- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 5 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị quyết 72/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 7 Quyết định 1917/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 1926/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 2046/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2099/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN PHÚ LỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 415/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 18 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Phú Lộc với các nội dung như sau:
- Bổ sung 06 công trình, dự án cần thu hồi đất với tổng diện tích khoảng 28,30ha; trong đó: 01 công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất; 05 công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022.
- Bổ sung 04 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích khoảng 4,82ha đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022.
- Điều chỉnh quy mô 03 công trình, dự án Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô với tổng diện tích khoảng 59,92 ha;
- Bổ sung 03 công trình, dự án với tổng diện tích khoảng 49,60 ha để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Lộc.
- Chuyển mục đích sử dụng đất vườn ao liền kề đất ở trong cùng một thửa đất sang đất ở trên địa bàn huyện Phú Lộc với tổng diện tích khoảng 1,40 ha; trong đó: Thị trấn Phú Lộc với diện tích 0,37 ha, Xã Lộc Hòa với diện tích 0,10 ha, Xã Lộc Bổn với diện tích 0,32 ha, Xã Vinh Hiền với diện tích 0,05 ha, Xã Lộc Thủy với diện tích 0,04 ha, Xã Lộc Sơn với diện tích 0,17 ha, Xã Lộc Điền với diện tích 0,25 ha, Xã Giang Hải với diện tích 0,10 ha.
(Chi tiết đính kèm phụ lục)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc có trách nhiệm:
2. Thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai theo kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc được phê duyệt và quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc chịu trách nhiệm thẩm định chặt chẽ nhu cầu ở của hộ gia đình, cá nhân để quyết định quy mô, diện tích cho chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật; chỉ được quyết định chuyển mục đích sử dụng đất đối với các thửa đất, vị trí phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, đô thị và các quy hoạch có liên quan. Đối với các thửa đất có nhu cầu chuyển đối với diện tích lớn hơn hạn mức đất ở được quy định để hình thành các thửa đất ở mới nhằm thực hiện kinh doanh bất động sản thì phải thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật có liên quan; đảm bảo kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường.
4. Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về quyết định chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Phú Lộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Mã loại đất | Địa điểm | Diện tích khoảng |
I | Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất | |||
1 | Đường dây 500kV Quảng Trạch - Dốc Sỏi, đoạn đi qua huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế | DNL | Huyện Phú Lộc | 9.52 |
II | Công trình, dự án cần thu hồi đất theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế | |||
1 | Kè chống sạt lở bờ sông Truồi đoạn qua xã Lộc An và xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc | DTL | Xã Lộc An, xã Lộc Điền | 2.37 |
2 | Xây trạm biến áp 220kV Chân Mây và đường đấu nối, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế | DNL | Xã Lộc Tiến | 5.91 |
3 | Mở rộng đường Đoàn Trọng Truyến, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc | DGT | Thị trấn Phú Lộc | 2.10 |
4 | Khu dân cư Hạ Kên mở rộng, xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc | ONT | Xã Lộc Bổn | 2.40 |
5 | Nâng cấp Nghĩa trang liệt sĩ huyện Phú Lộc | NTD | Thị trấn Phú Lộc | 6.00 |
| TỔNG CỘNG | 28.30 |
BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA SANG MỤC ĐÍCH KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Mã loại đất | Địa điểm | Diện tích khoảng (ha) | Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (ha) |
1 | Mở rộng đường Đoàn Trọng Truyến, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc | DGT | Thị trấn Phú Lộc | 2.10 | 0.39 |
2 | Khai thác khoáng sản đá Gabro làm ốp lát tại khu vực thôn Quê Chữ, xã Lộc Điền | SKS | Xã Lộc Điền | 2.55 | 0.90 |
3 | Khu dân cư Hạ Kên mở rộng, xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc | ONT | Xã Lộc Bổn | 2.40 | 2.40 |
4 | Khu dân cư xen ghép Đội 1 và Đội 2, xã Lộc Sơn - Hạng mục: Đường giao thông và hệ thống thoát nước | ONT | Xã Lộc Sơn | 1.20 | 1.13 |
| TỔNG CỘNG | 8.25 | 4.82 |
ĐIỀU CHỈNH CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHU KINH TẾ CHÂN MÂY LĂNG CÔ
(Kèm theo Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Mã loại đất | Địa điểm | Diện tích khoảng (ha) |
1 | Dự án Đầu tư xây dựng Bến số 6 - cảng Chân Mây | DGT | Xã Lộc Vĩnh | 13.23 |
2 | Dự án Đầu tư xây dựng Bến số 4-5 cảng Chân Mây | DGT | Xã Lộc Vĩnh | 26.30 |
3 | Đê chắn sóng cảng Chân Mây (thuộc dự án Đê chắn sóng cảng Chân Mây - giai đoạn 2) | DGT | Xã Lộc Vĩnh | 20.39 |
| TỔNG CỘNG | 59.92 |
BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN DO HUYỆN XÁC ĐỊNH TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN PHÚ LỘC
(Kèm theo Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Mã loại đất | Địa điểm | Diện tích khoảng (ha) |
1 | Đấu giá đất tại Khu tái định cư sạt lở bờ biển Vinh Hiền - Lộc Bình, huyện Phú Lộc | ONT | Xã Vinh Hiền | 3.00 |
2 | Khu dân cư xen ghép các tờ bản đồ số: 16, 19, 20, 21, 25 và 26 tại các Tổ dân phố 3, 4, 5 và 6 thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc | ODT | Thị trấn Phú Lộc | 0.47 |
3 | Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để tổ chức đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lộc, với diện tích khoảng 46,13 ha | NNP | Xã Vinh Hưng | 8.52 |
Xã Lộc Điền | 10.01 | |||
Thị trấn Phú Lộc | 27.60 | |||
4 | Chuyển mục đích sử dụng đất vườn ao liền kề đất ở trong cùng một thửa đất sang đất ở trên địa bàn huyện Phú Lộc với diện tích khoảng 1,40 ha | ODT | Thị trấn Phú Lộc | 0.37 |
ONT | Xã Lộc Hòa | 0.10 | ||
ONT | Xã Lộc Bổn | 0.32 | ||
ONT | Xã Vinh Hiền | 0.05 | ||
ONT | Xã Lộc Thủy | 0.04 | ||
ONT | Xã Lộc Sơn | 0.17 | ||
ONT | Xã Lộc Điền | 0.25 | ||
ONT | Xã Giang Hải | 0.10 | ||
| TỔNG CỘNG | 51.00 |
- 1 Quyết định 1917/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1926/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2046/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế