ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2095/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 01 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế Quản lý, điều hành và thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định 1370/QĐ-CTUBND ngày 06/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2457/TTr-SNN ngày 01/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Bình Định, Cục trưởng Cục Thống kê, Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 01/8/ 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Điều 1. Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2015 (sau đây gọi tắt là Ban Điều hành) được thành lập theo Quyết định số 1370/QĐ-CTUBND ngày 06/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh, có chức năng giúp UBND tỉnh điều hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia (sau đây viết tắt là MTQG) nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (sau đây viết tắt là NS và VSMTNT) theo Quyết định 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan Thường trực Ban Điều hành.
Điều 2. Ban Điều hành có những nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu như sau:
1. Giúp UBND tỉnh điều hành thực hiện có hiệu quả các mục tiêu Chương trình giai đoạn 2012 - 2015 của Chính phủ, theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Bộ, ngành có liên quan.
2. Đề xuất các chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện Chương trình, xác định danh mục dự án và đề xuất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển Chương trình hàng năm; điều phối lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án khác trên địa bàn, đề xuất vốn đối ứng của tỉnh, huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình có hiệu quả.
3. Tổ chức điều hành, giám sát, kiểm tra, sơ kết, đánh giá việc thực hiện Chương trình định kỳ hàng năm và báo cáo tình hình thực hiện hàng năm về UBND tỉnh, Ban Chủ nhiệm Chương trình (Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 3. Trưởng Ban Điều hành (Phó Chủ tịch UBND tỉnh) chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các hoạt động của Ban Điều hành và có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Điều hành, chỉ đạo, kiểm tra và giải quyết các vấn đề có tính liên ngành, kể cả các tồn tại, vướng mắc có liên quan trong quá trình phối hợp triển khai thực hiện.
2. Chỉ đạo việc phân công và phối hợp tham gia hoạt động giữa Ban Điều hành với các Sở, Ban, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) trong việc triển khai thực hiện Chương trình.
3. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Ban Điều hành.
4. Chủ trì các cuộc họp thường kỳ, đột xuất của Ban Điều hành.
Điều 4. Phó Trưởng ban thường trực (Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT) giúp việc cho Trưởng ban tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT có liên quan đến Chương trình và có các nhiệm vụ chủ yếu như sau:
1. Phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng ban điều hành.
2. Thay mặt Trưởng ban điều hành các hoạt động của Ban Điều hành khi được Trưởng ban ủy quyền.
3. Được ký các văn bản của Ban Điều hành theo sự phân công hoặc ủy quyền của Trưởng Ban.
4. Trực tiếp giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Điều hành.
5. Giúp Trưởng ban lập kế hoạch, chương trình công tác, dự trù kinh phí và thanh quyết toán việc sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Điều hành theo quy định hiện hành.
Điều 5. Phó Trưởng ban (Phó Giám đốc Sở Y tế) giúp việc cho Trưởng ban tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Sở Y tế có liên quan đến Chương trình và có các nhiệm vụ chủ yếu như sau:
1. Phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng ban điều hành.
2. Thay mặt Trưởng ban điều hành các hoạt động của Ban Điều hành khi được Trưởng ban ủy quyền.
3. Được ký các văn bản của Ban Điều hành theo sự phân công hoặc ủy quyền của Trưởng Ban.
Điều 6. Các thành viên Ban Điều hành có trách nhiệm sau:
1. Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Sở, Ban mình phụ trách có liên quan đến Chương trình (Trưởng Ban có quyết định phân công nhiệm vụ cụ thể).
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (3 tháng, 6 tháng, 01 năm và cả giai đoạn) hoặc đột xuất về tình hình và kết quả triển khai thực hiện Chương trình cho cơ quan Thường trực Ban Điều hành để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban Điều hành.
Điều 7. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm sau:
1. Tham dự đầy đủ các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban Điều hành khi được mời.
2. Có trách nhiệm điều hành, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (3 tháng, 6 tháng, 01 năm và cả giai đoạn) hoặc đột xuất (nếu có) về tình hình và kết quả triển khai thực hiện Chương trình cho cơ quan Thường trực Ban Điều hành để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 8. Chế độ làm việc của Ban Điều hành:
1. Ban Điều hành làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và tăng cường trách nhiệm cá nhân của từng thành viên.
2. Các thành viên Ban Điều hành làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng phụ cấp, mức phụ cấp cụ thể do UBND tỉnh quy định.
Điều 9. Các cuộc họp Ban Điều hành:
1. Định kỳ 3 tháng, Ban Điều hành họp một lần để xem xét giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình tổ chức hoạt động và bàn biện pháp triển khai trong thời gian đến; trường hợp cần thiết, Ban Điều hành có thể triệu tập họp đột xuất để bàn bạc, giải quyết các vấn đề khẩn cấp.
2. Trong trường hợp những nội dung trao đổi, bàn bạc của Ban Điều hành chưa có sự thống nhất cao thì ý kiến kết luận của Trưởng Ban Điều hành là ý kiến quyết định cuối cùng.
3. Những vấn đề xét thấy không cần thiết phải họp Ban Điều hành thì Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban thường trực hoặc Phó Trưởng Ban có thể mời một số thành viên liên quan để trao đổi, giải quyết.
Điều 10. Các quy định phối hợp công tác của Ban Điều hành:
1. Ban Điều hành có trách nhiệm thường xuyên, tăng cường sự chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban ngành, UBND các huyện để triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các Sở, Ban, UBND các huyện có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của Ban Điều hành và phải tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình tham gia phối hợp để Ban Điều hành hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Sử dụng con dấu:
1. Trưởng Ban Điều hành sử dụng con dấu của UBND tỉnh trong các giấy tờ, văn bản giao dịch do Trưởng ban ký, phát hành.
2. Phó Trưởng ban thường trực sử dụng con dấu của Sở Nông nghiệp và PTNT trong các giấy tờ, văn bản giao dịch có liên quan đến hoạt động của Ban Điều hành do Phó Trưởng ban thường trực ký, phát hành.
3. Phó Trưởng ban sử dụng con dấu của Sở Y tế trong các giấy tờ, văn bản giao dịch có liên quan đến hoạt động của Ban Điều hành do Phó Trưởng ban ký, phát hành.
Điều 12. Kinh phí hoạt động của Ban điều hành thực hiện theo quy định chung, bằng nguồn ngân sách sự nghiệp của tỉnh bố trí hàng năm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Thường trực Ban Điều hành có trách nhiệm phổ biến hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định của Quy chế này.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Thường trực Ban điều hành (Sở Nông nghiệp và PTNT) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015 tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015
- 4 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ vệ sinh môi trường tại cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 429/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012- 2015
- 7 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012 - 2015
- 9 Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015 tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015
- 4 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ vệ sinh môi trường tại cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 429/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012- 2015
- 7 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012 - 2015