ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 758/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI HỖ TRỢ TRONG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Quy định này quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh tham gia các lớp học: lý luận chính trị; quản lý hành chính nhà nước; chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ; tin học, ngoại ngữ, kiến thức quốc phòng an ninh; Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Đề án 165); kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế; tiếng dân tộc thiểu số.
1. Cán bộ, công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự; viên chức; hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và các huyện, thành phố;
2. Cán bộ, công chức, viên chức; hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
4. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
5. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố, xã, phường, thị trấn;
6. Đối với cán bộ, công chức ngành dọc; cán bộ, công chức thuộc cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh: chỉ được hỗ trợ kinh phí học tập khi tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước và bồi dưỡng về an ninh quốc phòng do Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học chung với đối tượng thuộc các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý Nhà nước;
7. Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng, khi các học viên này tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức đào tạo ở trong nước.
Việc áp dụng mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo điều kiện: Các khóa đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức theo kế hoạch giai đoạn, hàng năm; theo yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của từng ngành, từng lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc theo chủ trương được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Học tập ngoài tỉnh (trong nước)
1. Nội dung: bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh (đối tượng 1, đối tượng 2); bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
2. Mức chi:
a) Hỗ trợ 100% các khoản thu theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có);
b) Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 400.000 đồng/người/khóa;
c) Hỗ trợ tiền ăn cho ngày thực học theo định mức: 50.000 đồng/người/ngày.
d) Ngoài các khoản hỗ trợ nêu trên, các cán bộ, công chức, viên chức được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với cán bộ, công chức thuộc khối đảng, đoàn thể), Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc khối nhà nước) có quyết định cử đi học hoặc phê duyệt danh sách đi học thì được hỗ trợ thêm các khoản gồm:
- Hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập theo thông báo, cụ thể:
+ Tại các tỉnh phía Nam: Nếu các lớp được tổ chức theo đoàn tập trung đi và về thì hỗ trợ 02 lượt xe đưa rước theo định mức khoán: Xe từ 04 đến 07 chỗ: 15 lít/100 km; xe từ 07 đến 15 chỗ: 17 lít/100 km. Nếu không tập trung đi theo đoàn hoặc phải thuê xe dịch vụ thì được quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành về thanh toán tiền phương tiện đi công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
+ Tại các tỉnh miền Trung và miền Bắc:
. Tuyến Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM): Nếu các lớp được tổ chức theo đoàn tập trung đi và về thì hỗ trợ 02 lượt xe đưa rước theo định mức khoán 1.200.000 đồng/chuyến. Nếu không tập trung đi theo đoàn thì hỗ trợ theo định mức khoán 200.000 đồng/người/khóa 02 lượt đi và về;
. Tiền vé máy bay (hoặc vé tàu) khứ hồi hạng phổ thông tuyến TP.HCM đến sân bay (hoặc ga tàu) các tỉnh tập trung theo thông báo nhập học. Nếu tỉnh theo yêu cầu tập trung chưa có sân bay, ga tàu thì mua vé máy bay (hoặc vé tàu) khứ hồi hạng phổ thông tuyến TP.HCM đến sân bay (hoặc ga tàu) gần nơi tập trung nhất;
. Tiền xe từ sân bay (hoặc ga tàu) đến nơi học tập và ngược lại: hỗ trợ theo mức chi thực tế về thanh toán tiền phương tiện vận chuyển xe thông thường.
- Hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): theo quy định hiện hành của tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phụ cấp lưu trú: theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức, viên chức do cơ quan, đơn vị cử đi học thực hiện chi các khoản bao gồm: Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết nguyên đán); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp học và khả năng ngân sách, các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của mình để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học hai khoản chi phí nêu trên đảm bảo nguyên tắc: Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi hiện hành của tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các khoản chi phí khác không quy định tại Quyết định này: chi theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính) và các quy định hiện hành.
1. Các lớp đào tạo
a) Nội dung: đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm được tổ chức theo kế hoạch giai đoạn, hàng năm hoặc theo yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của từng ngành, từng lĩnh vực quản lý nhà nước được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Mức chi:
- Hỗ trợ 100% học phí theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có);
- Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 200.000 đồng/người/khóa.
2. Các lớp bồi dưỡng
a) Nội dung: bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh (đối tượng 3, đối tượng 4, đối tượng 5); bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
b) Mức chi:
- Hỗ trợ 100% các khoản thu theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có);
- Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 200.000 đồng/người/khóa;
- Hỗ trợ tiền ăn cho ngày thực học theo định mức: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Các khoản chi phí khác không quy định tại Quyết định này: chi theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
Điều 6. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng thuộc Đề án 165
Hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi tập trung theo thông báo từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh, cụ thể:
1. Tại các tỉnh phía Nam
Nếu các lớp được tổ chức theo đoàn tập trung đi và về thì hỗ trợ 02 lượt xe đưa rước theo định mức khoán: Xe từ 04 đến 07 chỗ: 15 lít/100 km; xe từ 07 đến 15 chỗ: 17 lít/100 km. Nếu không tập trung đi theo đoàn hoặc phải thuê xe dịch vụ thì được quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành về thanh toán tiền phương tiện đi công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
2. Tại các tỉnh miền Trung và miền Bắc:
a) Tuyến Tây Ninh - TP.HCM: Nếu các lớp được tổ chức theo đoàn tập trung đi và về thì hỗ trợ 02 lượt xe đưa rước theo định mức khoán 1.200.000 đồng/chuyến. Nếu không tập trung đi theo đoàn thì hỗ trợ theo định mức khoán 200.000 đồng/người/khóa 02 lượt đi và về;
b) Tiền vé máy bay (hoặc vé tàu) khứ hồi hạng phổ thông tuyến TP.HCM đến sân bay (hoặc ga tàu) các tỉnh tập trung theo thông báo nhập học. Nếu tỉnh theo yêu cầu tập trung chưa có sân bay, ga tàu thì mua vé máy bay (hoặc vé tàu) khứ hồi hạng phổ thông tuyến TP.HCM đến sân bay (hoặc ga tàu) gần nơi tập trung nhất;
c) Tiền xe từ sân bay (hoặc ga tàu) đến nơi học tập và ngược lại: hỗ trợ theo mức chi thực tế về thanh toán tiền phương tiện vận chuyển xe thông thường.
Điều 7. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị
1. Hỗ trợ 100% các khoản thu theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
2. Hỗ trợ thêm theo định mức khoán, cụ thể như sau:
a) Học tại Hà Nội:
- Hỗ trợ tiền tài liệu: 2.000.000đồng/người/khóa;
- Hỗ trợ tiền ăn theo định mức: 01 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Hỗ trợ chi phí đi lại:
+ Tuyến Tây Ninh - TP.HCM: theo định mức 800.000 đồng/người/khóa;
+ Tuyến TP.HCM - Hà Nội: hỗ trợ tiền vé máy bay hạng phổ thông 02 lượt đi và về/người/khóa;
+ Tuyến sân bay Hà Nội đến nơi học tập và ngược lại: theo định mức 1.000.000 đồng/người/khóa;
- Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 2.000.000 đồng/người/khóa;
- Ngoài các khoản hỗ trợ nêu trên, đối với học viên nữ được hỗ trợ thêm 300.000đồng/người/tháng.
b) Học tại Thành phố Hồ Chí Minh:
- Hỗ trợ tiền tài liệu: 2.000.000đồng/người/khóa;
- Hỗ trợ tiền ăn theo định mức: 01 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Hỗ trợ chi phí đi lại:
+ 02 lượt xe đưa rước tập trung theo đoàn (ngày khai giảng và bế giảng) định mức khoán 1.500.000 đồng/chuyến;
+ Hỗ trợ khoán cho học viên đi về trong suốt khóa học 1.200.000 đồng/người/khóa;
- Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 1.000.000 đồng/người/khóa;
- Ngoài các khoản hỗ trợ nêu trên, đối với học viên nữ được hỗ trợ thêm 300.000đồng/người/tháng.
c) Học tại tỉnh:
- Hỗ trợ tiền tài liệu: 1.000.000đồng/người/khóa (không thực hiện hỗ trợ nội dung này đối với học viên các lớp sơ cấp);
- Hỗ trợ tiền ăn theo định mức: 01 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 300.000 đồng/người/khóa;
- Ngoài các khoản hỗ trợ nêu trên, đối với học viên nữ được hỗ trợ thêm 30% mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 8. Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Đối với cán bộ, công chức:
Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Đối với viên chức:
Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối tượng đang hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định của Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh thì tiếp tục nhận hỗ trợ theo định mức đang được hưởng cho đến khi kết thúc khóa học.
2. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị: được áp dụng chế độ hỗ trợ theo quy định này đối với các khóa đang học.
Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc quản lý kinh phí, tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo chỉ tiêu được bộ, ngành trung ương phân bổ đúng quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ:
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; dự toán nguồn, quản lý, thực hiện chi hỗ trợ và hoàn chỉnh các thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cử hoặc phê duyệt danh sách cán bộ, công chức, viên chức đi học đúng đối tượng, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; đề xuất kinh phí hỗ trợ học tập theo đúng thủ tục và định mức quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bố trí và kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Rà soát, xây dựng Kế hoạch và chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng do các cấp, các ngành chiêu sinh theo đúng đối tượng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định thay thế cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 98/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND
- 5 Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15 Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, thị trấn vùng Tây Nguyên thuộc 02 huyện Bù Gia Mập, Bù Đăng, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020
- 16 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 18 Luật viên chức 2010
- 19 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 20 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 21 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, thị trấn vùng Tây Nguyên thuộc 02 huyện Bù Gia Mập, Bù Đăng, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- 4 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 9 Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND
- 11 Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12 Nghị quyết 98/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020