ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2088/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số: 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số: 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số: 24/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 cho các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sản xuất kinh doanh của tỉnh như các biểu chi tiết đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sản xuất kinh doanh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH CHỦ YẾU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Chỉ tiêu chủ yếu | Đơn vị tính | Kế hoạch 2018 |
1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh năm 2010) | % | 5.5 |
| + Ngành nông, lâm nghiệp - thủy sản | % | 2.8 |
| + Ngành công nghiệp - xây dựng | % | 4.4 |
| + Ngành dịch vụ | % | 7.6 |
2 | Tổng giá trị gia tăng (giá hiện hành) | Tỷ đồng | 9.090 |
3 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng | 28 |
4 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 610 |
5 | Diện tích đất nông nghiệp chuyển đổi từ trồng lúa, ngô sang trồng cây có giá trị kinh tế cao | Ha | 400 |
6 | Tổng sản lượng lương thực có hạt | Tấn | 175.000 |
7 | Trồng rừng | Ha | 6.200 |
8 | Trong đó: Trồng rừng gỗ lớn | Ha | 1.000 |
9 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 71.4 |
10 | Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | % | 6 |
11 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm | Xã | 8 |
12 | Hợp tác xã thành lập mới trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp | HTX | 16 |
13 | Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 98 |
14 | Số lao động được giải quyết việc làm mới | Lao động | 5.000 |
15 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | 2-2,5 |
16 | Trong đó: Các huyện nghèo 30a giảm | % | 3-4% |
17 | Số xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm | Xã | 8 |
18 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | % | 98 |
19 | Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm | Trường | 8 |
20 | Tỷ lệ số hộ sử dụng điện lưới quốc gia | % | 97 |
21 | Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân phố đạt “Làng văn hóa” | % | 66 |
22 | Tỷ lệ số hộ gia đình đạt “Gia đình văn hóa” | % | 83 |
23 | Tỷ lệ tốt nghiệp THPT Quốc gia | % | >90 |
24 | Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm | % | 90 |
25 | Tỷ lệ cán bộ công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên | % | 90 |
26 | Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh tăng so với năm 2017 | Bậc | Tăng 5 |
27 | Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tăng so với năm 2017 | Bậc | Tăng 2 |
28 | Chi tiêu tuyển quân, động viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng | % | 100 |
29 | Tỷ lệ khám phá án | % | >85 |
30 | Giảm cả 03 tiêu chí về vi phạm luật giao thông đường bộ (số vụ, số người chết, số người bị thương) |
| Giảm 03 tiêu chí |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kế hoạch 2018 |
1 | Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP theo giá so sánh) | Triệu đồng | 6.080.722 |
| Trong đó: |
|
|
| + Nông, lâm nghiệp, thủy sản | Triệu đồng | 1.975.537 |
| + Công nghiệp và xây dựng | Triệu đồng | 806.148 |
| + Dịch vụ | Triệu đồng | 3.157.037 |
| + Thuế sản phẩm | Triệu đồng | 142.000 |
2 | GRDP (theo giá hiện hành) | Triệu đồng | 9.090.423 |
| Trong đó: |
|
|
| + Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản | Triệu đồng | 3.058.451 |
| + Công nghiệp và xây dựng | Triệu đồng | 1.165.230 |
| + Dịch vụ | Triệu đồng | 4.635.598 |
| + Thuế sản phẩm | Triệu đồng | 231.144 |
3 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng | 28 |
4 | Cơ cấu tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
|
|
| - Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 33,6 |
| - Công nghiệp và xây dựng | % | 12,8 |
| - Dịch vụ | % | 51,0 |
| + Thuế sản phẩm | % | 2,5 |
5 | Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn | Triệu đồng | 4.860.000 |
CÁC CHỈ TIÊU NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ, XUẤT, NHẬP KHẨU NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kế hoạch 2018 |
A | NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|
|
I | TRỒNG TRỌT |
|
|
1 | Cây lương thực có hạt |
|
|
| Tổng sản lượng lương thực có hạt | Tấn | 175.000 |
| Trong đó: + Thóc | Tấn | 109.766 |
| + Ngô | Tấn | 65.234 |
1.1 | Cây lúa | Ha |
|
| Lúa ruộng cả năm | Ha | 22.500 |
a | Vụ xuân + Diện tích | Ha | 8.500 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 54.4 |
| + Sản lượng | Tấn | 46.211 |
b | Vụ mùa + Diện tích | Ha | 14.000 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 45 |
| + Sản lượng | Tấn | 63.555 |
1.2 | Cây ngô | Ha | 15.600 |
a | Vụ đông xuân + Diện tích | Ha | 9.600 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 42.7 |
| + Sản lượng | Tấn | 40.980 |
b | Vụ hè thu + Diện tích | Ha | 6.000 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 40.4 |
| + Sản lượng | Tấn | 24.255 |
2 | Cây chất bột | Ha | 1.665 |
2.1 | Khoai môn + Diện tích | Ha | 260 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 96 |
| + Sản lượng | Tấn | 2.498 |
2.2 | Dong riềng + Diện tích | Ha | 950 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 700 |
| + Sản lượng | Tấn | 66.500 |
2.3 | Khoai lang + Diện tích | Ha | 455 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 45 |
| + Sản lượng | Tấn | 2.046 |
3 | Cây rau, đậu các loại | Ha | 3.180 |
3.1 | Rau các loại + Diện tích | Ha | 2.400 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 116.1 |
| + Sản lượng | Tấn | 27.860 |
3.2 | Đậu các loại + Diện tích | Ha | 780 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 10,7 |
| + Sản lượng | Tấn | 838 |
4 | Cây công nghiệp | Ha | 5.740 |
4.1 | Đậu tương + Diện tích | Ha | 1.000 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 16.2 |
| + Sản lượng | Tấn | 1.623 |
4.2 | Lạc + Diện tích | Ha | 580 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 17 |
| + Sản lượng | Tấn | 966 |
4.3 | Thuốc lá + Diện tích | Ha | 1.000 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 22,8 |
| + Sản lượng | Tấn | 2.282 |
4.4 | Mía + Diện tích | Ha | 125 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 452 |
| + Sản lượng | Tấn | 5.650 |
4.5 | Gừng + Diện tích | Ha | 335 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 281 |
| + Sản lượng | Tấn | 9.400 |
4.6 | Chè + Diện tích | Ha | 2.700 |
| + DT cho thu hoạch | Ha | 2.500 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 39,2 |
| + Sản lượng | Tấn | 9.700 |
5 | Cây ăn quả | Ha |
|
5.1 | Cam, quýt: + Diện tích | Ha | 2.660 |
| + DT cho thu hoạch | Tấn | 2.100 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 80 |
| + Sản lượng | Tấn | 16.800 |
5.2 | Hồng không hạt: + Diện tích | Ha | 875 |
| + DT cho thu hoạch | Tấn | 600 |
| + Năng suất | Tạ/ha | 39 |
| + Sản lượng | Tấn | 2.350 |
6 | Diện tích đất ruộng, soi bãi đạt 100 triệu đồng/ha trở lên | Ha | 3.300 |
II | CHĂN NUÔI |
|
|
1 | Đàn đại gia súc | Con |
|
1.1 | Số con hiện có | Con | 87.500 |
- | Đàn trâu | Con | 61.200 |
- | Đàn bò | Con | 23.200 |
- | Ngựa | Con | 3.100 |
1.2 | Số con bán, giết mổ | Con | 25.000 |
2 | Đàn lợn |
|
|
- | Số con hiện có | Con | 203.400 |
- | Số con xuất bán, giết mổ | Con | 300.000 |
3 | Đàn dê |
|
|
- | Số con hiện có | Con | 38.000 |
4 | Tổng đàn gia cầm |
|
|
- | Số con hiện có | Con | 1.900.000 |
- | Số con xuất bán, giết mổ | Con | 1.600.000 |
5 | Sản lượng thịt hơi xuất chuồng | Tấn | 22.500 |
III | THỦY SẢN |
|
|
- | Diện tích | Ha | 1.360 |
- | Năng suất | Tạ/ha | 16 |
- | Sản lượng nuôi trồng | Tấn | 2.176 |
IV | LÂM NGHIỆP |
|
|
1 | Trồng rừng | Ha | 6.200 |
+ | Rừng phòng hộ, đăc dụng | Ha | 85 |
+ | Trồng rừng sản xuất | Ha | 6.115 |
2 | Khoanh nuôi rừng tái sinh rừng phòng hộ | Ha | 19.785 |
3 | Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên có kết hợp trồng bổ sung | Ha | 1.000 |
4 | Bảo vệ rừng tự nhiên, phòng hộ và đặc dụng | Ha | 89.116 |
5 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 71,4 |
V | PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
1 | Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 98 |
2 | Số tiêu chí nông thôn mới bình quân đạt được bình quân/xã | Tiêu chí | 10.9 |
3 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm | Xã | 8 |
4 | Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới | Xã | 17 |
5 | Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới | % | 15.5 |
B | CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Giá trị sản xuất công nghiệptheo giá so sánh năm 2010 | Triệu đồng | 955.344 |
2 | Một số sản phẩm chủ yếu: |
|
|
| - Tinh quặng kẽm | Tấn | 17.800 |
| - Tinh quặng chì | Tấn | 6.500 |
| - Quặng ôxít chì, kẽm | Tấn | 15.000 |
| - Tinh quặng sắt | Tấn | 20.000 |
| - Chì kim loại | Tấn | |
| - Gang thỏi | Tấn | 18.000 |
| - Bột kẽm | Tấn | 1.100 |
| - Xỉ giàu mangan | Tấn | 21.800 |
| - Điện thương phẩm | Triệu KWh | 190 |
| - Giấy bìa các loại | Tấn | 2.000 |
| - Gỗ xẻ | m3 | 38.000 |
| - Gạch nung các loại | 1.000 viên | 42.000 |
| - Đũa sơ chế | Tấn | 1.850 |
| - Quần áo may sẵn | 1.000 cái | 1.100 |
| - Nước máy sản xuất | 1.000m3 | 2.250 |
| - Miến dong | Tấn | 800 |
C | DỊCH VỤ |
|
|
| - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (giá hiện hành) | Triệu đồng | 4.860.000 |
| - Tổng lượng khách du lịch | Lượt người | 495.000 |
| - Doanh thu ngành dịch vụ (giá hiện hành) | Triệu đồng | 378.000 |
D | XUẤT NHẬP KHẨU |
|
|
| Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn | Triệu USD | 2 |
| Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn | Triệu USD | 8 |
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 589/QĐ-UBND phê duyệt hệ thống biểu chi tiết các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2018
- 3 Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2018 về đính chính, điều chỉnh Quyết định 2088/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Quyết định 1990/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 3214/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 71/2017/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 9 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2018 của tỉnh Bắc Kạn
- 10 Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 473/QĐ-UBND kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai Quyết định, Kế hoạch về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 589/QĐ-UBND phê duyệt hệ thống biểu chi tiết các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2018
- 3 Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 71/2017/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Quyết định 3214/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 1990/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7 Quyết định 473/QĐ-UBND kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai Quyết định, Kế hoạch về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành