- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2044/QĐ – UBND | Phú Thọ, ngày 11 tháng 8 năm 2021 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do dịch Covid-19;
Căn cứ Thông báo số 348-TB/TU ngày 09/8/2021 của Thường trực Tỉnh ủy Phú Thọ về việc hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 61/TTr- SLĐTBXH ngày 02/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
I. Đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ, thời gian, nguyên tắc và phương thức chi trả hỗ trợ
1. Đối tượng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được công an xã, phường, thị trấn xác nhận) đang làm việc trên địa bàn tỉnh bị mất việc làm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 từ ngày 01/5/2021 đến 31/12/2021, làm việc thuộc một trong năm loại công việc sau:
a) Thu gom rác, phế liệu;
b) Bốc vác, vận chuyển bằng xe thô sơ không có hoặc không gắn động cơ;
c) Lái xe mô tô 2 bánh chở khách;
d) Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ, bán vé số;
đ) Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh (gọi chung là cơ sở) được thành lập theo quy định của pháp luật và đang hoạt động trong lĩnh vực ăn, uống, lưu trú, bán hàng tại điểm du lịch, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp.
2. Điều kiện
a) Bị mất việc làm do bản thân thuộc đối tượng phải cách ly y tế hoặc trong địa bàn khu dân cư phải cách ly y tế, phong tỏa hoặc cơ sở làm việc nằm trong địa bàn phải cách ly y tế, phong tỏa theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp thực hiện cách ly y tế, phong toả tạm thời).
b) Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 68/2021/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và chính sách hỗ trợ của tỉnh (nếu có).
3. Mức hỗ trợ, thời gian và nguyên tắc hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ, thời gian: 50.000 đồng/người/ngày (theo thực tế số ngày phải cách ly y tế, phong tỏa nhưng tối đa không quá 21 ngày).
b) Nguyên tắc hỗ trợ: Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai minh bạch, không trùng lặp và không để lợi dụng, trục lợi chính sách. Mỗi người chỉ được hưởng hỗ trợ một lần.
4. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
II. Hồ sơ đề nghị, trình tự thủ tục và kinh phí thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị
- Bản sao văn bản yêu cầu cách ly y tế, phong tỏa của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID - 19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021.
- Danh sách hưởng chính sách hỗ trợ kèm theo đơn đề nghị của người lao động có nhu cầu hỗ trợ theo Mẫu số 01 và Mẫu số 03 kèm theo Quyết định này. Đối với người lao động (lao động tự do) bị mất việc do cơ sở làm việc nằm trong địa bàn phải cách ly y tế, phong tỏa theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kèm theo đơn đề nghị phải có:
Bản photocopy Giấy chứng nhận hộ kinh doanh được cấp theo quy định của pháp luật nơi người lao động làm việc.
Giấy xác nhận của chủ hộ kinh doanh về người lao động tham gia lao động tại cơ sở theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Người lao động (lao động tự do) có nhu cầu hỗ trợ:
Đối với người lao động mất việc làm thuộc đối tượng phải cách ly y tế hoặc trong địa bàn khu dân cư phải cách ly y tế, phong tỏa: Gửi đơn đề nghị (theo Mẫu số 01 kèm theo Quyết định này) đến Khu dân cư nơi cư trú (hoặc tạm trú) hợp pháp xác nhận để gửi UBND cấp xã.
Đối với người lao động mất việc làm do cơ sở nằm trong địa bàn phải cách ly y tế, phong tỏa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Gửi đơn đề nghị (theo Mẫu số 01 và xác nhận theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này) đến Khu dân cư nơi cư trú (hoặc tạm trú) hợp pháp xác nhận để gửi UBND cấp xã.
- UBND cấp xã: Tiếp nhận đơn, giấy xác nhận của người lao động, thẩm định, tổng hợp danh sách các đối tượng đủ điều kiện được hưởng chính sách (theo Mẫu số 03 kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp huyện trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng (trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng UBND cấp huyện chỉ đạo trả lời theo quy định). Thời hạn tiếp nhận hồ sơ của người lao động chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
- UBND cấp huyện: Thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này) trong 02 ngày làm việc gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện chi trả đầy đủ, kịp thời cho các đối tượng.
3. Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Nghị quyết 68/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí thực hiện chính sách).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Phú Thọ, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người lao động theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………… Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./..................
2. Dân tộc: ……. .................................... Giới tính: ...............................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...........................
Ngày cấp: …..../…...../. ......................... Nơi cấp: ..................................................
4. Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ................................ .................................................................
5. Mã số thuế cá nhân (nếu có)…………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG, KIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Lĩnh vực công việc đang làm trước khi mất việc làm:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ, bán vé số (nhóm 1);
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác (nhóm 2);
□ Vận chuyển bằng xe thô sơ không có hoặc không gắn động cơ (nhóm 3);
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (nhóm 4);
□ Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh (gọi chung là cơ sở) được thành lập theo quy định của pháp luật và đang hoạt động trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, bán hàng tại điểm du lịch, chăm sóc sức khoẻ (nhóm 5)
2. Chi tiết công việc đang làm và địa chỉ nơi làm việc:
- Tên công việc: ..................................................................................................
- Địa chỉ nơi làm việc:
Tổ, thôn, xóm, khu phố: ...................................................................................
Xã, phường, thị trấn:.........................................................................................
Huyện, thành, thị: …………............ Tỉnh: .........................................................
Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi rõ tên, địa chỉ hộ kinh doanh, cụ thể:
Tên hộ/chủ hộ kinh doanh:………………………………………………………….
Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………….
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................
Tôi thuộc đối tượng □ phải cách ly y tế/□ thuộc địa bàn khu dân cư phải cách ly y tế, phong toả/ □ cơ sở làm việc nằm trong địa bàn phải cách ly y tế, phong toả để phòng chống dịch Covid-19 trong thời gian từ ngày …./ …/2021 đến ngày …./…/2021 theo Văn bản/Quyết định số..........ngày....../tháng ......năm 2021 của .......................................................
Tôi chưa hưởng chính sách hỗ trợ này trên địa bàn cư trú (tạm trú) khác trong và ngoài tỉnh và các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và các chính sách theo quyết định của UBND tỉnh Phú Thọ, tôi đề nghị ………………..............………… xem xét, giải quyết hưởng chính sách hỗ trợ.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản:
Tên tài khoản: ….....................….....................................................................
Số tài khoản: ……............................................................................................
Ngân hàng: ….........................................................................................……..
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)……………………………………………………..
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan các nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả kinh phí hỗ trợ theo quy định./.
Phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú/tạm trú(1)
| Xác nhận của Tổ trưởng khu dân cư/tổ dân phố nơi cư trú/tạm trú | …, ngày …… tháng…… năm 2021 |
(1) UBND cấp xã rà soát, đối chiếu và xác nhận đối tượng được hưởng chính sách khi người lao động nộp đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dành cho đối tượng lao động mất việc làm do cơ sở nằm trong địa bàn phải phong toả theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………….
2. Địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………….
3. Ngành, nghề kinh doanh:……………………………………………………
4. Mã số thuế …………………………………………………………………...
5. Mã số đăng ký kinh doanh: ……………………..Nơi cấp:………………..
II. XÁC NHẬN CỦA CHỦ HỘ KINH DOANH
Họ và tên: …………………… Ngày…. tháng …. Năm sinh ……………….
Dân tộc: ……………………… Giới tính: ……………………………………..
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: ..../..../...... Nơi cấp:
Số điện thoại: ……………………Địa chỉ email (nếu có): ……………………
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………..
Tôi xác nhận :
- Kể từ ngày ……./……/2021 hộ kinh doanh của tôi nằm trong địa bàn phải cách ly y tế, phong toả để phòng chống dịch Covid-19 theo Văn bản/Quyết định số ……ngày………tháng……năm 2021 của……………….………………………….
- Ông/bà:……………………………………………………….
Là lao động làm việc không ký kết hợp đồng lao động từ ngày……/……/….. đến ngày……/……/…
Tôi cam đoan xác nhận trên của tôi là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …….. ngày …. tháng ... năm 2021 |
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi hộ kinh doanh đóng trên địa bàn.
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN: |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
(Theo chính sách hỗ trợ tại Quyết định số …..../QĐ-UBND ngày …..tháng …... năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ )
Số TT | Họ và tên | Số CMND/ CCCD | Lĩnh vực công việc đang làm trước khi mất việc (Theo các nhóm trong đơn đề nghị) | Thuộc đối tượng bị mất việc làm do: | Số ngày phải cách ly y tế, phong tỏa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Mức hỗ trợ/ngày (đồng) | Tổng số tiền hỗ trợ (đồng) | Hình thức chi trả | Ghi chú | |||
Bản thân thuộc đối tượng phải cách ly y tế theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Bản thân trong địa bàn khu dân cư phải phong tỏa hoặc cơ sở làm việc nằm trong địa bàn phải cách ly y tế, phong tỏa theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Qua tài khoản | Qua bưu điện | Tiền mặt | ||||||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàng Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: - Tổng số người được hỗ trợ.............. Người;
- Tổng số tiền hỗ trợ:...............................đồng (Bằng chữ:...............................................)
| Ngày…... tháng ……năm 202… |
UBND HUYỆN, THỊ, THÀNH: |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
(Theo chính sách hỗ trợ tại Quyết định số …..../QĐ-UBND ngày …..tháng …... năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ )
Số TT | Họ và tên | Số CMND/ CCCD | Lĩnh vực công việc đang làm trước khi mất việc (Theo các nhóm trong đơn đề nghị) | Thuộc đối tượng bị mất việc làm do: | Số ngày phải cách ly y tế, phong tỏa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Mức hỗ trợ/ngày (đồng) | Tổng số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |
Bản thân thuộc đối tượng phải cách ly y tế theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Bản thân trong địa bàn khu dân cư phải phong tỏa hoặc cơ sở làm việc nằm trong địa bàn phải cách ly y tế, phong tỏa theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền | ||||||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàng Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: - Tổng số người được hỗ trợ.............. Người;
- Tổng số tiền hỗ trợ:...............................đồng (Bằng chữ:................................................)
|
| Ngày…... tháng ……năm 202… |
- 1 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh