ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 26 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 359/TTr-STC ngày 19/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh cho các mục đích sử dụng như sau:
1. Đối với nước sạch tại các đô thị
a) Thành phố Buôn Ma Thuột (bao gồm nội thành và ngoại thành).
TT | Mục đích sử dụng nước | Ký hiệu | Giá bán (đ/m3) |
1 | Sinh hoạt hộ dân cư |
|
|
- | Mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên | SH1 | 3.300 |
- | Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | SH2 | 4.000 |
- | Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | SH3 | 4.700 |
- | Từ trên 30 m3 | SH4 | 5.400 |
2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng |
| 6.000 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất |
| 7.000 |
4 | Kinh doanh, dịch vụ |
| 10.000 |
b) Thị trấn các huyện: Krông Pắc, Krông Búk, Krông Ana, Ea Kar, CưM’gar, Cư Kuin, Krông Năng, Ea H’leo; nội thị, ngoại thị của thị xã Buôn Hồ.
TT | Mục đích sử dụng nước | Ký hiệu | Giá bán (đ/m3) |
1 | Sinh hoạt hộ dân cư |
|
|
- | Mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên | SH1 | 3.000 |
- | Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | SH2 | 3.300 |
- | Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | SH3 | 3.600 |
- | Từ trên 30 m3 | SH4 | 3.900 |
2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng |
| 5.000 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất |
| 6.000 |
4 | Kinh doanh, dịch vụ |
| 8.000 |
c) Thị trấn các huyện Ea Súp, Lắk, M’Drắk, Buôn Đôn, Krông Bông.
TT | Mục đích sử dụng nước | Ký hiệu | Giá bán (đ/m3) |
1 | Sinh hoạt hộ dân cư |
|
|
- | Mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên | SH1 | 2.600 |
- | Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | SH2 | 2.900 |
- | Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | SH3 | 3.200 |
- | Từ trên 30 m3 | SH4 | 3.500 |
2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng |
| 4.500 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất |
| 5.500 |
4 | Kinh doanh, dịch vụ |
| 7.000 |
Đối với hộ dân cư tiêu thụ nước sạch mà chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ thì tạm thời áp dụng mức thu khoán theo mức tiêu thụ cho một người là 4m3/tháng, trường hợp không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 20 m3/tháng theo giá tiêu thụ ở mức SH2.
Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên) mà chủ nhà là bên mua nước của đơn vị cấp nước để cung ứng cho các đối tượng trên sử dụng thì cứ 4 người (căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) tính là một hộ sử dụng nước để đơn vị cấp nước áp dụng giá nước sinh hoạt cho bên mua nước và hướng dẫn bên mua nước, bán nước cho các đối tượng trên theo giá đo đơn vị cấp nước áp dụng đối với bên mua nước.
2. Đối với nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn:
a) Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn: 2.600 đ/m3.
b) Hộ dân cư sử dụng nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn cho nhiều mục đích khác nhau, thì định mức áp dụng tính giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn là 20 m3/hộ/tháng, lượng nước sử dụng quá định mức được áp dụng theo mục đích sử dụng khác.
c) Thủ trưởng các đơn vị cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn tự quyết định giá nước sạch cho các mục đích sử dụng khác bảo đảm phù hợp với phương án giá nước của đơn vị nhưng không được vượt quá giá tiêu thụ nước sạch được quy định tại khoản 1 của Điều này.
3. Giá tiêu thụ nước sạch trên đã bao gồm thuế tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng (chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật).
4. Khi có biến động các yếu tố đầu vào hoặc khi có sự thay đổi về công nghệ xử lý nước, quy chuẩn chất lượng dịch vụ và sự thay đổi về chế độ, chính sách có liên quan của Nhà nước làm giá thành tiêu thụ nước sạch tăng (hoặc giảm) tối thiểu từ 15% trở lên thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch cho phù hợp.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng; Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá bán nước sạch tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Krông Búk, Krông Pắc, Ea Súp, Lắk./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giá bán nước sạch tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Krông Búk, Krông Pắk, Ea Súp, Lắk do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật được rà soát năm 2012 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 2662/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk được rà soát, hệ thống hóa năm 2013
- 5 Quyết định 2662/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk được rà soát, hệ thống hóa năm 2013
- 1 Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Thông tư 100/2009/TT-BTC ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 5 Quyết định 06/2006/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thị xã Kon Tum
- 6 Quyết định 87/2005/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Quyết định 36/2005/QĐ-UB về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 36/2005/QĐ-UB về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 87/2005/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 06/2006/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thị xã Kon Tum
- 4 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giá bán nước sạch tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Krông Búk, Krông Pắk, Ea Súp, Lắk do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật được rà soát năm 2012 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 2662/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk được rà soát, hệ thống hóa năm 2013