UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209-HTĐT/VP | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 1990 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẦU TƯ
CHỦ NHIỆM UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 31/HĐBT ngày 25-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư;
Căn cứ "Điều lệ tạm thời về chế độ làm việc và quan hệ công tác của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư" ban hành kèm theo Quyết định số 71/HĐBT ngày 16-6-1989 của Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ ý kiến của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng tại Công văn số 295/KTĐN ngày 2-2-1990 giao cho Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư ban hành Quy chế dịch vụ tư vấn đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư".
| Đậu Ngọc Xuân (Đã ký) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 209-HTĐT/VP ngày 14-4-1990)
- Dịch vụ tư vấn cho người đầu tư: về kinh tế, kỹ thuật, tài chính, pháp lý, thông tin về các đối tượng hợp tác (tư cách pháp nhân, năng lực tài chính, công nghệ, quản lý, thị trường).
- Dịch vụ về thủ tục hành chính: xin cấp thị thực, giấy phép các loại...
Các dịch vụ về vật chất như ăn, ở, đi lại... không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
- Quôc doanh;
- Liên doanh giữa các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư Việt Nam với các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Tư nhân và công ty tư nhân Việt Nam được hợp tác với các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư quốc doanh Việt Nam để cùng lập ra một tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư.
a) Các đội ngũ cán bộ có phẩm chất chính trị, có kiến thức về kinh tế, kỹ thuật, pháp luật, nhất là Luật đầu tư và văn bản liên quan, sử dụng được ít nhất một tiếng nước ngoài thông dụng.
b) Có vốn hoạt động tối thiểu từ 50 triệu đồng Việt Nam trở lên.
c) Có các phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư.
d) Phải được một cơ quan cấp bộ hoặc cấp tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương quyết định thành lập và được Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư cấp giấy phép hoạt động.
2. Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư căn cứ nhu cầu dịch vụ tư vấn đầu tư trong từng thời kỳ để quyết định số lượng công ty dịch vụ tư vấn đầu tư và phạm vi hoạt động của từng công ty dịch vụ tư vấn đầu tư.
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG, NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư liên doanh giữa bên Việt Nam với bên nước ngoài được quản lý theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định 139/HĐBT.
Các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư chỉ được phép hoạt động theo đúng mục đích đã được quy định trong giấy phép do Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư cấp. Trong trường hợp cần sửa đổi hoặc bổ sung thì phải báo cáo Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư xem xét.
Giá các loại dịch vụ khác như : xin cấp thị thực, dịch vụ kỹ thuật... thực hiện theo quy định hiện hành.
Các khoản thu về dịch vụ tư vấn đầu tư có thể tính bằng tiếng Việt Nam hoặc bằng tiền nước ngoài.
Đối với các tổ chức liên doanh với nước ngoài, dù thu bằng tiền gì cũng phải tự cân đối thu chi tiền nước ngoài nhằm đảm bảo hoạt động bình thường của liên doanh và lợi ích của bên nước ngoài.
Các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư liên doanh với nước ngoài phải thực hiện mọi nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định 139/HĐBT.
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP VÀ ĐĂNG KÝ ĐIỀU LỆ
1. Đối với các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư Việt Nam, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu kèm theo).
- Điều lệ của tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư (theo mẫu Điều lệ công ty hoặc Điều lệ xí nghiệp liên doanh trong nước đã được ban hành).
- Các chứng từ hợp lệ và các điều kiện quy định tại Điều 4 của bản Quy chế này.
Trong trường hợp cần thiết, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư có thể yêu cầu cung cấp thêm các tài liệu khác để chứng minh năng lực hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư.
2. Đối với các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư liên doanh giữa hai bên Việt Nam với bên nước ngoài, mọi thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phải tiến hành theo quy định trong Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định 139/HĐBT.
Trong trường hợp đơn xin cấp giấy phép được chuẩn y, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư cấp giấy phép cho tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư. Giấy phép hoạt động đồng thời có giá trị là giấy chứng nhận đăng ký điều lệ hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư.
THAY ĐỔI ĐIỀU LỆ VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
Điều 14. Hoạt động của các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư được chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn ghi trong giấy phép hoạt động.
- Theo đề nghị của cơ quan chủ quản (đối với các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư Việt Nam).
- Trong quá trình hoạt động, đã vi phạm nghiêm trọng điều lệ, giấy phép hoạt động hoặc có nhiều sai phạm về luật pháp, kinh tế...
Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày kết thúc hoạt động theo giấy phép đã cấp hoặc trong trường hợp Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư ra quyết định thu hồi giấy phép các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư phải thanh toán mọi công nợ với các tổ chức, cá nhân có liên quan phía Việt Nam cũng như phía nước ngoài.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày tháng năm 199...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Mẫu hướng dẫn dùng cho các tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư Việt Nam)
Kính gửi : Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.
- Căn cứ "Điều lệ tạm thời về chế độ làm việc và quan hệ công tác của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư" ban hành kèm theo Quyết định số 71/HĐBT ngày 16-6-1990 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Căn cứ Quyết định số 209/HĐBT-VP ngày 14-4-1990 của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư ban hành "Quy chế tổ chức dịch vụ tư vấn đầu tư"
Công ty................
Làm đơn này đề nghị Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư phê chuẩn điều lệ công ty và cấp giấy phép hoạt động với những nội dung chính sau đây:
1. Cơ sở pháp lý của công ty:
Tên công ty:
Tên Việt Nam:
Tên giao dịch:
Có trụ sở đăng ký tại:
Có chi nhánh tại:
Số Telephone: Telex: Fax:
Người đại diện pháp luật:
Thành lập theo hình thức:
Theo quyết định thành lập số : ..... ngày ...... tháng ...... năm
Do: Ông (bà) ................. cấp
Cơ quan chủ quản:
2. Mục tiêu hoạt động
Mục tiều hoạt động chính
3. Địa bàn và lĩnh vực hoạt động
Địa bàn hoạt động của công ty:
Các lĩnh vực hoạt động của công ty:
4. Vốn
Vốn đăng ký của công ty:
- Tiền Việt Nam:............... Đồng
- Ngoại tệ:
- Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
Có tài khoản:
Số tài khoản:
5. Các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước:
6. Cam kết:
- Người ký tên dưới đây cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của nội dụng đơn này cùng những số liệu trên và các văn bản có liên quan kèm theo.
- Người ký tên dưới đây xin cam kết thực hiên đủ mọi nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và chấp hành các điều khoản ghi trong giấy phép được cấp, tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Tên công ty
Người đại diện
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
- 1 Quyết định 71-HĐBT năm 1989 ban hành Điều lệ tạm thời về chế độ làm việc và quan hệ công tác của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư của Hội đồng Bộ trưởng
- 2 Nghị định 31-HĐBT năm 1989 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3 Nghị định 139-HĐBT năm 1988 hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987