Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 98/1997/QĐ-BKH-PLĐT

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996.
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Pháp luật - Đầu tư nước ngoài.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 209/HTĐT-VP ngày 14 tháng 4 năm 1990 của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

 

 

Trần Xuân Giá

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/BKH-PLĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 19 tháng 4 năm 1997)

Chương1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tư vấn đầu tư nước ngoài là hoạt động cung cấp các dịch vụ tư vấn cho nhà đầu tư liên quan đến việc hình thành, xây dựng và triển khai thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài phải có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi là “Chứng chỉ hành nghề”) do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp theo quy định của Quy chế này.

Điều 3. Đối tượng được xét cấp Chứng chỉ hành nghề gồm: doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp thành lập theo Luật Công ty, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là doanh nghiệp) có chức năng hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn.

Điều 4. Doanh nghiệp Việt Nam được xét cấp Chứng chỉ hành nghề phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập theo quy định của pháp luật và đã đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn tại cơ quan có thẩm quyền.

b) Có đội ngũ nhân viên và công tác viên có phẩm chất đạo đức tốt và trình độ chuyên môn sâu về pháp luật, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật và ngoại ngữ, đáp ứng được các yêu cầu tư vấn đầu tư; đặc biệt là chuyên môn liên quan đến triển khai thực hiện dự án đầu tư nước ngoài như: thiết kế công trình xây dựng, chuyển giao công nghệ, tài chính, xuất nhập khẩu, cung ứng lao động...

c) Có đủ vốn, cơ sở vật chất và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài;

d) Được cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề.

Điều 5. Doanh nghiệp đã được cấp Chứng chỉ hành nghề có thể hợp tác với tổ chức tư vấn đầu tư nước ngoài theo hình thức doanh nghiệp liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để tiến hành các hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài.

Bên hoặc các bên nước ngoài tham gia Doanh nghiệp liên doanh, Hợp đồng hợp tác kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài phải là tổ chức tư vấn đầu tư chuyên nghiệp, có uy tín và năng lực hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư; có khách hàng hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.

Thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động, quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và pháp luật có liên quan.

Điều 6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài, có thẩm quyền cấp hoặc thu hồi Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư; thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài phù hợp với mục tiêu quy định trong Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào nhu cầu dịch vụ tư vấn đầu tư trong từng thời kỳ để quyết định việc cấp Chứng chỉ hành nghề cho các doanh nghiệp tư vấn và phạm vi hoạt động của từng công ty dịch vụ tư vấn đầu tư.

Chương 2:

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Điều 7. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài phải thực hiện tư vấn theo đúng mục tiêu và nội dung quy định trong Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh và hợp đồng ký với khách hàng.

Điều 8. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài được thu phí dịch vụ theo thoả thuận với chủ đầu tư căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và nội dung tư vấn đầu tư. Trường hợp Doanh nghiệp cung cấp các loại dịch vụ mà Nhà nước có quy định khung giá thì thực hiện theo khung giá đó.

Điều 9. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài phải thực hiện chế độ kế toán, thống kê và nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định hiện hành.

Điều 10. Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, Doanh nghiệp liên doanh phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Hàng năm, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình hoạt động của mình. Báo cáo phải nêu rõ kết quả công việc tư vấn, tình hình tài chính... và những kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (nếu có).

Chương 3:

THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 12. Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề gồm:

- Đơn xin cấp Chứng chỉ hành nghề (mẫu số 1 kèm theo);

- Đề nghị của cơ quan ra quyết định thành lập Doanh nghiệp;

- Giấy phép thành lập Doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);

- Điều lệ Doanh nghiệp;

- Báo cáo về tình hình hoạt động của Doanh nghiệp trong hai năm gần nhất (nếu có);

- Danh sách nhân viên, cộng tác viên, bản sao bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn, quá trình làm việc.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể yêu cầu cung cấp thêm các tài liệu khác để chứng minh năng lực hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài của Doanh nghiệp.

Điều 13. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo quyết định của mình cho Doanh nghiệp.

Trường hợp đơn và hồ sơ được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Chứng chỉ hành nghề cho Doanh nghiệp (mẫu số 2 kèm theo).

Chứng chỉ hành nghề có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, Doanh nghiệp phải làm đơn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin gia hạn.

Điều 14. Khi nộp đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề, doanh nghiệp phải nộp lệ phí theo quy định hiện hành.

Chương 4:

THAY ĐỔI, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 15. Trong trường hợp muốn điều chỉnh, bổ sung những quy định trong Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Doanh nghiệp phải gửi hồ sơ lên Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo quyết định của mình cho Doanh nghiệp.

Hồ sơ bao gồm đơn xin điều chỉnh, bổ sung Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh kèm theo báo cáo tình hình hoạt động của Doanh nghiệp từ ngày được phép hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài đến thời điểm xin điều chỉnh, bổ sung.

Điều 16. Hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài của Doanh nghiệp chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Hết thời hạn ghi trong Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh mà không được gia hạn.

- Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh do vi phạm nghiêm trọng pháp luật và các quy định nêu trong Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh hoặc hoạt động không có hiệu quả.

- Do đề nghị của một bên hoặc các bên và được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận.

- Trong trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động theo các quy định nói trên, doanh nghiệp, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải thanh toán mọi công nợ có liên quan đến hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài theo hợp đồng đã ký với khách hàng và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 17. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định nêu trong Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh và các quy định của pháp luật liên quan.

Nghiêm cấm mọi hành vi gây phiền hà, sách nhiễu các nhà đầu tư. Trong trường hợp vi phạm, tuỳ theo tính chất, mức độ sẽ bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề và xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài trước ngày ban hành Quy chế này thực hiện việc xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn riêng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Hoạt động của các chi nhánh công ty luật nước ngoài và các tổ chức tư vấn nước ngoài khác không thuộc phạm vi áp dụng của Qui chế này.

MẪU SỐ 1

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày..... tháng... năm 199...

 

ĐƠN XIN

CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư

Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quy chế hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số.../BKH-PLĐT ngày... tháng... năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Công ty................. làm đơn này đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài với những nội dung chính sau đây:

1. Tên Công ty:................ tên giao dịch......

- Được thành lập theo Quyết định số......ngày...của .....

- Trụ sở đăng ký tại:

- Chi nhánh tại: (nếu có)

- Điện thoại: Telex: Fax:

- Người đại diện: Chức vụ:

- Vốn điều lệ:

Số nhân viên và cộng tác viên:......người (danh sách kèm theo)

- Tài khoản số:..........tại Ngân hàng............

2. Nội dung hành nghề:

-

-

-

3. Lĩnh vực hành nghề:

-

-

-

4. Địa bàn hành nghề:

Người ký tên dưới đây thay mặt Công ty cam kết:

- Chịu trách nhiệm về sự chính xác của nội dung đơn này và các văn bản có liên quan kèm theo:

- Tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và chấp hành các quy định nêu trong Chứng chỉ hành nghề.

T/M Công ty

(Đại diện có thẩm quyền ký tên và đóng dấu)

Tài liệu liên quan gửi kèm:

- Đề nghị của cơ quan ra Quyết định thành lập doanh nghiệp;

- Giấy phép thành lập doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng)

- Điều lệ doanh nghiệp.

- Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất (nếu có)

- Danh sách các nhân viên, cộng tác viên kèm theo bản sao bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn, quá trình làm việc.

MẪU SỐ 2

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU

 

Số: /BKH-PLĐT

TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày..... tháng... năm 199...

 

CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quy chế hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số.../BKH-PLĐT ngày... tháng... năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Xét đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài ngày...tháng... năm 199... của Công ty...

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài cho Công ty...... tên giao dịch.......... được thành lập theo Quyết định số......ngày.........của.......trụ sở đăng ký tại........

Điều 2. Công ty được phép hành nghề dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài với những nội dung sau:

(Nội dung và phạm vi hành nghề)

-

-

-

-

Điều 3. Chứng chỉ hành nghề này có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên Công ty phải làm đơn xin gia hạn.

Điều 4. Chứng chỉ này được lập thành 02 bản chính, một (1) bản cấp cho Công ty.........., một (1) bản đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

K/T Bộ trưởng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư