10.000 | 20.000 |
|
44 | Nhàu | đồng/cây | 15.000 | 30.000 | 50.000 |
|
45 | Nha đam | đồng/m2 | 4.000 |
| 7.000 |
|
III | Cây lấy gỗ |
|
|
|
|
|
1 | Tre Ф < 5cm | đồng/cây |
|
| 7.000 |
|
| Ф 5cm | đồng/cây |
|
| 10.000 |
|
2 | Bạch đàn, sầu đâu, dương | đồng/cây |
|
|
|
|
| Ф 10cm | đồng/cây |
|
| 10.000 |
|
| Ф 10 - 20cm | đồng/cây |
|
| 30.000 |
|
| Ф > 20cm | đồng/cây |
|
| 45.000 |
|
3 | Trôm Ф < 20cm | đồng/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 |
|
| Ф > 20 - 30cm | đồng/cây |
|
| 60.000 |
|
| Ф > 30cm | đồng/cây |
|
| 120.000 |
|
4 | Ф Cây dó bầu < 5cm | đồng/cây | 50.000 | 150.000 |
|
|
| Ф > 5cm | đồng/cây |
| 300.000 |
|
|
5 | Cây bóng mát | đồng/cây |
|
|
|
|
| Ф 20cm | đồng/cây |
|
| 20.000 |
|
| Ф 0 - 30cm | đồng/cây |
|
| 45.000 |
|
| Ф > 30cm | đồng/cây |
|
| 100.000 |
|
6 | Cây neem | đồng/cây |
|
|
|
|
| Ф 20cm | đồng/cây |
|
| 15.000 |
|
| Ф 0 - 30cm | đồng/cây |
|
| 30.000 |
|
| Ф > 30cm | đồng/cây |
|
| 45.000 |
|
PHỤ LỤC
1. Đường kính thân cây được xác định từ mặt đất lên từ 0,5 - 1m.
2. Cây trồng tại các vùng có năng suất cao thì mức giá được tính cho loại cây thu hoạch theo hệ số sau:
a) Cây tiêu, cây sầu riêng, cây măng cụt trồng tại xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn và xã Phước Bình huyện Bác Ái tính là 1, 2;
3. Cây lúa trồng tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; huyện Ninh Phước; huyện Ninh Hải; xã Bắc Phong, xã Lợi Hải và xã Công Hải thuộc huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn thuộc huyện Ninh Sơn; xã Nhị Hà, xã Phước Ninh, xã Phước Nam thuộc huyện Thuận Nam tính là 1, 2.
4. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí di dời và trồng lại.
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Mật độ cây |
1 | Xoài | cây/ha | 240 |
2 | Xoài ghép | cây/ha | 400 |
3 | Me ăn trái | cây/ha | 125 |
4 | Me Thái hoặc me lai | cây/ha | 204 |
5 | Mít cao sản, mít tố nữ | cây/ha | 333 |
6 | Mít thường, nhãn thường, khế, dừa | cây/ha | 278 |
7 | Vú sữa | cây/ha | 238 |
8 | Cóc, nhãn lồng | cây/ha | 333 |
9 | Chôm chôm | cây/ha | 500 |
10 | Sầu riêng | cây/ha | 156 |
11 | Măng cụt | cây/ha | 400 |
12 | Sabôchê | cây/ha | 278 |
13 | Điều | cây/ha | 400 |
14 | Táo Thái Lan | cây/ha | 1.000 |
15 | Táo thường | cây/ha | 1.333 |
16 | Chanh, quýt, sơri | cây/ha | 625 |
17 | Cam, ổi Thái Lan | cây/ha | 500 |
18 | Bưởi, mận, chùm ruột | cây/ha | 400 |
19 | Ôma | cây/ha | 333 |
20 | Đu đủ | cây/ha | 2.500 |
21 | Lựu | cây/ha | 625 |
22 | Bơ | cây/ha | 278 |
23 | Ổi thường, mãng cầu tây, dừa nước | cây/ha | 625 |
24 | Mãng cầu ta, tắc | cây/ha | 833 |
25 | Thơm | cây/ha | 50.000 |
26 | Chuối, tiêu, thanh long, trầu, nho đỏ | cây/ha | 2.500 |
27 | Nho xanh | cây/ha | 2.000 |
28 | Cau | cây/ha | 1.111 |
29 | Hạt màu | cây/ha | 833 |
30 | Thơm tàu (dứa sợi) | cây/ha | 62.500 |
31 | Gấc, nhàu, trôm | cây/ha | 400 |
32 | Dó bầu | cây/ha | 1.200 |
33 | Bạch đàn | cây/ha | 2.500 |
34 | Dương | cây/ha | 4.000 |
35 | Keo lá tràm | cây/ha | 1.250 |
36 | Cóc hành, neem | cây/ha | 833 |
- 1 Quyết định 262/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2374/2010/QĐ-UBND bổ sung vào Phụ lục 1 của bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá cây trồng tại bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND bổ sung giá cây cao su tại Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND bổ sung giá cây măng tây vào Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 8 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 9 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003