UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2005/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 24 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG VÀ HUYỆN DIÊN KHÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng “Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC, ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2791/TTr-STC-VG ngày 11 tháng 10 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất cung ứng cho các đối tượng sử dụng trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh như sau:
STT | Mục đích sử dụng nước | Lượng nước sử dụng trong tháng | Đơn giá |
1 | Sinh hoạt các hộ dân cư |
|
|
| SH1 | Mức 5 m3/người/tháng | 1.911 |
| SH2 | Trên 5 đến 10 m3/người/tháng | 2.866 |
| SH3 | Trên 10 đến 15m3/người/tháng | 3.582 |
| SH4 | Trên 15 m3/người/tháng | 4.776 |
2 | Cơ quan Hành chính, đơn vị sự nghiệp | Theo thực tế sử dụng | 2.866 |
3 | Bệnh viện, nhà hộ sinh | Theo thực tế sử dụng | 2.388 |
4 | Phục vụ mục đích công cộng | Theo thực tế sử dụng | 2.866 |
5 | Hoạt động SXVC | Theo thực tế sử dụng | 3.582 |
6 | Hoạt động kinh doanh dịch vụ, du lịch | Theo thực tế sử dụng | 5.493 |
Điều 2. Giá tiêu thụ nước sạch ghi tại Điều 1 là giá bán tại đồng hồ đo lượng tiêu thụ nước của các hộ ký hợp đồng sử dụng nước sạch trực tiếp với Công ty Cấp thoát nước Khánh Hòa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng);
Giá tiêu thụ nước sạch ghi tại Điều 1 không bao gồm:
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được quy định tại Quyết định số 128/2004/QĐ-UB ngày 12/5/2005 của UBND tỉnh v/v Ban hành quy định chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được quy định tại Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hưuớng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2005 và thay thế cho Quyết định số 2378/QĐ-UB ngày 29/7/2003 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND thành phố Nha Trang, Chủ tịch UBND huyện Diên Khánh, Giám đốc Công ty Cấp thoát nước Khánh Hòa và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 38/2005/QĐ-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 104/2004/TTLT-BTC-BXD hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 128/2004/QĐ-UB ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003