- 1 Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước Thanh tra thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực Giải quyết tố cáo và Động viên quân sự thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1 Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước Thanh tra thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực Giải quyết tố cáo và Động viên quân sự thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2057/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang;
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
Giao Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục TTR-TGG-9, TTR-TGG-10, TTR-TGG-11 tại Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Thanh tra tỉnh Tiền Giang (03 thủ tục hành chính).
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2057/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
a) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh; trụ sở sở, ban, ngành tỉnh;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Phí, lệ phí (nếu có): không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:
đ1) Tố cáo thuộc thẩm quyền UBND tỉnh:
* Quyết định thụ lý tố cáo:
- Đối với vụ việc đơn giản (Ban Tiếp công dân tham mưu): Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, đủ điều kiện thụ lý thì người có thẩm quyền ra quyết định thụ lý đơn để giải quyết; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo và người bị tố cáo biết.
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 04 giờ |
Chuyên viên | 24 giờ | ||
3 | Ký duyệt hồ sơ, chuyển đến Văn phòng | Lãnh đạo Ban Tiếp công dân | 04 giờ |
4 | Xem hồ sơ, trình ký UBND | Lãnh đạo Văn phòng | 08 giờ |
5 | Ký duyệt quyết định thụ lý, thông báo thụ lý | Thường trực UBND | 08 giờ |
6 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển quyết định thụ lý, thông báo thụ lý đến cá nhân, tổ chức | Văn phòng | 04 giờ |
- Đối với vụ việc phức tạp, phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn thụ lý có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc (sở, ngành tham mưu).
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Thẩm định, đề xuất giao Sở, ngành kiểm tra xác minh | Phòng nghiệp vụ | 08 giờ |
3 | Ký tắt, trình lãnh đạo UBND | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 02 giờ |
4 | Phê duyệt hồ sơ | Thường trực UBND | 04 giờ |
5 | Đóng dấu, vào sổ, chuyển hồ sơ đến sở, ngành | Bộ phận một cửa Văn phòng | 02 giờ |
6 | Tiếp nhận hồ sơ từ UBND | Bộ phận một cửa | 04 giờ |
7 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 04 giờ |
Chuyên viên | 24 giờ | ||
Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 04 giờ | ||
8 | Ký duyệt hồ sơ, chuyển đến Văn phòng | Lãnh đạo cơ quan | 04 giờ |
9 | Xem hồ sơ, chuyển Phòng nghiệp vụ | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 04 giờ |
10 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên | 08 giờ |
11 | Xem hồ sơ, trình ký UBND | Lãnh đạo Văn phòng | 02 giờ |
12 | Ký duyệt quyết định thụ lý | Thường trực UBND | 04 giờ |
13 | Đóng dấu, vào sổ, chuyển quyết định thụ lý/ thông báo thụ lý cho cá nhân, tổ chức | Văn phòng | 02 giờ |
* Giải quyết vụ việc trường hợp 30 ngày
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Bộ phận một cửa | 0,5 ngày |
Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 1 ngày | ||
Chuyên viên | 15 ngày | ||
Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 1,5 ngày | ||
2 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo cơ quan | 1,5 ngày |
3 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng | Văn phòng cơ quan | 0,5 ngày |
4 | Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, chuyển Lãnh đạo Văn phòng | Bộ phận Một cửa Văn phòng | 0,5 ngày |
5 | Xem hồ sơ và chuyển Phòng nghiệp vụ | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 ngày |
6 | Xem hồ sơ và chuyển Chuyên viên | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 0,5 ngày |
7 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên Phòng nghiệp vụ | 6 ngày |
8 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 0,5 ngày |
9 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 0,5 ngày |
10 | Phê duyệt kết quả | Thường trực UBND tỉnh | 1 ngày |
11 | Đóng dấu vào sổ, chuyển Bộ phận Một cửa | Bộ phận Một cửa Văn phòng | 0,5 ngày |
12 | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Bộ phận Một cửa | Giờ hành chính |
Ghi chú: Đối với vụ việc phức tạp, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày, bổ sung: Bước 1. Chuyên viên xử lý là 35 ngày; Bước 7. Chuyên viên thẩm định là 16 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày, bổ sung: Bước 1. Chuyên viên xử lý là 55 ngày; Bước 7. Chuyên viên thẩm định là 26 ngày.
đ2) Thẩm quyền của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
* Quyết định thụ lý tố cáo: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, đủ điều kiện thụ lý thì người có thẩm quyền ra quyết định thụ lý đơn để giải quyết; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo và người bị tố cáo biết.
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 04 giờ |
Chuyên viên | 32 giờ | ||
Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 04 giờ | ||
3 | Ký duyệt quyết định thụ lý | Lãnh đạo cơ quan | 08 giờ |
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa | Văn phòng | 04 giờ |
5 | Chuyển quyết định thụ lý/ thông báo thụ lý cho cá nhân, tổ chức | Bộ phận Một cửa | Giờ hành chính |
Ghi chú: Trường hợp phải kiểm tra, xác minh nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra xác minh thì thời hạn thụ lý là 10 ngày; bổ sung: bước 3 chuyên viên là 56 giờ.
* Giải quyết vụ việc trường hợp 30 ngày
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Bộ phận một cửa | 0,5 ngày |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 1 ngày | ||
Chuyên viên | 25 ngày | ||
Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 1,5 ngày | ||
2 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo cơ quan | 1,5 ngày |
3 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa | Văn phòng cơ quan | 0,5 ngày |
4 | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Bộ phận Một cửa cơ quan | Giờ hành chính |
Ghi chú: Đối với vụ việc phức tạp, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày. Bổ sung: Bước 1 Chuyên viên xử lý là 55 ngày.
Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Bổ sung: Bước 1 Chuyên viên xử lý 85 ngày.
2. Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
a) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trụ sở Ban Tiếp công dân huyện và Ủy ban nhân dân huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Phí, lệ phí (nếu có): không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông
đ1) Thuộc thẩm quyền UBND huyện:
- Quyết định thụ lý tố cáo: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, đủ điều kiện thụ lý thì người có thẩm quyền ra quyết định thụ lý đơn để giải quyết; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo và người bị tố cáo biết.
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 04 giờ |
Chuyên viên | 24 giờ | ||
3 | Ký duyệt hồ sơ, chuyển đến Văn phòng | Lãnh đạo Ban Tiếp công dân | 04 giờ |
4 | Xem hồ sơ, trình ký UBND | Lãnh đạo Văn phòng | 08 giờ |
5 | Ký duyệt quyết định thụ lý, thông báo thụ lý | Thường trực UBND | 08 giờ |
6 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển quyết định thụ lý, thông báo thụ lý đến cá nhân, tổ chức | Văn phòng | 04 giờ |
- Đối với vụ việc phức tạp, phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn thụ lý có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc (phòng, ban tham mưu).
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 08 giờ |
Chuyên viên | 48 giờ | ||
Lãnh đạo Phòng nghiệp vụ | 04 giờ | ||
3 | Xem xét hồ sơ, trình ký UBND | Lãnh đạo Văn phòng | 08 giờ |
4 | Ký duyệt quyết định thụ lý; Thông báo thụ lý | Thường trực UBND | 04 giờ |
5 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa | Văn phòng | 04 giờ |
6 | Chuyển quyết định thụ lý/ thông báo thụ lý cho cá nhân, tổ chức | Bộ phận Một cửa | Giờ hành chính |
- Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của UBND huyện: giải quyết 30 ngày
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 1 ngày |
Chuyên viên | 20 ngày | ||
3 | Ký duyệt, gửi VP.HĐND, UBND cấp huyện | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 1 ngày |
4 | Trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 7 ngày |
5 | Đóng dấu và chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa | Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 0,5 ngày |
6 | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Bộ phận Một cửa | Giờ hành chính |
Ghi chú:
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết một lần, tại bước 2 chuyên viên là 40 ngày; bước 4 trình lãnh đạo UBND huyện là 17 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết hai lần, nhưng mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày.
đ2) Thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND huyện
- Quyết định thụ lý tố cáo thuộc thẩm quyền cơ quan chuyên môn: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, đủ điều kiện thụ lý thì người có thẩm quyền ra quyết định thụ lý đơn để giải quyết; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo và người bị tố cáo biết.
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo phòng | 08 giờ |
Chuyên viên | 32 giờ | ||
3 | Ký duyệt quyết định thụ lý; Thông báo thụ lý | Lãnh đạo phòng | 08 giờ |
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển quyết định thụ lý/ thông báo thụ lý cho cá nhân, tổ chức | Văn thư | 04 giờ |
- Giải quyết vụ việc đơn giản: 30 ngày
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 0,5 ngày |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo đơn vị chuyên môn | 01 ngày |
Chuyên viên | 27 ngày | ||
3 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo đơn vị chuyên môn | 01 ngày |
4 | Cho số, vào sổ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Văn thư | 0,5 ngày |
Ghi chú:
- Đối với vụ việc phức tạp, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì gia hạn 02 lần nhưng không quá 60 ngày
Vụ việc phức tạp (60 ngày): thì thời hạn giải quyết tại bước 2 chuyên viên là 57 ngày.
Vụ việc đặc biệt phức tạp (90 ngày): thì thời hạn giải quyết tại bước 2 chuyên viên là 87 ngày.
3. Giải quyết tố cáo tại cấp xã
a) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Phí, lệ phí (nếu có): không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông
đ1) Thụ lý tố cáo:
- Đối với vụ việc đơn giản: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, đủ điều kiện thụ lý thì người có thẩm quyền ra quyết định thụ lý đơn để giải quyết; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo và người bị tố cáo biết.
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo UBND phụ trách | 04 giờ |
Chuyên viên | 40 giờ | ||
3 | Ký duyệt quyết định thụ lý, thông báo thụ lý | Lãnh đạo UBND | 04 giờ |
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển quyết định thụ lý, thông báo thụ lý đến cá nhân, tổ chức | Văn phòng | 04 giờ |
- Đối với vụ việc phức tạp, phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn thụ lý có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo và người bị tố cáo biết.
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 04 giờ |
2 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Lãnh đạo UBND phụ trách | 08 giờ |
Chuyên viên | 48 giờ | ||
3 | Ký duyệt quyết định thụ lý; Thông báo thụ lý | Lãnh đạo UBND | 16 giờ |
4 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển quyết định thụ lý/ thông báo thụ lý cho cá nhân, tổ chức | Văn thư | 04 giờ |
đ2) Giải quyết: thời hạn giải quyết tố cáo là 30 ngày
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian giải quyết |
1 | Giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể) | Công chức chuyên môn nghiệp vụ | 28 ngày |
2 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND xã | 01 ngày |
3 | Đóng dấu, vào sổ | Công chức chuyên môn nghiệp vụ | 01 ngày |
4 | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức | Công chức chuyên môn nghiệp vụ (Bộ phận Một cửa) | Giờ hành chính |
Ghi chú:
Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, thời gian giải quyết tại bước 1 là 58 ngày.
Trường hợp đặc biệt phức tạp, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết hai lần nhưng không quá 60 ngày; thời gian giải quyết tại bước 1 là 88 ngày.
- 1 Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước Thanh tra thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực Giải quyết tố cáo và Động viên quân sự thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng