Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 206/2009/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC DIỆN DÔI DƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Nghị quyết số 116/2008/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc diện dôi dư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc diện dôi dư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:

1. Chính sách đối với người thuộc diện dôi dư về hưu trước tuổi theo Nghị định số 132/2007/NĐ-CP của Chính phủ:

Những người thuộc diện dôi dư, có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/08/2007 của Chính phủ, ngoài hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước, còn được hỗ trợ thêm một khoản kinh phí bằng 110% số tiền chênh lệch giữa mức trợ cấp tính theo Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 và mức trợ cấp tính theo Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/08/2007 của Chính phủ.

2. Chính sách đối với người nghỉ việc chờ về hưu trước tuổi theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP của Chính phủ:

Những người thuộc diện dôi dư nhưng chưa đủ tuổi để về hưu trước tuổi theo Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ, tính đến 30/6/2008 đủ 52 tuổi trở lên đối với nam, đủ 47 tuổi trở lên đối với nữ, thì được nghỉ công tác hưởng nguyên lương cơ bản hiện hưởng (không có các khoản phụ cấp) đến khi đủ tuổi thực hiện chính sách về hưu trước tuổi.

3. Chính sách đối với những người đi học bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại để chuyển đổi công việc:

Những người thuộc diện dôi dư, có đủ tiêu chuẩn chọn đi học bồi dưỡng, đào tạo theo chương trình chuyên sâu để chuyển đổi công việc, trong thời gian đi học được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp; được tỉnh hỗ trợ kinh phí đi học theo quy định tại Quyết định số 746/2006/QĐ-UBND ngày 20/3/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá (560.000 đồng/tháng đối với nam và 610.000 đồng/tháng đối với nữ).

4. Chính sách đối với người nghỉ thôi việc ngay:

Những người thuộc diện dôi dư, nghỉ thôi việc ngay, ngoài hưởng chính sách theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 132/2007/ NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ, còn được tỉnh hỗ trợ thêm 1/2 tháng lương (lương và phụ cấp) cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội.

5. Kinh phí thực hiện chính sách: Kinh phí để thực hiện chính sách của tỉnh được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh trong kế hoạch hàng năm.

Điều 2. Sở Nội vụ Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Đề án giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính cấp Tiểu học và Trung học cơ sở thuộc diện dôi dư trên địa bàn tỉnh.

Sở Tài chính, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để thực hiện các chính sách quy định tại quyết định này trình UBND tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán, chi trả, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Các chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2009 đến ngày 30/6/2011.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Các bộ: Tài chính, GD-ĐT, Tư pháp (B/c);
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (QĐCĐ 9003).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh