UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/QĐ-UBND | Huế, ngày 26 tháng 01 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 về việc Hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát lại quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1363/BC-NNPTNT ngày 26/10/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009 - 2020 của huyện Phong Điền với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Môi trường
- Phát triển trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, gắn với bảo vệ diện tích rừng, nâng độ che phủ của rừng trên địa bàn huyện đạt 54% vào năm 2015 và 56% vào năm 2020.
- Đưa tỷ lệ diện tích đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ so với diện tích tự nhiên lên 47% vào năm 2020, góp phần cải thiện môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai, điều hòa nguồn nước, bảo tồn nguồn gen và đa dạng sinh học...
b) Kinh tế
- Giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp tăng trên 8%/năm.
- Huy động các thành phần kinh tế tham gia trồng rừng và chế biến lâm sản; hàng năm trồng rừng tập trung từ 1.100 - 1.700 ha.
- Ổn định sản lượng gỗ cho công nghiệp MDF, ván nhân tạo, bột giấy... và các cơ sở chế biến gỗ xây dựng, gia dụng trên địa bàn huyện.
c) Xã hội và an ninh quốc phòng.
- Giải quyết việc làm ổn định cho trên 2.700 lao động; từng bước nâng cao trình độ của nguồn nhân lực tại chỗ.
- Hoàn thành công tác giao đất, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
- Bảo vệ các công trình an ninh, quốc phòng, tuyến phòng thủ ven biển.
2. Nhiệm vụ quản lý và bảo vệ rừng giai đoạn 2009 - 2020
a) Quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2009 – 2020
Đơn vị tính: ha
Giai đoạn | TT | Loại rừng | Tổng diện tích | Tăng, giảm (6 = 5 - 4) | |
Đầu kỳ | Cuối kỳ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2009 - 2010 |
| Tổng | 59.887,8 | 61.632,2 | +1.744,4 |
1 | Rừng đặc dụng | 35.850,0 | 35.850,0 |
| |
2 | Rừng phòng hộ | 7.222,4 | 8.478,8 | +1.256,4 | |
3 | Rừng sản xuất | 16.815,4 | 17.303,4 | +488,0 | |
2011 - 2015 |
| Tổng | 61.632,2 | 62.910,3 | +1.278,1 |
1 | Rừng đặc dụng | 35.850,0 | 34.669,0 | -1.181,0 | |
2 | Rừng phòng hộ | 8.478,8 | 9.553,2 | +1.074,4 | |
3 | Rừng sản xuất | 17.303,4 | 18.688,1 | +1.384,7 | |
2016 - 2020 |
| Tổng | 62.910,3 | 63.640,2 | +729,9 |
1 | Rừng đặc dụng | 34.669,0 | 34.669,0 |
| |
2 | Rừng phòng hộ | 9.553,2 | 10.163,1 | +609,9 | |
3 | Rừng sản xuất | 18.688,1 | 18.808,1 | +120,0 |
b) Quy hoạch diện tích đất lâm nghiệp giai đoạn 2009 - 2020
+ Rừng đặc dụng
Đơn vị tính: ha
Giai đoạn | TT | Loại đất, loại rừng | Tổng diện tích | Tăng, giảm (6 = 5 - 4) | |
Đầu kỳ | Cuối kỳ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2009 - 2010 |
| Tổng | 35.850,0 | 35.850,0 |
|
1 | Đất có rừng | 24.732,8 | 24.932,8 | +200,0 | |
- | Rừng tự nhiên | 24.639,0 | 24.639,0 |
| |
- | Rừng trồng | 93,8 | 293,8 | +200,0 | |
2 | Đất chưa có rừng | 11.117,2 | 10.917,2 | -200,0 | |
2011 - 2015 |
| Tổng | 35.850,0 | 34.669,0 | -1.181,0 |
1 | Đất có rừng | 24.932,8 | 25.046,8 | +114,0 | |
- | Rừng tự nhiên | 24.639,0 | 24.346,8 | -292,2 | |
- | Rừng trồng | 293,8 | 700,0 | +406,2 | |
2 | Đất chưa có rừng | 10.917,2 | 9.622,2 | -1.295,0 | |
2016 - 2020 |
| Tổng | 34.669,0 | 34.669,0 |
|
1 | Đất có rừng | 25.046,8 | 25.931,8 | +885,0 | |
- | Rừng tự nhiên | 24.346,8 | 24.996,8 | +650,0 | |
- | Rừng trồng | 700,0 | 935,0 | +235,0 | |
2 | Đất chưa có rừng | 9.622,2 | 8737,2 | -885,0 |
+ Rừng phòng hộ
Đơn vị tính: ha
Giai đoạn | TT | Loại đất, loại rừng | Tổng diện tích | Tăng, giảm (6 = 5 - 4) | |
Đầu kỳ | Cuối kỳ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2009 - 2010 |
| Tổng | 7.222,4 | 8.478,8 | +1.256,4 |
1 | Đất có rừng | 7.222,4 | 7.789,1 | +566,7 | |
- | Rừng tự nhiên | 5.074,2 | 5.074,2 |
| |
- | Rừng trồng | 2.148,3 | 2.715,0 | +566,7 | |
2 | Đất chưa có rừng |
| 689,7 | +689,7 | |
2011 - 2015 |
| Tổng | 8.478,8 | 9.553,2 | +1.074,4 |
1 | Đất có rừng | 7.789,1 | 8.209,2 | +420,1 | |
- | Rừng tự nhiên | 5.074,2 | 4.981,5 | -92,7 | |
- | Rừng trồng | 2.715,0 | 3.227,8 | +512,8 | |
2 | Đất chưa có rừng | 689,7 | 1.344,0 | +654,3 | |
2016 - 2020 |
| Tổng | 9.553,2 | 10.163,1 | 609,9 |
1 | Đất có rừng | 8.209,2 | 9.302,3 | +1.093,1 | |
- | Rừng tự nhiên | 4.981,5 | 5.964,6 | +983,1 | |
- | Rừng trồng | 3.227,8 | 3.337,8 | +110,0 | |
2 | Đất chưa có rừng | 1.344,0 | 860,8 | -483,2 |
+ Rừng sản xuất
Đơn vị tính: ha
Giai đoạn | TT | Loại đất, loại rừng | Tổng diện tích | Tăng, giảm (6 = 5 - 4) | |
Đầu kỳ | Cuối kỳ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2009 - 2010 |
| Tổng | 16.815,4 | 17.303,4 | +488,0 |
1 | Đất có rừng | 16.815,4 | 17.303,4 | +488,0 | |
- | Rừng tự nhiên | 3.414,4 | 3.414,4 |
| |
- | Rừng trồng | 13.401,0 | 13.889,0 | +488,0 | |
2011 - 2015 |
| Tổng | 17.303,4 | 18.688,1 | +1.384,7 |
1 | Đất có rừng | 17.303,4 | 18.688,1 | +1.384,7 | |
- | Rừng tự nhiên | 3.414,4 | 4.039,1 | +624,7 | |
- | Rừng trồng | 13.889,0 | 14.649,0 | +760,0 | |
2016 - 2020 |
| Tổng | 18.688,1 | 18.808,1 | +120,0 |
1 | Đất có rừng | 18.688,1 | 18.808,1 | +120,0 | |
- | Rừng tự nhiên | 4.039,1 | 4.039,1 |
| |
- | Rừng trồng | 14.649,0 | 14.769,0 | +120,0 |
c) Các chỉ tiêu khối lượng bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020
+ Khoán bảo vệ rừng
Đơn vị tính: ha
TT | Loại rừng | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |||
| Tổng cộng | 85.800 | 14.300 | 7.150 | 35.750 | 7.150 | 35.750 | 7.150 |
1 | Rừng phòng hộ | 37.800 | 6.300 | 3.150 | 15.750 | 3.150 | 15.750 | 3.150 |
- | Phòng hộ đầu nguồn | 36.000 | 6.000 | 3.000 | 15.000 | 3.000 | 15.000 | 3.000 |
- | Phòng hộ ven biển | 1.800 | 300 | 150 | 750 | 150 | 750 | 150 |
2 | Rừng đặc dụng | 48.000 | 8.000 | 4.000 | 20.000 | 4.000 | 20.000 | 4.000 |
+ Trồng rừng
ĐVT: ha
TT | Loại rừng | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |||
| Tổng cộng | 15.577 | 2.453 | 1.227 | 7.059 | 1.412 | 6.065 | 1.213 |
- | Trồng mới | 3.407 | 1.263 | 632 | 1.679 | 336 | 465 | 93 |
- | Trồng lại sau KT | 12.170 | 1.190 | 595 | 5.380 | 1.076 | 5.600 | 1.120 |
1 | Rừng phòng hộ | 3.128 | 575 | 288 | 1.443 | 289 | 1.110 | 222 |
- | Trồng mới | 1.198 | 575 | 288 | 513 | 103 | 110 | 22 |
- | Trồng lại sau KT | 1.930 |
|
| 930 | 186 | 1.000 | 200 |
2 | Rừng đặc dụng | 841 | 200 | 100 | 406 | 81 | 235 | 47 |
- | Trồng mới | 841 | 200 | 100 | 406 | 81 | 235 | 47 |
3 | Rừng sản xuất | 11.608 | 1.678 | 839 | 5.210 | 1.042 | 4.720 | 944 |
- | Trồng mới | 1.368 | 488 | 244 | 760 | 152 | 120 | 24 |
- | Trồng lại sau KT | 10.240 | 1.190 |
595 | 4.450 | 890 | 4.600 | 920 |
+ Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
ĐVT: ha
TT | Loại rừng Đơn vị hành chính | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |||
| Tổng cộng | 12.600 | 2.100 | 1.050 | 5.250 | 1.050 | 5.250 | 1.050 |
I | Rừng phòng hộ | 4.800 | 800 | 400 | 2.000 | 400 | 2.000 | 400 |
1 | Phong Xuân | 2.400 | 400 | 200 | 1.000 | 200 | 1.000 | 200 |
2 | Phong Sơn | 2.400 | 400 | 200 | 1.000 | 200 | 1.000 | 200 |
II | Rừng đặc dụng | 7.800 | 1.300 | 650 | 3.250 | 650 | 3.250 | 650 |
1 | Phong Mỹ | 4.800 | 800 | 400 | 2.000 | 400 | 2.000 | 400 |
2 | Phong Xuân | 3.000 | 500 | 250 | 1.250 | 250 | 1.250 | 250 |
+ Trồng cây phân tán
Trong giai đoạn 2009 - 2020 trồng 731.000 cây, bình quân 88.000 cây/năm tương đương với 52,5 ha rừng tập trung.
d) Khai thác rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ
+ Khai thác rừng trồng
Loại rừng | Hạng mục | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ /năm | Tổng | BQ /năm | Tổng | BQ /năm | |||
Tổng cộng | Diện tích (ha) | 12.170 | 1.190 | 595 | 5.380 | 1.076 | 5.600 | 1.120 |
Sản lượng (m3) | 486.800 | 47.600 | 23.800 | 215.200 | 43.040 | 224.000 | 44.800 | |
1. Tỉa thưa rừng phòng hộ | Diện tích (ha) | 1.930 |
|
| 930 | 186 | 1.000 | 200 |
Sản lượng (m3) | 77.200 |
|
| 37.200 | 7.440 | 40.000 | 8.000 | |
2. Rừng sản xuất | Diện tích (ha) | 10.240 | 1.190 | 595 | 4.450 | 890 | 4.600 | 920 |
Sản lượng (m3) | 409.600 | 47.600 | 23.800 | 178.000 | 35.600 | 184.000 | 36.800 |
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
ĐVT: Nhựa thông (tấn); Tre, luồng (1.000 cây)
TT | Chủ quản lý | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |||
1 | Khai thác nhựa thông | 4.310 | 380 | 190 | 2.090 | 418 | 2.090 | 418 |
- | Cty P.Điền | 4.310 | 350 | 175 | 1.980 | 396 | 1.980 | 396 |
- | Hộ gia đình | 250 | 30 | 15 | 110 | 22 | 110 | 22 |
2 | Khai thác tre, luồng | 2.820 | 470 | 235 | 1.175 | 235 | 1.175 | 235 |
- | Hộ gia đình, tập thể | 2.820 | 470 | 235 | 1175 | 235 | 1175 | 235 |
d) Xây dựng cơ sở hạ tầng lâm nghiệp
+ Làm mới đường lâm nghiệp
ĐVT: km
TT | Chủ quản lý | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |||
| Tổng cộng | 63,0 | 27,0 | 13,5 | 31,0 | 6,2 | 5,0 | 1,0 |
1 | Phong Mỹ | 22,0 | 9,0 | 4,5 | 8,0 | 1,6 | 5,0 | 1,0 |
2 | Phong Xuân | 20,0 | 8,0 | 4,0 | 12,0 | 2,4 |
|
|
3 | Phong Thu | 9,0 | 4,0 | 2,0 | 5,0 | 1,0 |
|
|
4 | Phong Sơn | 12,0 | 6,0 | 3,0 | 6,0 | 1,2 |
|
|
+ Sửa chữa đường lâm nghiệp
ĐVT: km
TT | Chủ quản lý | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |||
| Tổng cộng | 89,0 | 21,0 | 10,5 | 31,0 | 6,2 | 37,0 | 7,4 |
1 | Phong Mỹ | 16,0 | 4,0 | 2,0 | 5,0 | 1,0 | 7,0 | 1,4 |
2 | Phong Xuân | 19,0 | 4,0 | 2,0 | 6,0 | 1,2 | 9,0 | 1,8 |
3 | Phong Thu | 16,0 | 4,0 | 2,0 | 6,0 | 1,2 | 6,0 | 1,2 |
4 | Phong An | 13,0 | 3,0 | 1,5 | 5,0 | 1,0 | 5,0 | 1,0 |
5 | Phong Sơn | 25,0 | 6,0 | 3,0 | 9,0 | 1,8 | 10,0 | 2,0 |
+ Xây dựng đường ranh cản lửa
ĐVT: km
TT | Chủ quản lý | Tổng cộng | Phân theo giai đoạn | |||||
2009 - 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2020 | ||||||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |||
| Tổng cộng | 166,0 | 96,0 | 48,0 | 50,0 | 10,0 | 20,0 | 4,0 |
1 | Phong Mỹ | 96,0 | 45,0 | 22,5 | 31,0 | 6,2 | 20,0 | 4,0 |
2 | Phong Xuân | 35,0 | 16,0 | 8,0 | 19,0 | 3,8 |
|
|
3 | Phong Sơn | 35,0 | 35,0 | 17,5 |
|
|
|
|
3. Khái toán vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đến 2020
ĐVT: triệu đồng
Hạng mục | Giai đoạn 2009 - 2010 | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||
Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | Tổng | BQ/năm | |
TỔNG CỘNG | 53.782,5 | 26.891,3 | 100.533,7 | 20.106,7 | 88.321,6 | 17.664,3 |
1. Vốn ngân sách | 10.672,9 | 5.336,5 | 20.240,1 | 4.048,0 | 15.644,0 | 3.128,8 |
- Ngân sách Nhà nước, tỉnh | 7.960,4 | 3.980,2 | 15.668,1 | 3.133,6 | 12.563,0 | 2,512,6 |
- Ngân sách huyện, xã | 2.712,5 | 1.356,3 | 4.572,0 | 914,4 | 3.081,0 | 616,2 |
2. Vốn vay tín dụng | 13.109,2 | 6.554,6 | 23.394,8 | 4.679,0 | 23.400,0 | 4.680,0 |
3. Vốn đầu tư của HGĐ | 20.868,8 | 10.434,4 | 37.065,2 | 7.413,0 | 36.531,5 | 7.306,3 |
4. Vốn doanh nghiệp | 8.349,1 | 4.174,6 | 17.667,6 | 3.533,5 | 10.880,1 | 2.176,0 |
5. Vốn khác | 782,5 | 391,3 | 2166 | 433,2 | 1.866,0 | 373,2 |
4. Các giải pháp
a) Tổ chức quản lý
Củng cố và tăng cường hệ thống quản lý nhà nước về lâm nghiệp từ huyện đến xã theo hướng nâng cao hiệu lực, hiệu quả, phát huy vai trò của chính quyền cơ sở.
Tăng cường sự giám sát của lực lượng Kiểm lâm trên địa bàn huyện về công tác quản lý bảo vệ rừng; khuyến khích và hỗ trợ thành lập các hợp tác xã, hội sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, chế biến và xuất nhập khẩu lâm sản.
Các đơn vị quản lý các cấp, các đơn vị sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện cần phối hợp chặt chẽ với lực lượng Kiểm lâm trong việc quản lý bảo vệ rừng; với lực lượng khuyến nông, khuyến lâm hiện có để hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng, thu hoạch, bảo quản lâm sản.
b) Tổ chức sản xuất
Các Ban quản lý, công ty lâm nghiệp là chủ rừng đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn và làm dịch vụ cung ứng giống, vật tư, chuyển giao khoa học kỹ thuật, bao tiêu sản phẩm cho nhân dân trong vùng.
Chú trọng phát triển hình thức sản xuất lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng thôn bản và hợp tác xã; cần hỗ trợ tài chính cho các hộ gia đình thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nông, lâm kết hợp; tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế vào đầu tư kinh doanh rừng và chế biến lâm sản, đơn giản hoá các thủ tục khai thác, lưu thông lâm sản.
c) Chính sách tài chính và tín dụng
- Áp dụng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về giống cây trồng, phân bón, khoa học kỹ thuật, công nghệ mới cho những hộ trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản.
- Thành lập quỹ bảo vệ và phát triển rừng và có cơ chế quản lý, sử dụng quỹ hợp lý, nhằm đẩy nhanh quá trình xã hội hoá nghề rừng.
d) Về khoa học công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ tin học vào công tác quản lý, theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp, theo dõi công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
đ) Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo bồi dưỡng chuẩn hoá các chức danh trong quản lý Nhà nước, cán bộ kỹ thuật về lâm nghiệp.
Triển khai nội dung khuyến nông, khuyến lâm, thành lập các hội làm vườn, làm rừng, từ đó chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tới người dân; xây dựng các chương trình đào tạo ngắn hạn trên cơ sở ưu tiên đào tạo nông dân làm nghề rừng, công nhân lâm nghiệp.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Phong Điền có trách nhiệm:
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo đúng quy định của pháp luật;
- Thực hiện các chỉ tiêu bảo vệ và phát triển rừng theo đúng quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và công nghệ; Chủ tịch UBND huyện Phong Điền và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2020
- 2 Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 3 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020
- 4 Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020
- 5 Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010
- 7 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 8 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020
- 2 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2020
- 3 Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 4 Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020