ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2940/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QHCTXD TỶ LỆ 1/500 VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ NHÀ Ở HỖN HỢP TẠI PHƯỜNG KHAI QUANG (LẦN 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 10/7/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành năm 2014; Luật Quy hoạch đô thị số ban hành ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Văn bản số 263-TB/TU ngày 20/5/2016 Thông báo ý kiến của Thường Trực Tỉnh ủy Về chủ trương vị trí địa điểm mở rộng dự án Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang của Công ty CP BQL REAL của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 V/v Phê duyệt đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 Khu Trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, Văn bản số 596/UBND-CN1 ngày 29/01/2015 V/v Công nhận Chủ đầu tư dự án Khu trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, Văn bản số 3359/UBND-CN1 ngày 27/5/2016 V/v Vị trí địa điểm mở rộng dự án Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp phương Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên cho Công ty Cổ phần BQL REAL của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1344/TTr-SXD-QHKT ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh QHCTXD tỷ lệ 1/500 và ban hành Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch, gồm những nội dung chủ yếu sau:
I. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết:
1.Tên đồ án: Điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1).
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần BQL REAL.
3. Địa điểm lập quy hoạch: Tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên. Cụ thể:
- Phía Bắc giáp Nhà hàng Lục Nam;
- Phía Nam giáp đường Tôn Đức Thắng kéo dài;
- Phía Đông giáp địa điểm Chợ Khai Quang;
- Phía Tây giáp đường Nguyễn Tất Thành.
4. Điều chỉnh quy hoạch:
4.1. Lý do và nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh mở rộng phạm vi ranh giới lập quy hoạch từ 7.631m2 (theo QHCT được duyệt) lên 11.198m2 cho phù hợp với ranh giới thực hiện dự án đã được UBND tỉnh chấp thuận tại Văn bản số 3359/UBND-CN1 ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điều chỉnh quy mô ĐTXD công trình Trung tâm thương mại hỗn hợp cao tầng: Tập trung công trình về vị trí nút giao giữa đường Nguyễn Tất Thành và đường Tôn Đức Thắng, đồng thời tăng quy mô về chiều cao xây dựng công trình từ 07 tầng (theo QHCT được duyệt) lên 12 tầng + 01 tầng hầm để xe để tạo điểm nhấn cho khu vực.
- Điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất và hệ thống HTKT khu vực đã được phê duyệt QHCT cho phù hợp với tổng thể dự án sau khi được mở rộng phạm vi ranh giới.
4.2. Tính chất, quy mô:
- Tính chất: Là khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp hiện đại, được đầu tư xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Quy mô diện tích đất lập quy hoạch: 11.198,0 m2;
- Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 480 người.
4.3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
4.3.1. Điều chỉnh Quy hoạch SDĐ và định hướng kiến trúc cảnh quan:
a. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH
Stt | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | QH được duyệt | Điều chỉnh QH | Tăng, giảm diện tích | |
Diện tích | Diện tích | Tỷ lệ | ||||
I | LK | Đất ở hỗn hợp dạng liên kế | 1.778,0 | 4.842,5 | 43,24 | +3.064,5 |
| LK.A | Đất ở hỗn hợp liên kế A | 1.078,0 | 1.624,5 |
| +546,5 |
| LK.B | Đất ở hỗn hợp liên kế B | 700,0 | 1.994,0 |
| +1.294,0 |
| LK.C | Đất ở hỗn hợp liên kế C | 0 | 1.224,0 |
| +1.224,0 |
II | HH | Đất XD công trình hỗn hợp | 2.338,0 | 2.243,0 | 20,03 | -95,0 |
III | CX | Đất Cây xanh | 1.170,0 | 907,5 | 8,11 | -262,5 |
IV |
| Đất giao thông | 2.345,0 | 3.205,0 | 28,62 | +860,0 |
1 | BĐX | Bãi đỗ xe | 530,0 | 699,0 |
| +169,0 |
2 |
| Đất giao thông nội bộ | 1.815,0 | 2.506,0 |
| +691,0 |
TỔNG | 7.631,0 | 11.198,0 | 100,0 | +3.567,0 |
b. Điều chỉnh Quy hoạch chia lô và định hướng không gian kiến trúc cảnh quan:
- Quy hoạch chia lô:
+ Đất nhà ở liên kế: Có tổng diện tích là 4.842,5m2; bố trí tại 03 lô đất nhà ở liên kế có ký hiệu từ LK.A, LK.B và LK.C; được chia thành 40 ô đất ở có diện tích từ 99,0m2 đến 144,5m2.
+ Đất xây dựng công trình hỗn hợp có tổng diện tích là 2.243,0m2, bố trí tại lô đất có ký hiệu HH. Công trình được xây dựng với tầng hầm làm chức năng để xe; tầng 02 và tầng 03 với chức năng dịch vụ thương mại kết hợp với khu văn hóa, vui chơi giải trí trẻ em, khu Ban quản lý…; không gian ở bắt đầu tư tầng 03 đến tầng 12 với khoảng 80 căn hộ (mỗi tầng bố trí khoảng 08 căn hộ).
+ Đất cây xanh có tổng diện tích là 907,5m2, bố trí tại lô đất có ký hiệu từ CX; đất bãi đỗ xe có diện tích là 690,0m2, bố trí tại lô đất có ký hiệu BĐX.
- Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Mật độ xây dựng: Các công trình nhà ở hỗn hợp dạng liên kế có mật độ xây dựng tối đa là 100,0%; công trình hỗn hợp cao tầng có mật độ xây dựng tối đa là 75,0%; các lô đất cây xanh, bãi đỗ xe được phép xây dựng các công trình tạm như chòi nghỉ, khu để xe có mái với mật độ xây dựng tối đa là 5,0%.
+ Tầng cao xây dựng: Các công trình Nhà ở hỗn hợp dạng liên kế có tầng cao xây dựng tối đa là 5 tầng; công trình hỗn hợp có chiều cao xây dựng là 12 tầng.
+ Khoảng lùi xây dựng: Tuân thủ theo quy định tại QCXDVN 01:2008/BXD.
• Các công trình nhà ở hỗn hợp dạng liên kế có chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
• Công trình hỗn hợp cao tầng: Khoảng lùi xây dựng khối đế cho phép trùng với chỉ giới đường đỏ các trục đường tiếp giáp; từ chiều cao xây dựng công trình là 28,0m, khối công trình phía trên phải lùi vào 6,0m (theo bản vẽ TKĐT, khối tháp công trình lùi 6,0m so với chỉ giới đường đỏ từ chiều cao 9,75m).
+ Hình thức kiến trúc và màu sắc hoàn thiện công trình: Sử dụng gam màu sáng, tránh các màu quá sẫm, quá nóng; kết hợp giữa mảng miếng và hình khối kiến trúc để tạo kiểu dáng kiến trúc hiện đại.
4.3.2. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và kết nối với các tuyến đường giao thông xung quanh, trong khu vực quy hoạch tổ chức tuyến đường giao thông nội bộ có các mặt cắt ngang:
- Mặt cắt 1-1: B = 16,5m = 4,5m + 7,5m + 4,5m.
- Mặt cắt 2-2: B = 13,5m = 3,0m + 7,5m + 3,0m.
b. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:
- Giải pháp san nền cho khu đô thị: Tôn trọng và tận dụng tối đa lợi thế của địa hình tự nhiên, khớp nối hạ tầng với 02 tuyến đường Nguyễn Tất Thành và Tôn Đức Thắng để khối lượng đào đắp nhỏ nhất. Cao độ khống chế san nền được xác định tại các vị trí nút giao thông và ranh giới lô đất:
+ Cao độ san nền cao nhất Hmax là: +18.60m.
+ Cao độ san nền thấp nhất Hmin là: +16.63m.
- Giải pháp thoát nước mặt: Nước mưa được thoát theo nguyên tắc tự chảy Imin = 1/D; dựa theo quy hoạch san nền, dọc theo các tuyến đường giao thông bố trí các tuyến công BTCT D600, thu nước trên vỉa hè, mặt đường và nước mưa từ các lô đất thông qua hệ thống hố ga hàm ếch cách nhau 30m đến 40m để thoát vào hệ thống cống thoát nước BxH = 1500x1500 chạy dọc đường Nguyễn Tất Thành và đường Tôn Đức Thắng.
c. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước chạy dọc đường Nguyễn Tất Thành do Công ty Cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc quản lý.
- Tiêu chuẩn dùng nước: Cơ sở tính toán theo QCXDVN hiện hành.
- Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước theo kiểu mạng nhánh phân phối đến từng đơn vị tiêu thụ. Hệ thống đường ống trong khu vực lập quy hoạch sử dụng ống nhựa HDPE &90, &63.
- Hệ thống cứu hỏa: Được sử dụng chung cùng hệ thống cứu hỏa chạy dọc đường Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Tất Thành.
d. Quy hoạch cấp điện, chiếu sang:
- Nguồn điện: Dự kiến lấy từ đường dây trung thế 22KV hiện có chạy dọc đường Nguyễn Tất Thành, điểm đấu nối cụ thể sẽ được Điện lực Vĩnh Phúc quyết định.
- Mạng lưới điện: Mạng điện trung thế và hạ thế được đi ngầm dưới đất để đảm bảo mỹ quan đô thị, tiết diện dây dẫn được tính toán đảm bảo cấp điện cho khu vực lập quy hoạch theo tiêu chuẩn.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp 200KVA và 250KVA/22KV/0,4KV để cung cấp điện chiếu sáng và điện sinh hoạt cho khu vực lập quy hoạch.
- Hệ thống chiếu sáng đường giao thông: Dùng đèn chiếu sáng 1 bên đối với trục đường nội bộ trong khu vực lập quy hoạch kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng cảnh quan cho khu vườn hoa, cây xanh. Dây dẫn cung cấp điện chiếu sang được đi ngầm trong hào cáp và luồn trong ống nhựa PVC.
e. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp thuộc tổng đài điều khiển của các nhà dịch vụ mạng, nhu cầu sử dụng được tính toán phù hợp với quy mô phát triển của dự án.
- Hình thức đầu tư đồng bộ với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
f. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường:
- Chỉ tiêu tính toán áp dụng theo QCXDVN hiện hành.
- Hệ thống đường ống thoát nước thải được xây dựng riêng với đường ống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt tại các công trình sau khi được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại sẽ được thu gom bằng cống tròn BTCT D300 để thoát vào hệ thống cống thoát nước thải của khu vực, chạy dọc đường Nguyễn Tất Thành và được dẫn về trạm xử lý nước thải thành phố Vĩnh Yên.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom tại chỗ bằng xe đẩy về nơi tập trung theo quy định, sau đó phân loại và đưa đến khu xử lý rác của thành phố bằng xe chuyên dụng.
II. Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh QHCTXD tỷ lệ 1/500
Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch hồ sơ Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên (lần 1).
Chi tiết tại hồ sơ điều chỉnh đồ án QHCT và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh đã được Sở Xây dựng thẩm định
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty Cổ phần BQL REAL có trách nhiệm:
1.1 Phối hợp Sở Xây dựng và UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang và phường Liên Bảo - thành phố Vĩnh Yên công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt điều chỉnh tại quyết định này.
1.2 Hoàn thành các thủ tục về đất đai và đầu tư xây dựng để tiếp tục triển khai dự án theo quy định của Pháp luật hiện hành.
2. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang - thành phố Vĩnh Yên và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư và thực hiện dự án theo quy định hiện hành của Pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND phường Khai Quang - thành phố Vĩnh Yên; Cục thuế tỉnh; Công ty Cổ phần BQL REAL; đơn vị tư vấn lập điều chỉnh quy hoạch (Công ty CP Kiến trúc Đông Phương) và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu thương mại dịch vụ và nhà ở Phố Cà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Trung Đông tại xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2)
- 7 Quyết định 6239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung danh mục dự án trung tâm thương mại vào Qui hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 9 Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm văn hóa thể thao phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 11 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Thới Nhựt 2, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 12 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 13 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 16 Luật Xây dựng 2014
- 17 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 18 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 3 Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 6239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung danh mục dự án trung tâm thương mại vào Qui hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Thới Nhựt 2, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm văn hóa thể thao phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2)
- 8 Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 10 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 11 Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu thương mại dịch vụ và nhà ở Phố Cà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 12 Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Trung Đông tại xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam