ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở XÃ LIÊM THUẬN, HUYỆN THANH LIÊM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm; Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 phê duyệt điều chỉnh (lần 2) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm; Văn bản số 1355/UBND-GTXD ngày 24 tháng 6 năm 2016 về việc chấp thuận chủ trương nghiên cứu thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê và xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm (tại Tờ trình số 315/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 2102/SXD-QHKT ngày 25 tháng 11 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm.
a) Vị trí, ranh giới: Vị trí nghiên cứu lập quy hoạch tại lô đất ở BT1-1 và lô BT1-2 thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm. Vị trí cụ thể:
- Phía Bắc giáp đường gom đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
- Phía Nam giáp mương BH-18;
- Phía Đông giáp đường gom đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng.
b) Quy mô sử dụng đất: Diện tích phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 50.707,7 m2.
c) Tính chất: Là khu ở nhà ở được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm.
- Đáp ứng nhu cầu đất ở của một bộ phận người dân trong khu vực, đặc biệt là công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn;
- Xây dựng một khu dân cư mới có không gian kiến trúc khang trang với hệ thống hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tạo tiền đề cho việc phát triển hạ tầng và các khu dân cư khác trên địa bàn.
- Là cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn.
5.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở |
| 23.065,0 | 45,49 |
| Đất ở biệt thự | BT | 4.037,2 | 7,96 |
| Đất ở liền kề | LK | 13.522,4 | 26,67 |
| Đất ở hiện trạng | HT | 5.505,4 | 10,86 |
2 | Đất nhà văn hóa | NVH | 578,0 | 1,14 |
3 | Đất cây xanh |
| 7.191,5 | 14,18 |
| Đất cây xanh tập trung | CX | 1.278,8 | 2,52 |
| Đất cây xanh cách ly cao tốc | CXCL | 5.316,3 | 10,48 |
| Đất mặt nước (Kênh, mương) | MN | 596,4 | 1,18 |
4 | Đất HTKT | HTKT | 445,8 | 0,88 |
5 | Đất giao thông |
| 19.427,4 | 38,31 |
| Đất giao thông đối ngoại |
| 7.681,9 | 15,15 |
| Đất giao thông đối nội |
| 11.745,5 | 23,16 |
| Tổng |
| 50.707,7 | 100,00 |
5.2. Quy hoạch cảnh quan và chia lô:
a) Quy hoạch cảnh quan:
- Khu nhà ở liền kề: Thiết kế kết nối hài hòa với khu dân cư hiện hữu, với tầng cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng từ 80 - 100%.
- Khu nhà ở biệt thự song lập: Thiết kế tạo không gian sống mở, hiện đại. Tầng cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng 60÷75%.
- Khu dân cư cải tạo, chỉnh trang: Từng bước chỉnh trang theo các tiêu chuẩn của khu quy hoạch (tầng cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng từ 80 - 100%), đặc biệt là các lô đất quay ra các trục đường quy hoạch.
- Khu nhà văn hóa kết hợp với khu cây xanh: Bố trí vị trí giữa khu quy hoạch, phục vụ đời sống cộng đồng cho khu dân cư mới và một phần khu dân cư cũ liền kề. Tầng cao 2 tầng, mật độ xây dựng từ 40÷60%.
b) Quy hoạch chia lô:
- Đất ở biệt thự được quy hoạch gồm 02 ô đất: ô BT-1, BT-02, gồm 23 lô đất, có diện tích từ 150,0m2/lô ÷ 228m2/lô. Chiều rộng mặt tiền mỗi lô từ 7,5m ÷ 18,8m.
- Đất ở liền kề được quy hoạch gồm 08 ô đất: Từ ô LK-1 đến ô LK-8, gồm 146 lô, có diện tích từ 73,1m2/lô ÷ 154,2m2/lô. Chiều rộng mặt tiền mỗi lô từ 4,0m ÷ 14,5m;
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Quy hoạch giao thông:
a) Đường đối ngoại:
Tuyến đường gom đường cao tốc (phía Đông), mặt cắt 1-1, 2-2: 20,0m (lưu không đường cao tốc) + 3,0m (hè) + 7,0m (lòng đường) + 3,0m (hè) = 23,0m.
b) Đường nội bộ:
- Mặt cắt 3-3: 3,0m (hè) + 7,0m (lòng đường) + 3,0m (hè) = 11,5m;
- Mặt cắt 4-4: 3,0m (hè) + 5,5m (lòng đường) + 0,7m÷4,0m (hè) = 9,2m÷12,5m;
- Mặt cắt 5-5: 1,5m (hè) + 5,5m (lòng đường) + 3,0m (hè) = 10,0m.
- Mặt cắt 6-6: 0,5m (lề) + 5,5m (lòng đường) + 3,0m (hè) = 9,0m.
6.2. Quy hoạch san nền:
- Cao độ đường giao thông: +2.5m.
- Cao độ san nền trong lô quy hoạch: Từ +2.50m đến +2.65.
6.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Đấu nối vào đường ống cấp nước trên đường T1 phía Tây khu vực quy hoạch.
- Hệ thống cấp nước: Thiết kế mạng nhánh cụt cấp nước, sử dụng đường ống từ D32-D63.
- Cấp nước cứu hỏa cấp từ đường ống trên đường trục chính của khu quy hoạch. Họng cứu hỏa đặt tại các ngã 3, ngã tư, khoảng cách các họng cứu hỏa khoảng 120m/họng.
6.4. Quy hoạch thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt.
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước mưa: Từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, sau đó thoát vào mương BH-18 phía Nam và hồ điều hòa phía Tây khu đất.
- Cống thoát nước mưa bố trí trên vỉa hè, thiết kế cống tròn bê tông cốt thép D400 đến D1000.
- Hệ thống ga thu và ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách giữa các hố ga trung bình 45m.
b) Thoát nước thải:
- Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải công suất 350m3/ngày, đêm (theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm) bố trí phía Tây khu vực quy hoạch.
- Hướng thoát nước thải: Từ phía Bắc và phía Nam thu về giữa khu đất, sau đó thu về khu xử lý nước thải được xây dựng mới phía Tây khu đất. Nước thải sau khi xử lý được xả vào hồ phía Nam khu xử lý, sau đó xả ra mương BH-18 theo cống quy hoạch (mương hiện trạng).
- Cống thoát nước thải: Bố trí trên vỉa hè, thiết kế cống ống nhựa HDPE D300÷D400.
- Hệ thống ga thu và ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách giữa các hố ga 40m.
6.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Xây dựng 01 trạm biến áp công suất 320kVA (theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm) phía Tây khu vực quy hoạch 1/500. Nguồn cấp điện cấp cho trạm biến áp đấu nối với đường điện hiện trạng 35kV đi qua khu đất (phía Tây).
- Mạng điện hạ thế 0,4kV thiết kế đi ngầm trên vỉa hè.
- Chiếu sáng: Cáp điện chiếu sáng thiết kế đi ngầm, sử dụng cột đèn thép bát giác chiếu sáng, cao 11m. Khu cây xanh sử dụng các cột đèn chiếu sáng cảnh quan có tính thẩm mỹ cao, cao 3,6m.
6.6. Rác thải và vệ sinh môi trường: Tổ chức thu gom, tập kết và vận chuyển xử lý tại khu xử lý rác thải tập trung của Tỉnh theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm chỉ đạo đơn vị tư vấn chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung theo kiến nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2102/SXD-QHKT ngày 25 tháng 11 năm 2016 làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo, theo quy định; phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan công bố Quy hoạch và quản lý chặt chẽ hiện trạng đất đai để thực hiện dự án đầu tư theo Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ban quản lý Phát triển khu đô thị mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 3 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 4 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 12 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 13 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 3 Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 4 Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam