ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2093/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 23 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2014;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1681/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Cần Thơ:
1. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thuộc diện điều chỉnh mức và hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (đính kèm Phụ lục 1).
2. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều này (đính kèm Phụ lục 2).
Điều 2. Quy định thời điểm thực hiện:
1. Đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thuộc diện điều chỉnh mức và hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP và Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC được hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại Điều 25 của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được hưởng chế độ, chính sách kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 580/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng và mức trợ cấp kinh phí nuôi dưỡng hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước - Chi nhánh Cần Thơ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Số TT | Đối tượng | Hệ số chuẩn | Mức chuẩn trợ cấp | Thành tiền (Nghìn đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3x4 |
I | Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc hộ nghèo, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không có nguồn nuôi dưỡng sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: |
|
|
|
1 | Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng (Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
| Dưới 4 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
| Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
2 | Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) | 1,5 | 270 | 405 |
3 | Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
| Dưới 4 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
| Từ 4 đến dưới 16 tuổi | 2,0 | 270 | 540 |
| Từ 16 tuổi trở lên | 1,5 | 270 | 405 |
4 | Người đơn thân nghèo đang nuôi con (Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
| Đang nuôi 01 con | 1,0 | 270 | 270 |
| Đang nuôi từ 02 con trở lên | 2,0 | 270 | 540 |
5 | Người cao tuổi thuộc hộ nghèo (Đối tượng quy định tại Điểm a, b, c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
5.1 | Người cao tuổi không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng; (Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
| Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
| Từ đủ 80 tuổi trở lên | 2,0 | 270 | 540 |
5.2 | Người từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng (Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) | 1,0 | 270 | 270 |
5.3 | Người cao tuổi không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng (Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) | 3,0 | 270 | 810 |
6 | Trẻ em khuyết tật và người khuyết tật thuộc hộ nghèo (Đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
6.1 | Người khuyết tật nặng | 1,5 | 270 | 405 |
6.2 | Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em | 2,0 | 270 | 540 |
6.3 | Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,0 | 270 | 540 |
6.4 | Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em | 2,5 | 270 | 675 |
II | Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: |
|
|
|
| Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm: |
|
|
|
1 | Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng (Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
| Dưới 04 tuổi | 5,0 | 270 | 1.350 |
| từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi | 4,0 | 270 | 1.080 |
2 | Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng (Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
| Dưới 04 tuổi | 5,0 | 270 | 1.350 |
| Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi trở lên | 4,0 | 270 | 1.080 |
| Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi | 3,0 | 270 | 810 |
3 | Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng | 4,0 | 270 | 1.080 |
4 | Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
| Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng | 3,0 | 270 | 810 |
| Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi | 4,0 | 270 | 1.080 |
5 | Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp (Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
|
|
|
| Dưới 04 tuổi | 5,0 | 270 | 1.350 |
| Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi trở lên | 4,0 | 270 | 1.080 |
| Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi | 3,0 | 270 | 810 |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Số TT | Đối tượng | Hệ số chuẩn | Mức chuẩn trợ cấp | Thành tiền (Nghìn đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3x4 |
I | Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng không thuộc diện hộ nghèo (Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP) | 1,0 | 200 | 200 |
II | Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật không thuộc diện hộ nghèo (Theo Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP): |
|
|
|
1 | Người khuyết tật đặc biệt nặng. | 2,0 | 200 | 400 |
2 | Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em. | 2,5 | 200 | 500 |
3 | Người khuyết tật nặng. | 1,5 | 200 | 300 |
4 | Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em. | 2,0 | 200 | 400 |
III | Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng, trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng) (Đối tượng quy định tại Khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP): |
|
|
|
1 | Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên | 2,0 | 200 | 400 |
2 | Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | 200 | 500 |
3 | Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 3,0 | 200 | 600 |
IV | Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật tại cộng đồng: |
|
|
|
1 | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi (Theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP): |
|
|
|
a | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi. | 1,5 | 200 | 300 |
b | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi. | 2,0 | 200 | 400 |
c | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi. | 2,0 | 200 | 400 |
2 | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc đối với mỗi người khuyết tật đặc biệt nặng (Theo Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP) | 1,0 | 200 | 200 |
V | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (Theo Điều 19 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP): |
|
|
|
1 | Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng. | 1,5 | 200 | 300 |
2 | Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên. | 3,0 | 200 | 600 |
- 1 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định thực hiện chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Long An
- 4 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định điều chỉnh, bổ sung chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị quyết 74/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2014
- 10 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 13 Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 15 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định điều chỉnh, bổ sung chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Long An
- 6 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định thực hiện chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2015 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành