- 1 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 126-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 12 Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 14 Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2043/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2665/SNV-CCHC ngày 16/12/.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng, trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai, tổ chức thực hiện các chủ trương của Trung ương và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức và hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần triển khai có hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần cải thiện và nâng cao thứ hạng Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm bảo đảm hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã cần nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Kế thừa, phát huy những thành tựu đã đạt được trong cải cách hành chính thời gian qua; đồng thời chủ động nghiên cứu, sáng tạo, tận dụng có hiệu quả thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là những ưu điểm của cuộc cách mạng công nghệ lần thứ tư để đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo giữ vững an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
a) Chủ động đề xuất, tham mưu UBND tỉnh kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các chương trình, kế hoạch, đề án, quyết định... của UBND tỉnh; các văn bản triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
b) Xây dựng, tham mưu, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan liên quan thẩm định.
- Sản phẩm: 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo chất lượng, tính khả thi cao.
- Thời gian thực hiện: Đúng tiến độ đã được cấp có thẩm quyền giao.
c) Tổ chức thẩm định các dự thảo nghị quyết và đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh; thẩm định kịp thời các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh ban hành do các sở, ban, ngành tham mưu theo đúng quy định của pháp luật
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng quy định, đảm bảo tiến độ, chất lượng, tính khả thi cao.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh, trong đó, chú trọng hoạt động tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật trong quá trình kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành kế hoạch; định kỳ theo quy định báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
đ) Triển khai thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện và kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản kiến nghị xử lý về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện); UBND cấp huyện (qua Phòng Tư pháp đối với UBND cấp xã).
e) Triển khai rà soát, trình cấp có thẩm quyền công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương.
- Sản phẩm: Quyết định của cấp có thẩm quyền công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021.
g) Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Bảo đảm cung cấp thông tin pháp luật kịp thời, công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để cá nhân, tổ chức tiếp cận, sử dụng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
h) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua theo dõi.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành kế hoạch; định kỳ theo quy định báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát TTHC; Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; các Kế hoạch thực hiện của các sở, ban, ngành; các Kế hoạch thực hiện của UBND cấp huyện. Báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành các Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTITC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết (với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC so với khung thời gian quy định chung của trung ương).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh (thẩm định trình).
- Sản phẩm:
Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh giao; báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực được rà soát của Chủ tịch UBND tỉnh (các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh).
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan đến nội dung rà soát, đánh giá TTHC (Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, (nếu có).
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước tháng 12/2021.
c) Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền Thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Thể hiện đúng kết quả được giao tại Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/ của Chủ tịch UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thời gian thực hiện: Theo tiến độ được giao tại Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/ của Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đối thoại giữa lãnh đạo các ngành, các cấp với tổ chức, công dân về TTHC, về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các sở, ban, ngành, địa phương ban hành Kế hoạch, trong đó xác định cụ thể nội dung đối thoại, thời gian, địa điểm tổ chức (ít nhất tổ chức đối thoại 02 lần/năm); báo cáo kết quả đối thoại, đề xuất hướng xử lý.
- Thời gian thực hiện:
Quý I/2021 ban hành kế hoạch.
Báo cáo kết quả về UBND tỉnh sau mỗi lần đối thoại và đề xuất hướng xử lý về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ).
đ) Thực hiện niêm yết công khai, minh bạch TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được niêm yết đầy đủ, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định trên cổng thông tin điện từ của tinh; tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; đăng tải công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành (đối với những cơ quan chưa thực hiện; đã thực hiện nhưng có phát sinh TTHC mới hoặc có TTHC được sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan phối hợp:
UBND cấp huyện phối hợp với các sở, ban, ngành góp ý dự thảo quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp huyện, cấp xã.
Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát chất lượng nội dung quy trình nội bộ và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Sản phẩm:
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC đề thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo Quyết định được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
g) Thường xuyên theo dõi, cập nhật quy định pháp luật về TTHC do các cơ quan Trung ương ban hành và văn bản công bố TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ để kịp thời thống kê, trình công bố danh mục TTHC, nhóm TTHC liên thông; thực hiện trình công bố TTHC đúng thời gian quy định trong trường hợp tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC; trình công bố, phê duyệt, sửa đổi, bổ sung danh mục các TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa phương được đưa ra tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ danh mục TTHC, bộ TTHC và nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tại Bộ phận Một cửa của 03 cấp chính quyền.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
h) Đăng nhập, cập nhật nội dung các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Các TTHC phát sinh, thay đổi được cập nhật kịp thời, đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
i) Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, địa phương theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và quy định hiện hành.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ngành, địa phương (chủ yếu thông qua Bộ phận Một cửa các cấp).
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng hợp kết quả mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết một số TTHC.
- Thời gian thực hiện: Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05/12/2021.
k) Niêm yết đầy đủ, rõ ràng bảng thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, tại Bộ phận một cửa.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng UBND tỉnh.
- Sản phẩm: Thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính được niêm yết tại trụ sở cơ quan, tại Bộ phận một cửa.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
l) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện tiếp nhận: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Tất cả các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC được tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định; công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo đúng quy định của Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
a) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 14/9/ của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm và theo quy định của Trung ương.
b) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 14/9/ của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm và theo quy định của Trung ương.
c) Tiếp tục rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/06/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 120/NĐ-CP ngày 07/10/ của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
d) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định và hướng dẫn của Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan thẩm định trình theo phân cấp.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
đ) Rà soát, trình sửa đổi, bổ sung (hoặc ban hành mới) Đề án vị trí việc làm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện sau khi thực hiện kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan (thẩm định trình).
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Xây dựng, trình phê duyệt đề án tinh giản biên chế năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (thẩm định trình).
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề án.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm.
a) Triển khai thực hiện cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Công chức, viên chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm; báo cáo kết quả thực hiện (có thể lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính năm của cơ quan, địa phương).
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm; Quý IV/2021, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Nội vụ).
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp xuất sắc đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành chính sách.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2021.
c) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Chính sách đào tạo, hỗ trợ đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành chính sách.
- Thời gian thực hiện hoàn thành: Quý III/2021.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh năm 2021; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành các kế hoạch; báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành kế hoạch và triển khai trong năm; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nội vụ.
đ) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của UBND tỉnh; Quyết định của Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch thi tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức theo quy định.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch và Quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian thực hiện: Quý III, Quý IV năm 2021.
g) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục định kỳ chuyển đổi theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành Kế hoạch; tháng 12 năm 2021 báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
h) Xây dựng Quy chế đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan triển khai, thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Sản phẩm: Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh, sở, ban, ngành, huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021.
i) Kiện toàn Tổ Kiểm tra 20 của các sở, ngành, địa phương và kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh, Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 13/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương không dùng bia, rượu trong buổi trưa của các ngày làm việc, Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 10/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chưa kiện toàn Tổ Kiểm tra 20.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân trực thuộc.
- Sản phẩm: Quyết định của các sở, ngành, địa phương kiện toàn Tổ kiểm tra; Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra sau mỗi đợt kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm; báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh sau mỗi đợt kiểm tra (qua Sở Nội vụ).
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm. Quý IV báo cáo kết quả thực hiện.
6. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
a) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc và tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử; Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. Các văn bản về theo dõi, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Nghị quyết (hoặc Chương trình hành động) về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết (hoặc Chương trình hành động) của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch triển khai của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2021.
c) Xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 2.0 và tổ chức triển khai thực hiện.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 2.0; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
- Thời gian thực hiện: Dự kiến Quý III-IV/2021.
d) Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, tăng cường triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong các cơ quan nhà nước để giải quyết thủ tục hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và nâng cao hiệu quả sử dụng của cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm. Quý IV/2021 báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
đ) Tăng cường hiệu quả triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước liên thông 4 cấp và sử dụng chữ ký số đến 100% UBND cấp xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Triển khai sử dụng phần mềm có hiệu quả và sử dụng chữ ký số đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2021.
e) Hướng dẫn xây dựng hồ sơ đề xuất và tổ chức thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt cấp độ an toàn thông tin.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý III/2021.
g) Tiếp tục triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã (trực tiếp là Bộ phận Một cửa cấp huyện (bao gồm Trung tâm hành chính công thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ, huyện Sơn Hà); Bộ phận Một cửa cấp xã).
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
h) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch; Kế hoạch của UBND tỉnh; báo cáo kết quả theo định kỳ (lồng ghép báo cáo CCHC)
- Thời gian thực hiện: Quý III/2021 ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch; Quý IV/2021 tham mưu ban hành kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
i) Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch được phê duyệt.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Xây dựng, tham mưu dự thảo Báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -; dự thảo Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XX về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Dự thảo Báo cáo tổng kết và Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XX.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30/6/2021.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kết quả và đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch theo định kỳ (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính).
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành các Kế hoạch; báo cáo kết quả và đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch theo định kỳ.
c) Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Sản phẩm: Quyết định của Sở Nội vụ ban hành kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021; thành lập Đoàn kiểm tra; báo cáo kết quả sau kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I ban hành Kế hoạch và triển khai thực hiện theo kế hoạch trong năm 2021; báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh.
d) Tham mưu công bố Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố năm .
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố năm.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021.
đ) Phối hợp với Bộ Nội vụ chấm điểm, xác định chỉ số cải cách hành chính năm của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tự chấm điểm, xác định chỉ số cải cách hành chính năm của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ.
e) Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý III - IV/2021.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Nội vụ) đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
Đồng thời, lập dự toán kinh phí cải cách hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì thực hiện trong Kế hoạch này.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện những nội dung trong Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ đề ra.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ngành, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cải cách hành chính để triển khai thực hiện Kế hoạch này đúng quy định của Nhà nước.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 126-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 12 Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 14 Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi