ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 22 tháng 5 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ quy định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 8/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2010;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thủy sản chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/ 2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang).
Quy định này cụ thể hoá một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã thủy sản bao gồm các lĩnh vực: khai thác thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất giống thủy sản, dịch vụ hậu cần nghề cá (sau đây gọi chung là Hợp tác xã thuỷ sản) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh thành lập Hợp tác xã thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Hợp tác xã thuỷ sản thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2003.
NỘI DUNG KHUYẾN KHÍCH, ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
Điều 3. Khuyến khích thành lập Hợp tác xã
1. Nội dung hỗ trợ, khuyến khích thành lập Hợp tác xã
a) Cung cấp thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã.
b) Tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động hợp tác xã.
2. Cơ quan quyết định và cơ quan thực hiện hỗ trợ
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan quyết định hỗ trợ đối với hợp tác xã, phối hợp với Sở Thuỷ sản và Liên minh hợp tác xã tỉnh quyết định hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã (sau đây gọi tắt là sáng lập viên) và hợp tác xã chuẩn bị thành lập có nhu cầu hỗ trợ.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nội dung yêu cầu hỗ trợ của hợp tác xã, giao Phòng có chức năng quản lý nhà nước về thủy sản cấp huyện (sau đây gọi là cơ quan thực hiện hỗ trợ) phối hợp Phòng Tài chính-Kế hoạch làm đầu mối tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ .
Cơ quan thực hiện hỗ trợ có trách nhiệm cung cấp các dịch vụ được quy định tại khoản 1 điều này đảm bảo có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu đối tượng hỗ trợ.
3. Trình tự hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã
a) Đại diện của hợp tác xã chuẩn bị thành lập hoặc sáng lập viên nộp đơn có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu đơn và được cơ quan thực hiện hỗ trợ cấp.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thực hiện hỗ trợ thành lập hợp tác xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đối tượng có nhu cầu hỗ trợ về thời gian, địa điểm, phương thức tổ chức và các nội dung được hỗ trợ.
4. Phương thức hỗ trợ
Căn cứ vào nhu cầu cụ thể của sáng lập viên về nội dung yêu cầu hỗ trợ, cơ quan thực hiện hỗ trợ tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ theo một trong các phương thức tổ chức thích hợp trên cơ sở bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm.
a) Tư vấn trực tiếp đối với từng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên tại địa điểm phù hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ.
b) Tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm nghề hoặc theo khu vực xã.
5. Kinh phí hỗ trợ
a) Kinh phí hỗ trợ bao gồm: thù lao cho giảng viên, chi phí cho việc đi lại và ăn ở cho giảng viên, chuyên gia truyền đạt thông tin, kiến thức về hợp tác xã, tư vấn xây dựng điều lệ hợp tác xã, tư vấn về xây dựng phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã; tư vấn đăng ký kinh doanh hợp tác xã; chi phí mua hoặc in ấn tài liệu, văn bản pháp luật về hợp tác xã; chi phí thuê hội trường; chi phí văn phòng phẩm và nước uống phục vụ lớp hướng dẫn; việc sử dụng kinh phí hỗ trợ trên cơ sở hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước.
b) Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu về nội dung; số lượng các hoạt động hỗ trợ, cơ quan thực hiện hỗ trợ lập dự toán kinh phí hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt cấp kinh phí.
c) Nguồn kinh phí chi hỗ trợ thành lập hợp tác xã được tổng hợp vào dự toán sự nghiệp kinh tế hàng năm của ngân sách cấp huyện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
d) Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên có yêu cầu hỗ trợ không phải trả các khoản phí được nêu tại điểm a khoản 5 điều nầy.
1. Đối tượng được hỗ trợ đào tạo trong hợp tác xã bao gồm
a) Các chức danh trong ban quản trị, ban điều hành, ban kiểm soát, kế toán trưởng;
b) Xã viên đang làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của hợp tác xã.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Tiền vé đi, vé về từ hợp tác xã đến cơ sở đào tạo bằng phương tiện công cộng (trừ máy bay) theo quy định hiện hành của nhà nước;
b) Tiền mua tài liệu trong chương trình khoá học;
c) Các khoản chi phí tổ chức, quản lý lớp học, thuê hội trường, thuê giảng viên; đi nghiên cứu học tập;
d) Hỗ trợ 50 % chi phí ăn, ở theo quy định của nơi đào tạo nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tuổi đời không quá 40;
- Đủ điều kiện tuyển sinh;
- Có quyết định cử đi học của ban quản trị;
- Có cam kết bằng văn bản làm việc cho hợp tác xã ít nhất 05 năm sau khi tốt nghiệp;
3. Các nội dung chi nêu trên thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ được lấy từ ngân sách hàng năm của ngân sách cấp huyện.
1. Hợp tác xã thủy sản có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng trụ sở, nhà kho, cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động, được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất và được hưởng chính sách ưu đãi, miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã thuê lại đất của các tổ chức, cá nhân để phát triển sản xuất, kinh doanh.
1. Thuế suất ưu đãi và thời gian áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi.
a) Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với hợp tác xã mới được thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn huyện Tân Phước.
b) Áp dụng thuế suất 15% trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với hợp tác xã mới được thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây.
c) Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với hợp tác xã mới được thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn huyện, thị, thành còn lại trong tỉnh.
Hết thời gian được áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định tại các điểm a; b và điểm c khoản 1 điều này, hợp tác xã mới thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%.
2. Miễn, giảm thuế đối với hợp tác xã mới thành lập từ dự án đầu tư kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
a) Được miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với hợp tác xã mới thành lập.
b) Được miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với hợp tác xã mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành sản xuất, nhân và lai tạo giống thủy sản, dịch vụ kỹ thuật thủy sản.
c) Được miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo đối với hợp tác xã mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây.
d) Được miễn thuế 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với hợp tác xã mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành sản xuất, nhân và lai tạo giống thủy sản, dịch vụ kỹ thuật thủy sản thực hiện tại địa bàn huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây.
e) Được miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo đối với hợp tác xã mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành sản xuất, nhân và lai tạo giống nhân tạo, giống thủy sản mới, có hiệu quả kinh tế cao; nuôi trồng thủy sản trên đất hoang hóa, vùng chưa được khai thác hoặc thực hiện tại địa bàn huyện Tân Phước.
Việc áp dụng thuế suất ưu đãi và việc miễn, giảm thuế nêu trên chỉ thực hiện đối với hợp tác xã hạch toán kinh tế độc lập và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
1. Hợp tác xã có dự án phát triển giống thủy sản, hải sản; đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy, hải sản; dự án đầu tư tại huyện Tân Phước, Gò Công Đông, Gò Công Tây được vay vốn tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Tiền Giang.
Hợp tác xã là thành viên của Liên minh hợp tác xã tỉnh được vay vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
2. Các Hợp tác xã có nhu cầu vay vốn từ các tổ chức tín dụng để đầu tư mới, nâng cấp, mở rộng năng lực sản xuất thì được các tổ chức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi để vay vốn theo quy định hiện hành về kinh tế hợp tác.
Điều 8. Về hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại
Các hợp tác xã sản xuất hàng hoá xuất khẩu, nếu có dự án xúc tiến thương mại được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hỗ trợ 50% kinh phí theo quy định của chương trình xúc tiến thương mại quốc gia về các nội dung sau:
1. Thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu;
2. Tư vấn xuất khẩu;
3. Đào tạo nâng cao năng lực, kỹ năng kinh doanh xuất khẩu;
4. Tham dự hội chợ, triển lãm;
5. Quảng bá thương hiệu sản phẩm.
Điều 9. Về hỗ trợ ứng dụng công nghệ mới, nâng cao trình độ công nghệ, khuyến ngư.
1. Hợp tác xã có dự án ứng dụng công nghệ mới, nâng cao trình độ công nghệ được vay vốn trung hạn, dài hạn từ Quỹ phát triển khoa học công nghệ của tỉnh; được hỗ trợ ưu đãi theo Quyết định số 45/2005/QĐ-UBND ngày 29/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
2. Hợp tác xã có nhu cầu sử dụng cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng đến đại học thì được ưu tiên tuyển chọn cán bộ phù hợp với chuyên môn của hợp tác xã, được hợp đồng sử dụng lao động và hưởng các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
3. Hợp tác xã được hưởng chính sách về khuyến ngư theo quy định tại Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư.
1. Các hợp tác xã được hỗ trợ theo quy định của pháp luật:
a) Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh của Hợp tác xã;
b) Xây dựng cụm làng nghề để phát triển sản xuất và kinh doanh.
2. Hợp tác xã được ưu tiên tham gia các chương trình phát triển kinh tế - xã hội:
a) Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn và quản lý các công trình đó sau khi hoàn thành;
b) Các dự án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác của tỉnh phù hợp với khả năng của hợp tác xã.
Điều 11. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ, ưu đãi
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Tiền Giang là cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ, ưu đãi khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Sở Thủy sản phối hợp với các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn vướng mắc các đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020
- 2 Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 4 Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5 Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- 6 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7 Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 02/2006/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Quyết định 45/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10 Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 11 Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Đất đai 2003
- 14 Luật Hợp tác xã 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 16 Quyết định 224/1999/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 3 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020
- 4 Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2020