UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2103/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/2010/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 483/TTr-TNMT ngày 14/12/2012,
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 đã được Hội đồng thẩm định thành lập theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh nghiệm thu, với nội dung chủ yếu như sau:
- Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ đất sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020; Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bắc Giang.
- Phải bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác. Không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất đai dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Không thuộc khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Việc quy hoạch thăm dò, khai thác đất sét làm vật liệu xây dựng phải gắn với địa chỉ sử dụng, ưu tiên cho các dự án sản xuất gạch đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư và cho thuê đất.
- Ưu tiên sử dụng đất đồi, đất hoang hoá, đất bãi bồi ven sông làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng; nghiêm cấm khai thác đất sét trên đất 2 vụ lúa.
- Tiếp tục đầu tư chiều sâu, cải tiến công nghệ sét nung ở tất cả các cơ sở hiện có trên địa bàn, nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.
- Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở sản xuất gạch ngói bằng công nghệ nung đốt thủ công, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn sản xuất gạch ngói thủ công và các công nghệ gạch nung khác không đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường.
- Ngoài việc dùng nguyên liệu sét để sản xuất gạch ngói cần lưu ý đến một số nhu cầu sản xuất vật liệu xây dựng khác trên địa bàn như sét làm nguyên liệu cho sản xuất phụ gia xi măng, gốm sứ... nên cần thăm dò đánh giá chất lượng cho từng điểm sét để tránh lãng phí nguồn nguyên liệu.
- Khai thác nguyên liệu để sản xuất phải tuân thủ Luật Khoáng sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo đáp ứng nguyên liệu sét cho sản xuất gạch ngói các nhà máy và các nhu cầu sản xuất vật liệu xây dựng khác trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ sét, các khu vực đưa vào khai thác trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Xác định các khu vực thăm dò, khai thác, khu vực dự trữ thăm dò, khai thác, nhằm quản lý tốt hoạt động khai thác sét theo quy định của pháp luật, giữ gìn môi sinh, môi trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên đất sét tại địa phương; xác định nhu cầu sử dụng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tiềm năng và hiện trạng phân bố, quy mô trữ lượng và đặc điểm chất lượng của nguyên liệu sét trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Điều tra, khảo sát đánh giá tác động của việc khai thác nguyên liệu sét đến môi trường.
- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được và kết quả khảo sát, tiến hành lập quy hoạch và phân vùng các khu vực đủ điều kiện thăm dò, khai thác sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên sét đảm bảo hợp lý, tiết kiệm, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
II. QUY HOẠCH VÙNG NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
1. Tiềm năng tài nguyên khoáng sản sét sản xuất vật liệu xây dựng
Kết quả khảo sát trên địa bàn toàn tỉnh có 165 khu vực đất sét nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, với tổng tài nguyên dự báo trên 85,0 triệu m3.
2. Nhu cầu nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2020
Dự báo nhu cầu sử dụng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh đến năm 2015 là 1.649.00m3 (tổng nhu cầu cho giai đoạn 2013-2015 là 14.841.000 m3); đến năm 2020 là 1.800.300m3 (tổng nhu cầu cho giai đoạn 2016-2020 là 16.020.700m3).
3. Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò, khai thác đến năm 2020
3.1. Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò đến năm 2020
Trong tổng số 165 khu vực được khảo sát, có 132 khu vực được đưa vào quy hoạch thăm dò, với tổng diện tích thăm dò là 24.117.836 m2, tài nguyên dự báo 85.489.507 m3, cụ thể như sau:
* Giai đoạn 2013- 2015: Thăm dò 79 khu vực (bao gồm cả 03 khu vực mỏ đã thăm dò, đánh giá trữ lượng), với tổng diện tích thăm dò 21.507.064 m2, tài nguyên dự báo 76.458.191 m3, trong đó:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 07 khu vực, với tổng diện tích 740.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.350.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 13.845.500 m2, tài nguyên dự báo là 48.537.500 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 10 khu vực, với tổng diện tích 3.240.000 m2, tài nguyên dự báo là 12.325.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 08 khu vực, với tổng diện tích là 388.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.079.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 11 khu vực, với tổng diện tích là 553.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.739.000 m3.
- Huyện Yên Thế: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích là 90.000 m2, tài nguyên dự báo là 270.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 29 khu vực với tổng diện tích là 1.920.564 m2, tài nguyên dự báo là 6.167.691 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 03 khu vực, với tổng diện tích là 110.000 m2, tài nguyên dự báo là: 510.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 05 khu vực với tổng diện tích là 620.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.480.000 m3.
* Giai đoạn 2016-2020: Thăm dò 53 khu vực, với tổng diện tích thăm dò là 2.610.772 m2, tài nguyên dự báo 9.031.316 m3, trong đó:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 270.000 m2, tài nguyên dự báo là 810.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 266.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.002.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 05 khu vực, với tổng diện tích là 913.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.822.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 09 khu vực, với tổng diện tích là 213.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.174.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 05 khu vực, với tổng diện tích là 300.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.060.000 m3.
- Huyện Yên Thế: Gồm 01 khu vực với tổng diện tích là 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 150.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 16 khu vực, với tổng diện tích 431.772 m2, tài nguyên dự báo là 1.367.316 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là: 250.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 10 khu vực, với tổng diện tích là 117.000 m2, tài nguyên dự báo là: 396.000 m3.
(Chi tiết theo Phụ lục I).
3.2. Quy hoạch phân vùng khu vực khai thác đến năm 2020
Trong tổng số 132 khu vực được thăm dò, có 68 khu vực được đưa vào quy hoạch khai thác, với tổng diện tích khai thác toàn tỉnh là 21.665.064 m2, tài nguyên dự báo là 77.129.191 m3, cụ thể như sau:
* Giai đoạn đoạn 2013- 2015: Khai thác 48 khu vực (bao gồm 03 khu vực đã cấp phép khai thác), với tổng diện tích khai thác 19.621.064 m2, tài nguyên dự báo 70.045.191 m3, tổng công suất khai thác là 1.003.000 m3/năm, bao gồm:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 260.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.035.000 m3, tổng công suất khai thác 66.000 m3/năm.
- Huyện Việt Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 13.845.500 m2, tài nguyên dự báo là 48.537.500 m3, tổng công suất khai thác 130.000 m3/năm.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 09 khu vực, với tổng diện tích 3.180.000 m2, tài nguyên dự báo là 12.145.000 m3, tổng công suất khai thác 187.000 m3/năm.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 285.000 m2, tài nguyên dự báo 1.770.000 m3, tổng công suất khai thác là 150.000 m3/năm.
- Huyện Tân Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 430.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.370.000 m3, tổng công suất khai thác 185.000 m3/năm.
- Huyện Yên Thế: Gồm 02 khu vực, với tổng diện tích 90.000 m2, tài nguyên dự báo là 270.000 m3, công suất khai thác 22.000 m3/năm.
- Huyện Lục Nam: Gồm 19 khu vực, với tổng diện tích 1.430.564 m2, tài nguyên dự báo là 4.467.691 m3, tổng công suất khai thác 224.000 m3/năm.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 250.000 m3, công suất khai thác 25.000 m3/năm.
- Huyện Sơn Động: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 200.000 m3, công suất khai thác 16.000 m3/năm.
* Giai đoạn đoạn 2016-2020: Tiếp tục khai thác phần trữ lượng còn lại của các mỏ giai đoạn 2013-2015, đồng thời đưa vào quy hoạch khai thác 20 khu vực mới, với tổng diện tích là 2.034.000 m2, tài nguyên dự báo 7.084.000 m3, tổng công suất khai thác 750.000 m3/năm, bao gồm:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 130.000 m2, tài nguyên dự báo là 390.000 m3, tổng công suất khai thác 66.000 m3/năm.
- Huyện Việt Yên: Gồm 03 khu vực, với tổng diện tích 246.000 m2, tài nguyên dự báo là 942.000 m3, tổng công suất khai thác 130.000 m3/năm.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 883.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.732.000 m3, tổng công suất khai thác 187.000 m3/năm.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 02 khu vực, với tổng diện tích 45.000 m2, tài nguyên dự báo là 510.000 m3, tổng công suất khai thác 80.000 m3/năm.
- Huyện Tân Yên: Gồm 02 khu vực, với tổng diện tích 250.000m2, tài nguyên dự báo là 900.000 m3, tổng công suất khai thác 185.000 m3/năm.
- Huyện Yên Thế: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 150.000 m3, công suất khai thác 22.000 m3/năm.
- Huyện Lục Nam: Gồm 05 khu vực, với tổng diện tích 340.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.100.000 m3, tổng công suất khai thác 224.000 m3/năm.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 40.000 m2, tài nguyên dự báo là 160.000 m3, công suất khai thác 25.000 m3/năm.
- Huyện Sơn Động: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 200.000 m3, công suất khai thác 16.000 m3/năm.
(Chi tiết theo Phụ lục II).
4. Quy hoạch phân vùng khu vực dự trữ cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh
Trong tổng số 132 khu vực đưa vào thăm dò, có 64 khu vực đưa vào quy hoạch dự trữ cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh, với tổng diện tích là 2.462.772 m2, tài nguyên dự báo là 8.362.316 m3; cụ thể như sau:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 04 khu vực, với tổng diện tích 620.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.735.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích là 20.000 m2, tài nguyên dự báo là 60.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 02 khu vực, với tổng diện tích 90.000 m2, tài nguyên dự báo là 270.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 11 khu vực, với tổng diện tích là 271.000 m2, tài nguyên dự báo là 973.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 10 khu vực, với tổng diện tích 173.000 m2, tài nguyên dự báo là 529.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 21 khu vực, với tổng diện tích 581.772 m2, tài nguyên dự báo là 1.967.316 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 02 khu vực, với tổng diện tích 70.000 m2, tài nguyên dự báo là 350.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 13 khu vực, với tổng diện tích 637.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.476.000 m3.
(Chi tiết theo Phụ lục III).
Tổng vốn đầu tư cho việc thăm dò, khai thác khoáng sản sét làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 khoảng 445,0 tỷ đồng, trong đó:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho kinh phí thăm dò khoảng 70 tỷ đồng (chi phí trung bình 842đ/m3 thăm dò) do doanh nghiệp đầu tư 100%.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho kinh phí khai thác khoảng 385 tỷ đồng (chi phí trung bình 5.000đ/m3 sét khai thác) do doanh nghiệp đầu tư 100%.
1. Giải pháp về tổ chức và quản lý
- Công bố công khai quy hoạch vùng nguyên liệu đất sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tăng cường công tác quản lý quy hoạch. Giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chức năng, UBND cấp huyện, cấp xã quản lý theo Quy hoạch.
- Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, tổ chức cấp phép thăm dò, khai thác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, chỉ cấp giấy phép khai thác khoáng sản sau khi có đầy đủ kết quả thăm dò, phải đảm bảo khai thác hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm quy hoạch; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật, đảm bảo không chồng chéo với các quy hoạch khác.
- Tăng cường tuyên truyền quy định của Luật Khoáng sản, pháp luật có liên quan và Quy hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng; phổ biến rộng rãi tới mọi tầng lớp nhân dân, nhất là các địa phương có khoáng sản nhằm nâng cao nhận thức về pháp luật khoáng sản nói chung và quản lý, bảo vệ tài nguyên sét nói riêng.
- Phát động phong trào quần chúng tham gia bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia hoặc hỗ trợ việc giám sát bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát thực thi pháp luật về khoáng sản, các quy định pháp luật có liên quan và Quy hoạch này.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về tài nguyên môi trường, giao thông, thủy lợi các cấp về Luật Khoáng sản, các quy định pháp luật có liên quan.
3. Các giải pháp về chính sách
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến công tác thăm dò, khai thác, kinh doanh khoáng sản sét; xây dựng các phương án, kế hoạch đấu giá các khu vực thăm dò, khai thác các mỏ sét; có chính sách khuyến khích đầu tư về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói.
Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng, bố trí các nhà máy sản xuất gạch ngói theo công nghệ tiên tiến, vị trí phù hợp theo tuyến quốc lộ, tỉnh lộ để vận chuyển nguyên liệu sét và sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất từ nguyên liệu sét.
Tiến hành công bố rộng rãi danh mục, trữ lượng các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác trên địa bàn tỉnh, đồng thời xây dựng cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư thăm dò và khai thác khoáng sản sét phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng.
Hàng năm UBND các huyện, thành phố bố trí kinh phí cho công tác tuyên truyền, kiểm tra hoạt động khai thác sét sản xuất vật liệu xây dựng. Nguồn kinh phí được trích từ thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản của địa phương.
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Áp dụng các quy trình công nghệ thăm dò, khai thác phải phù hợp với đặc điểm cấu tạo mỏ, điều kiện khai thác và chiều sâu khai thác theo thiết kế của từng mỏ, đảm bảo nâng cao tối đa hệ số thu hồi khoáng sản, nâng cao chất lượng của sản phẩm, đồng thời đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Các dự án trước khi cấp phép khai thác đều phải thực hiện nghiêm việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động phải thực hiện nghiêm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường, định kỳ quan trắc, phân tích các thông số ô nhiễm. Thực hiện nghiêm túc việc đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường sau khai thác hoặc chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Công bố quy hoạch, quản lý và hướng dẫn tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch. Công bố danh mục các mỏ đã được điều tra, thăm dò, các khu vực chưa được thăm dò. Tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai thác sét theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức khoanh vùng các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ.
- Thường xuyên cập nhật về số lượng và trữ lượng các mỏ đang thăm dò, khai thác. Tổ chức kiểm kê đối với các mỏ đã thăm dò trữ lượng và đã đưa vào khai thác.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy mạnh công tác kiểm tra sau cấp phép nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý cũng như trong các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản sét.
- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra các tổ chức, cá nhân có sử dụng khoáng sản sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, xử lý các trường hợp vi phạm luật đất đai, luật khoáng sản và các quy định về bảo vệ môi trường.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm quản lý tốt nguồn tài nguyên khoáng sản, kiểm soát được sản lượng khai thác thực tế của các đơn vị được cấp phép khai thác, tránh thất thoát tài nguyên và thất thu ngân sách từ các hoạt động khai thác, kinh doanh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra các tổ chức, cá nhân có sử dụng khoáng sản sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét việc chấp thuận đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất gạch phải theo Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 gắn liền với vùng nguyên liệu cụ thể trong Quy hoạch này; định kỳ rà soát, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng cường công tác kiểm tra, phối hợp với các ngành liên quan xử lý những trường hợp khai thác, tập kết vật liệu sét vi phạm hành lang an toàn các công trình thủy lợi và hệ thống đê điều.
4. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các hành vi khai thác đất sét trái phép; kiểm tra xử lý các phương tiện, chủ phương tiện vận chuyển sét không đúng các quy định về an toàn giao thông, không có nguồn gốc hợp pháp. Các trường hợp vi phạm phải được kịp thời ngăn chặn và đề xuất xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Các sở, ngành liên quan khác
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ chấp thuận đầu tư đối với các dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch nung đảm bảo theo Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 gắn liền với vùng nguyên liệu cụ thể trong Quy hoạch này. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có sử dụng nguyên liệu đất sét chấp hành nội dung của giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách để thực hiện việc khoanh vùng, cắm biển báo các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản sét; tham mưu điều tiết các khoản thu từ hoạt động khoáng sản để hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi có hoạt động khoáng sản theo quy định.
- Các sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cục Thuế tỉnh: Thanh tra, kiểm tra việc kê khai, nộp các loại thuế và phí trong hoạt động thăm dò, khai thác, kinh doanh sét của các doanh nghiệp; triển khai các biện pháp chống thất thu các loại thuế, phí và lệ phí từ hoạt động khai thác và sử dụng các nguồn nguyên liệu sét.
6. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Quản lý và bảo vệ các mỏ sét trên địa bàn chưa được cấp phép khai thác, ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép. Thường xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm trong việc khai thác, sử dụng sét để sản xuất gạch ngói trên địa bàn không đúng mục đích và không chứng minh được nguồn gốc khai thác hợp pháp. Tuyên truyền vận động các tổ chức, nhân dân sử dụng tiết kiệm nguyên liệu đất sét và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn phối hợp với các cơ quan quản lý để thực hiện quy hoạch, đồng thời có nhiệm vụ giám sát, báo cáo UBND huyện về các nội dung thực hiện quy hoạch, các tổ chức cá nhân trong công tác khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn của mình.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về khoáng sản trong hoạt động thăm dò, khai thác sét; đồng thời phải đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khi tiến hành các hoạt động thăm dò, khai thác phải thực hiện đúng dự án, thiết kế được duyệt; có các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo trung thực các số liệu về hoạt động thăm dò, khai thác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giao thông gắn liền với việc khai thác, vận chuyển, tái đầu tư sau khai thác đất sét làm vật liệu xây dựng nhằm phục vụ lợi ích chung của địa phương.
- Mua, bán, vận chuyển, sử dụng sét sản xuất gạch ngói phải có nguồn gốc hợp pháp, có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Cần đầu tư, nghiên cứu đổi mới công nghệ trong quá trình sản xuất để sử dụng tiết kiệm có hiệu quả nguồn nguyên liệu sét; giảm thiểu những tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 cho UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan; chủ trì, tổ chức công bố, quản lý và thực hiện Quy hoạch theo quy định hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH THĂM DÒ VÙNG NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG TỚI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm | Số hiệu trên bản đồ | Loại đất sử dụng | Quy mô khu vực quy hoạch thăm dò | Hiện trạng | |||
X (m) | Y (m) | Diện tích (m2) | Chiều sâu dự kiến (m) | Tài nguyên dự báo (m3) | |||||
A | GIAI ĐOẠN 2013-2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện Hiệp Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Soi Lấp, thôn Lạc Yên xã Hoàng Vân | 2364699 | 598074 | 1 | Đất bãi bồi ven sông | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Đang khai thác làm gạch thủ công |
2 | Khu Soi Chúa, thôn Giang Tân, xã Thái Sơn | 2 | Đất bãi bồi ven sông | 30.000 | 2,5 | 75.000 | Đang khai thác làm gạch thủ công | ||
3 | Khu Đồng Soi, thôn Giếng, Dậy, Tăng Sơn, xã Hòa Sơn | 2363690 | 596010 | 3 | Đất bãi bồi ven sông | 60.000 | 2,5 | 150.000 | Đang khai thác làm gạch thủ công |
4 | Khu Đồng Chiêm, xã Hợp Thịnh | 2357548 | 594985 | 5 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | 150.000 | 5,0 | 750.000 | Chuyển đổi đất nuôi trồng thuỷ sản sang khai thác làm gạch/đất sét |
5 | Khu Đồng Bến, thôn Châu Lỗ, xã Mai Đình | 2350312 | 597269 | 7 | Đất ven sông | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Đang khai thác làm gạch |
6 | Khu Đồng Sim, thôn Chúng, thôn Hạnh, xã Đông Lỗ | 2351874 | 603024 | 8 | Đồng chiêm trũng | 250.000 | 2,5 | 625.000 | Chuyển đổi thuỷ sản sang, khai thác làm gạch |
7 | Khu Miếu Trắng, xã Vân Cẩm | 2353510 | 605569 | 9 | Đất hoang hóa | 200.000 | 3,0 | 600.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) |
| Tổng (07) |
|
|
|
| 740.000 |
| 2.350.000 |
|
II | Huyện Việt Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Trại Bang, thôn 3, xã Việt Tiến | 2358481 | 609720 | 2 | Bãi ven sông | 36.000 | 4,0 | 144.000 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
2 | Khu Đồng Trang, thôn Hạ, xã Thượng Lan | 2357262 | 609976 | 5 | Đất 1 vụ lúa không ăn chắc | 111.500 | 4,0 | 446.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) |
3 | Khu ngoài đê, thôn Ngân Đoài, xã Minh Đức | 2355373 | 614056 | 7 | Đồng chiêm trũng | 13.323.000 | 3,5 | 46.635.000 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
4 | Khu ngoài đê, thôn Minh Hưng, xã Minh Đức | 2354530 | 615846 | 8 | Đồng chiêm trũng | 375.000 | 3,5 | 1.312.500 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 13.845.500 |
| 48.537.500 |
|
III | Huyện Yên Dũng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu ngoài đê, ven sông Thương, sông Lục Nam, xã Trí Yên | 2349217 | 637392 | 1 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 70.000 | 3,5 | 245.000 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
2 | Khu bãi bồi ven sông Cầu, các thôn, xã Đồng Phúc | 2337566 | 633278 | 4 | Bãi bồi ven sông | 330.000 | 4,0 | 1.320.000 | Trữ lượng còn lại 60% (đã ngừng khai thác) |
3 | Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Trung, xã Đồng Việt | 2337855 | 636283 | 5 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Trữ lượng còn lại 40% (đã ngừng khai thác) |
4 | Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Thượng xã Đồng Việt | 2338884 | 636826 | 6 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Trữ lượng còn lại 40% (đã ngừng khai thác) |
5 | Khu bãi bồi ven sông Cầu, xã Yên Lư | 2342804 | 621498 | 8 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 1.810.000 | 4,0 | 7.240.000 | Trữ lượng còn lại 60% (đã ngừng khai thác) |
6 | Khu vực Gốc Sữa, Đồng Sau, thôn Quỳnh, thôn Tân Sơn, xã Quỳnh Sơn | 2350895 | 635246 | 9 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 250.000 | 3,0 | 750.000 | Trữ lượng còn lại 40% (đã ngừng khai thác) |
7 | Khu vực bãi Dâu, Đầu Trâu, Hố Chùa, Đê Cộc, các thôn Mỹ Tượng, Tân Mỹ, Tam Sơn, Hồng Sơn, xã Lãng Sơn | 2345893 | 634345 | 11 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 340.000 | 3,5 | 1.190.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) |
8 | Khu vực bãi bồi ven sông thôn Liễu Đê, xã Tân Liễu | 2349500 | 628701 | 13 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) |
9 | Khu Non Hội, Đồng Dế, thôn Liên Sơn, xã Lão Hộ | 2353416 | 634284 | 14 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 190.000 | 4,0 | 760.000 | Đang khai thác |
10 | Khu Bờ Chầu, thôn Quyết Chiến, xã Lão Hộ | 2353745 | 633458 | 15 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 70.000 | 4,0 | 280.000 | Đang khai thác |
| Tổng (10) |
|
|
|
| 3.240.000 |
| 12.325.000 |
|
IV | Huyện Lạng Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Lò Ngói, thôn Ngoài, xã Mỹ Hà | 2367953 | 621246 | 1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 3.000 | 3,0 | 9.000 | Chưa khai thác |
2 | thôn Phúc Mãn, xã Xuân Hương | 2358143 | 624129 | 3 | Đất 1 vụ không ăn chắc | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu Cầu Trẻ Giếng, thôn Giếng, xã Tiên Lục | 2366419 | 624285 | 7 | Đất trồng cây hàng năm | 100.000 | 3,0 | 300.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu Bãi Lải, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354567 | 634222 | 8 | Đất bằng chưa sử dụng | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác |
5 | Khu Rừng Dinh 1, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2355221 | 635690 | 10 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 18,0 | 540.000 | Chưa khai thác |
6 | Khu Cầu Lỗ, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354985 | 635933 | 11 | Đất lâm nghiệp | 67.000 | 6,0 | 402.000 | Khai thác thủ Công |
7 | Khu Rừng Dinh 2, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354803 | 636240 | 12 | Đất lâm nghiệp | 88.000 | 6,0 | 528.000 | Chưa khai thác |
8 | Khu Đồng Hầu, thôn Trường Thịnh, xã Quang Thịnh | 2373648 | 629885 | 16 | Đất trồng cây ăn quả lâu năm | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (08) |
|
|
|
| 388.000 |
| 2.079.000 |
|
V | Huyện Tân Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Trại Chè, Trại Hạ, Việt Hùng, xã Việt Ngọc | 2365623 | 606175 | 1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 100.000 | 3,0 | 300.000 | Ngừng khai thác làm gạch |
2 | Khu đồi Cao, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc | 2365099 | 606670 | 2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 250.000 | 3,0 | 750.000 | Ngừng khai thác làm gạch |
3 | Khu núi Dài, thôn Vân, xã Ngọc Vân | 2359917 | 609337 | 4 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Đang khai thác |
4 | Khu Đồi Láng, thôn 7, xã Việt Lập | 2360956 | 617209 | 5 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Đang khai thác |
5 | Khu Trại Gà, thôn 7, xã Việt Lập | 2361300 | 617142 | 6 | Đất trồng cây lâu năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Đang khai thác |
6 | Khu Đồi Chồi, thôn 10, xã Việt Lập | 2361355 | 616706 | 7 | Đất trồng cây lâu năm khác | 15.000 | 3,0 | 45.000 | Đang khai thác |
7 | Khu Đồng Cót, thôn 10, xã Việt Lập | 2359879 | 617811 | 8 | Đất trồng cây lâu năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Đang khai thác |
8 | Khu Hàm Rồng, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An Dương | 2366228 | 612078 | 9 | Đất trồng cây lâu năm khác | 30.000 | 4,0 | 120.000 | Đang khai thác |
9 | Khu Đồi Nhọn, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An Dương | 2367023 | 612410 | 10 | Đất trồng cây lâu năm khác | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Đang khai thác |
10 | Khu Ngọc Yên Ngoài, thôn Yên Ngoài, xã Cao Xá | 2361856 | 615285 | 13 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Đang khai Thác |
11 | Khu trại chăn nuôi Đồng Lầm, xã Ngọc Thiện | 2362181 | 614335 | 15 | Đất trồng cây hàng năm khác | 18.000 | 3,0 | 54.000 | Đang khai Thác |
| Tổng (11) |
|
|
|
| 553.000 |
| 1.739.000 |
|
VI | Huyện Yên Thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Đèo Cả, thôn Làng Dưới, xã Đồng Hưu | 2377198 | 626753 | 1 | Đất lâm nghiệp | 45.000 | 3,0 | 135.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Đồi Mồ, xã Bố Hạ | 2373298 | 622337 | 3 | Đất lâm nghiệp | 45.000 | 3,0 | 135.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (02) |
|
|
|
| 90.000 |
| 270.000 |
|
VII | Huyện Lục Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Rộc Bầu, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng | 2350487 | 636856 | 1 | Đất bãi bồi | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Bãi Vực, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng | 2349418 | 641735 | 3 | Đất bãi bồi | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu Hố Gạo, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng | 2349659 | 643029 | 5 | Đất bãi bồi | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu vực 2, Hố Khoai, xã Vũ Xá | 2348514 | 637668 | 8 | Đất bãi bồi ven sông | 30.000 | 4,0 | 120.000 | Đang khai thác |
5 | Khu vực 4, thôn Đồng Công 6, xã Vũ Xá | 2346709 | 637631 | 10 | Đất bãi bồi ven sông | 25000 | 4,0 | 10.0000 | Đang khai thác |
6 | Khu vực 6, thôn Đồng Công 5, xã Vũ Xá | 2345456 | 638036 | 12 | Đất bãi bồi ven sông | 30.000 | 4,0 | 120.000 | Đang khai thác |
7 | Khu Bãi bồi, thôn Bến 4, xã Khám Lạng | 2351446 | 644954 | 13 | Đất bãi bồi ven sông | 160.000 | 3,0 | 480.000 | Đang khai thác |
8 | Khu Bãi Trại, thôn Vàng, xã Khám Lạng | 2352888 | 644400 | 14 | Đất bãi bồi ven sông | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Đang khai thác |
9 | Khu Đầm Vàng, thôn Vàng, xã Khám Lạng | 2353057 | 643939 | 15 | Đất bãi bồi ven sông | 51000 | 4,0 | 204000 | Đang khai thác |
10 | Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên Nha | 2358997 | 648291 | 17 | Đất rừng sản xuất | 50.000 | 4,0 | 20.0000 | Chưa khai thác |
11 | Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên Nha | 2358126 | 648610 | 18 | Đất bãi bồi ven sông | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Chưa khai thác |
12 | Khu Rừng Dục, thôn Thân, Hà Phú, TT- Đồi Ngô | 2357307 | 643064 | 19 | Đất trồng cây lâu năm | 45000 | 4,0 | 180.000 | Đang khai thác |
13 | Khu Trại Cù Bờ, thôn Già Khê Làng, xã Tiên Hưng | 2354058 | 644024 | 21 | Đất bằng chưa sử dụng | 35.000 | 4,0 | 140.000 | Đất hoang hóa |
14 | Khu Rừng Cùm, thôn Hà Phú 13, xã Tam Dị | 2357947 | 642842 | 22 | Đất trồng cây lâu năm | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Đang khai thác |
15 | Khu Đồi Không Tên, thôn Hà Phú 13, xã Tam Dị | 2357808 | 643702 | 23 | Đất trồng cây lâu năm | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
16 | Khu Non Cham, thôn Văn Giang, xã Huyền Sơn | 2352432 | 646687 | 25 | Đất nông nghiệp | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Đang khai thác |
17 | Khu Trà Sung, thôn Lan Hoa, xã Lan Mẫu | 2350638 | 635753 | 26 | Đất bằng chưa sử dụng | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
18 | Khu Đồng Bến, Lan Hoa, xã Lan Mẫu | 2351467 | 634827 | 27 | Đất bằng chưa sử dụng | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
19 | Khu Cánh Cốc, Thôn Vườn, xã Đan Hội | 2345926 | 639361 | 28 | Đất bằng chưa sử dụng | 75.000 | 3,0 | 225.000 | Đang khai thác |
20 | Khu Dộc Đầm, Trại Cũ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm Lý | 2345667 | 640393 | 31 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 155.103 | 3,0 | 465.309 | Đất hoang hóa |
21 | Khu Trại Cũ, Lải Cao, thôn Hòn Tròn, xã Cẩm Lý | 2345260 | 640160 | 32 | Đất bãi bồi ven sông | 49.091 | 3,0 | 147.273 | Đất hoang hóa |
22 | Khu Ngã Ba Con Mèo, thôn Hố Chúc, xã Cẩm Lý | 2346244 | 643059 | 33 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 64.147 | 3,0 | 192.441 | Đang khai thác |
23 | Khu Dộc Dưới, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý | 2346529 | 641594 | 34 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 28.800 | 3,0 | 86.400 | Đang khai thác |
24 | Khu Đồng Mối, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý | 2346540 | 640938 | 35 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 11.543 | 3,0 | 34.628 | Đang khai thác |
25 | Khu Gốc Táo, thôn Quán Bông, xã Cẩm Lý | 2345757 | 640779 | 36 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 76.832 | 3,0 | 230.496 | Đang khai thác |
26 | Khu Dộc Trứng, thôn Trại Giữa, xã Cẩm Lý | 2346085 | 642853 | 37 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 24.048 | 3,0 | 72.144 | Đang khai thác |
27 | Khu Đống Mối, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn | 2352471 | 639047 | 40 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
28 | Khu Ngòi Sen, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn | 2352632 | 639356 | 41 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Đang khai thác |
29 | Khu Long Doi, xã Yên Sơn | 2351656 | 640089 | 43 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Đang khai thác |
| Tổng (29) |
|
|
|
| 1.920.564 |
| 6.167.691 |
|
VIII | Huyện Lục Ngạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Xẻ Cũ, thôn Xẻ Cũ, xã Thanh Hải | 2367964 | 662136 | 1 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 5,0 | 100.000 | Đang khai Thác |
2 | Khu Trại Một, thôn Cầu Đất, xã Phượng Sơn | 2362403 | 658080 | 2 | Đất lâm nghiệp | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Đang khai Thác |
3 | Khu Ải Phượng Sơn, thôn Ải, xã Phượng Sơn | 2359178 | 649885 | 3 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 5,0 | 250.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (03) |
|
|
|
| 110.000 |
| 510.000 |
|
IX | Huyện Sơn Động |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Đồi Bằng Nhai, thôn Táu, xã Long Sơn | 2346556 | 693471 | 7 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Bãi Giữa, thôn Đồng Thanh, thị trấn Thanh Sơn | 2346816 | 683982 | 8 | Đất lâm nghiệp | 250.000 | 4,0 | 1.000.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu Đồng Vạ, thôn Đồng Thanh, thị trấn Thanh Sơn | 2346482 | 683961 | 9 | Đất lâm nghiệp | 250.000 | 4,0 | 1.000.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu Bến Sông, thôn Sẩy, xã Tuấn đạo | 2354401 | 682284 | 14 | Đất trồng cây lâu năm | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Khai thác thủ công |
5 | Khu Bến Sông, thôn Chủa, xã Tuấn Đạo | 2353713 | 682782 | 15 | Đất trồng cây lâu năm | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Đang khai thác |
| Tổng (05) |
|
|
|
| 620.000 |
| 2.480.000 |
|
| TỔNG CỘNG (79) |
|
|
|
| 21.507.064 |
| 76.458.191 |
|
B | GIAI ĐOẠN 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện Hiệp Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Gò Đế, Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh | 2356448 | 594406 | 4 | Đất bãi bồi ven sông | 140.000 | 3,0 | 420.000 | Bãi bồi ven sông |
2 | Khu Soi Xuân Biểu, thôn Xuân Biểu, xã Xuân Cẩm | 2355469 | 595664 | 6 | Đất ven sông | 130.000 | 3,0 | 390.000 | Ngừng khai thác làm gạch |
| Tổng (02) |
|
|
|
| 270.000 |
| 810.000 |
|
II | Huyện Việt Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu ngoài đê, thôn Yên Sơn, xã Nghĩa Trung | 2353362 | 616969 | 1 | Bãi ven sông | 60.000 | 4,0 | 240.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Rộc Hạnh, thôn 3, thôn 5, thôn 7, xã Việt Tiến | 2356894 | 609191 | 3 | Đất 1 vụ lúa không ăn chắc | 42.000 | 3,0 | 126.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu bờ Kêu, thôn 4, xã Việt Tiến | 2357883 | 608997 | 4 | Đất 1 vụ lúa không ăn chắc | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu ngoài đê, thôn Mỏ Thổ, xã Minh Đức | 2356417 | 612002 | 6 | Đồng chiêm trũng | 144.000 | 4,0 | 576.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 266.000 |
| 1.002.000 |
|
III | Huyện Yên Dũng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu ngòi mạn, thôn Sơn Hùng, xã Trí Yên | 2347981 | 635354 | 2 | Bãi bồi ven sông | 40.000 | 3,0 | 120.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu bãi ven sông Đồng Nhãn, xã Trí Yên | 2348523 | 637024 | 3 | Bãi bồi ven sông | 700.000 | 3,0 | 2.100.000 | Đất sét trắng chưa khai thác |
3 | Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Bắc, xã Đồng Việt | 2341683 | 635788 | 7 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu vực Suối Dế, Tân Ngọc, thôn Tân Ngọc, xã Quỳnh Sơn | 2351695 | 634522 | 10 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 83.000 | 4,0 | 332.000 | Chưa khai thác |
5 | Khu vực bãi ven sông Thương, Bến Đám, xã Tân Liễu | 2347832 | 631416 | 12 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa sử dụng |
| Tổng (05) |
|
|
|
| 913.000 |
| 2.822.000 |
|
IV | Huyện Lạng Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu bến Dinh, thôn Dinh xã Mỹ Hà | 2366901 | 620976 | 2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 2.000 | 3,0 | 6.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu dộc Câu Thao, xã Phi Mô | 2359373 | 628219 | 4 | Đất 1 vụ không ăn chắc | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu dộc Si Lô, xã Xương Lâm | 2360566 | 632302 | 5 | Đất 1 vụ không ăn chắc | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu Cống Nâu, thôn Ngoài, xã Tiên Lục | 2369985 | 622705 | 6 | Đất trồng cây hàng năm | 16.000 | 3,0 | 48.000 | Chưa khai thác |
5 | Khu Non Dưa, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2355287 | 635386 | 9 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 18,0 | 360.000 | Chưa khai thác |
6 | Khu Đồi Rông, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354737 | 635499 | 13 | Đất lâm nghiệp | 40.000 | 6,0 | 240.000 | Chưa khai thác |
7 | Khu Hồ Quạt, thôn Diễu, xã Đại Lâm | 2356816 | 632666 | 14 | Hồ | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Chưa khai thác |
8 | Khu bãi Bồ Kết, thôn Ngọc Sơn, xã Quang Thịnh | 2372451 | 633325 | 15 | Đất trồng cây hàng năm | 25000 | 6,0 | 150.000 | Chưa khai thác |
9 | Khu Ao Quốc, Cầu Đá, xã Quang Thịnh | 2370548 | 632867 | 17 | Đất trồng cây hàng năm | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (09) |
|
|
|
| 213.000 |
| 1.174.000 |
|
V | Huyện Tân Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đồi Chùa, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc. | 2365923 | 606874 | 3 | Đất trồng cây hàng năm khác | 150.000 | 4,0 | 600.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Trại Chè, thôn Vân Chung, xã Lam Cốt | 2367965 | 609974 | 11 | Đất trồng cây lâu năm khác | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu Bãi Ắng, thôn Trung, xã Cao Xá | 2360062 | 617594 | 12 | Đất bằng chưa sử dụng | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu đập bờ Gia và khu đồi Năng thôn Trại, xã Cao Xá | 2361624 | 616771 | 14 | Đất nuôi trồng thủy sản | 100.000 | 3,0 | 300.000 | Chưa khai thác |
5 | Khu trại chè Mỗ, Bãi Dinh xã Ngọc Thiện | 2362594 | 613757 | 16 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (05) |
|
|
|
| 300.000 |
| 1.060.000 |
|
VI | Huyện Yên Thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Na Xa, xã Đồng Vương | 2378838 | 617943 | 2 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 50.000 |
| 150.000 |
|
VII | Huyện Lục Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Cầu Cũ, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng | 2351429 | 641900 | 2 | Đất bãi bồi | 12.000 | 4,0 | 48.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Rộc Lim, Xuân Phú, xã Bắc Lũng | 2349635 | 642222 | 4 | Đất bãi bồi | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu bãi ven suối, thôn Bình Giang, xã Bình Sơn | 2351429 | 641903 | 6 | Đất trồng cây hàng năm | 30.000 | 2,0 | 60.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu vực 1, làng Vũ Trù, xã Vũ Xá | 2349365 | 637874 | 7 | Đất bãi bồi ven sông | 25.000 | 4,0 | 100.000 | Đang khai thác |
5 | Khu vực 3, thôn Hoàng Sơn, xã Vũ Xá | 2347477 | 637626 | 9 | Đất trồng cây hàng năm | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Đang khai thác |
6 | Khu vực 5, thôn Hố Mua, xã Vũ Xá | 2346133 | 637806 | 11 | Đất bãi bồi ven sông | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Đang khai thác |
7 | Khu Suối Âu, thôn Đồng Bộp, xã Tiên Nha | 2358469 | 648934 | 16 | Đất bãi bồi ven sông | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Đang khai thác |
8 | Khu Đồi Ông Quan, thôn Mười Chín, xã Tiên Hưng | 2358524 | 645188 | 20 | Đất bằng chưa sử dụng | 15000 | 4,0 | 60.000 | Đất hoang hóa |
9 | Khu Công Tiêu, thôn Hố Giẻ, xã Tam Dị | 2359473 | 645480 | 24 | Đất nông nghiệp | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
10 | Khu Ba góc, thôn Vườn, xã Đan Hội | 2343249 | 641821 | 29 | Đất bằng chưa sử dụng | 25.000 | 3,0 | 75.000 | Chưa khai thác |
11 | Khu Vườn Cũ, thôn Vườn, xã Đan Hội | 2345153 | 638617 | 30 | Đất bằng chưa sử dụng | 52.000 | 3,0 | 156.000 | Chưa khai thác |
12 | Khu Ngã Ba Long Vương, thôn Hưng Đạo, xã Cẩm Lý | 2345856 | 642278 | 38 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 10.565 | 3,0 | 31.695 | Chưa khai thác |
13 | Khu Đồng Cỏ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm Lý | 2346455 | 639620 | 39 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 12.207 | 3,0 | 36.621 | Chưa khai thác |
14 | Khu Rộc Bầu, thôn Yên Thịnh, xã Yên Sơn | 2350487 | 636856 | 42 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 70.000 | 3,0 | 210.000 | Chưa khai thác |
15 | Khu Đồng Bông, thôn 11, xã Yên Sơn | 2350067 | 636543 | 44 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác |
16 | Khu đồng tây Quỳnh Lôi, xã Yên Sơn | 2349564 | 640372 | 45 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 80.000 | 3,0 | 240.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (16) |
|
|
|
| 431.772 |
| 1.367.316 |
|
VIII | Huyện Lục Ngạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Cảnh, thôn Cảnh, xã Nam Dương | 2362139 | 663242 | 4 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 5,0 | 250.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 50.000 |
| 250.000 |
|
IX | Huyện Sơn Động |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Chăm Chí, thôn Sản 1, xã Hữu Sản | 2367968 | 704983 | 1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Hin Luôn, thôn Dần 2 xã, Hữu Sản | 2367619 | 703877 | 2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu Bãi Nghè, thôn Mặn xã An Lập | 2361158 | 693339 | 3 | Đất trồng cây hàng năm | 12.000 | 3,0 | 36.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu Cỏng Xóm, thôn Reo, xã An Lập | 2361960 | 691762 | 4 | Đất trồng cây hàng năm | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
5 | Khu Lổi Lải, thôn Mục, xã Dương Hữu | 2351685 | 697211 | 5 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác |
6 | Khu Lổi Lải, thôn Đồng Mạ, xã Dương Hữu | 2350430 | 701260 | 6 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Chưa khai thác |
7 | Khu Khe con, thôn Nà Cái, xã Lệ Viễn | 2363401 | 696727 | 10 | Đất sản xuất nông nghiệp | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
8 | Khu Nà Chiêm, thôn Lọ, xã Lệ Viễn | 2363146 | 697616 | 11 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 4,0 | 60.000 | Chưa khai thác |
9 | Khu Nà Bán, thôn Nà Phai, xã Lệ Viễn | 2363014 | 696632 | 12 | Đất sản xuất nông nghiệp | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
10 | Khu Vườn Hoa, thôn Vườn Hoa, xã Lệ Viễn | 2362307 | 696584 | 13 | Đất trồng cây lâu năm | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (10) |
|
|
|
| 117.000 |
| 396.000 |
|
| TỔNG CỘNG (53) |
|
|
|
| 2.610.772 |
| 9.031.316 |
|
QUY HOẠCH KHAI THÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG TỚI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm | Số hiệu trên bản đồ | Loại đất sử dụng | Quy mô khu vực quy hoạch khai thác | Hiện trạng | |||
X (m) | Y (m) | Diện tích (m2) | Chiều sâu dự kiến (m) | Tài nguyên dự báo (m3) | |||||
A | GIAI ĐOẠN 2013-2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện Hiệp Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Soi Lấp, thôn Lạc Yên xã Hoàng Vân | 2364699 | 598074 | 1 | Đất bãi bồi ven sông | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Đang khai thác làm gạch thủ công |
2 | Khu Soi Chúa, thôn Giang Tân, xã Thái Sơn | 2 | Đất bãi bồi ven sông | 30.000 | 2,5 | 75.000 | Đang khai thác làm gạch thủ công | ||
3 | Khu Đồng Soi, thôn Giếng, Dậy, Tăng Sơn, xã Hòa Sơn | 2363690 | 596010 | 3 | Đất bãi bồi ven sông | 60.000 | 2,5 | 150.000 | Đang khai thác làm gạch thủ công |
4 | Khu Đồng Chiêm, xã Hợp Thịnh | 2357548 | 594985 | 5 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | 150.000 | 5,0 | 750.000 | Chuyển đổi đất nuôi trồng thuỷ sản sang khai thác làm gạch/đất sét |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 260.000 |
| 1.035.000 |
|
II | Huyện Việt Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Trại Bang, thôn 3, xã Việt Tiến | 2358481 | 609720 | 2 | Bãi ven sông | 36.000 | 4,0 | 144.000 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
2 | Khu Đồng Trang, thôn Hạ, xã Thượng Lan | 2357262 | 609976 | 5 | Đất 1 vụ lúa không ăn chắc | 111.500 | 4,0 | 446.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) |
3 | Khu ngoài đê, thôn Ngân Đoài, xã Minh Đức | 2355373 | 614056 | 7 | Đồng chiêm trũng | 13.323.000 | 3,5 | 46.635.000 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
4 | Khu ngoài đê, thôn Minh Hưng, xã Minh Đức | 2354530 | 615846 | 8 | Đồng chiêm trũng | 375.000 | 3,5 | 1.312.500 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 13.845.500 |
| 48.537.500 |
|
III | Huyện Yên Dũng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu ngoài đê, ven sông Thương, sông Lục Nam, xã Trí Yên | 2349217 | 637392 | 1 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 70.000 | 3,5 | 245.000 | Trữ lượng còn lại 80% (đã ngừng khai thác) |
2 | Khu bãi bồi ven sông Cầu, các thôn, xã Đồng Phúc | 2337566 | 633278 | 4 | Bãi bồi ven sông | 330.000 | 4,0 | 1.320.000 | Trữ lượng còn lại 60% (đã ngừng khai thác) |
3 | Khu bãi ven sông Thương, thôn Trung, xã Đồng Việt | 2337855 | 636283 | 5 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Trữ lượng còn lại 40% (đã ngừng khai thác) |
4 | Khu bãi ven sông Thương, thôn Thượng, xã Đồng Việt | 2338884 | 636826 | 6 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Trữ lượng còn lại 40% (đã ngừng khai thác) |
5 | Khu bãi bồi ven sông Cầu, xã Yên Lư | 2342804 | 621498 | 8 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 1.810.000 | 4,0 | 7.240.000 | Trữ lượng còn lại 60% (đã ngừng khai thác) |
6 | Khu vực Gốc Sữa, Đồng Sau, thôn Quỳnh, thôn Tân Sơn, xã Quỳnh Sơn | 2350895 | 635246 | 9 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 250.000 | 3,0 | 750.000 | Trữ lượng còn lại 40% (đã ngừng khai thác) |
7 | Khu vực bãi Dâu, Đầu Trâu, Hố Chùa, Đê Cộc, các thôn Mỹ Tượng, Tân Mỹ, Tam Sơn, Hồng Sơn, xã Lãng Sơn | 2345893 | 634345 | 11 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 340.000 | 3,5 | 1.190.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) |
8 | Khu Non Hội, Đồng Dế, thôn Liên Sơn, xã Lão Hộ | 2353416 | 634284 | 14 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 190.000 | 4,0 | 760.000 | Đang khai thác |
9 | Khu Bờ Chầu, thôn Quyết Chiến, xã Lão Hộ | 2353745 | 633458 | 15 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 70.000 | 4,0 | 280.000 | Đang khai thác |
| Tổng (09) |
|
|
|
| 3.180.000 |
| 12.145.000 |
|
IV | Huyện Lạng Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Cầu Trẻ Giếng, thôn Giếng, xã Tiên Lục | 2366419 | 624285 | 7 | Đất trồng cây hàng năm | 100.000 | 3,0 | 300.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Rừng Dinh 1, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2355221 | 635690 | 10 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 18,0 | 540.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu Cầu Lỗ, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354985 | 635933 | 11 | Đất lâm nghiệp | 67.000 | 6,0 | 402.000 | Khai thác thủ Công |
4 | Khu Rừng Dinh 2, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354803 | 636240 | 12 | Đất lâm nghiệp | 88.000 | 6,0 | 528.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 285.000 |
| 1.770.000 |
|
V | Huyện Tân Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Trại Chè, Trại Hạ, Việt Hùng, xã Việt Ngọc | 2365623 | 606175 | 1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 100.000 | 3,0 | 300.000 | Ngừng khai thác làm gạch |
2 | Khu đồi Cao, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc | 2365099 | 606670 | 2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 250.000 | 3,0 | 750.000 | Ngừng khai thác làm gạch |
3 | Khu Hàm Rồng, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An Dương | 2366228 | 612078 | 9 | Đất trồng cây lâu năm khác | 30.000 | 4,0 | 120.000 | Đang khai thác |
4 | Khu Đồi Nhọn, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An Dương | 2367023 | 612410 | 10 | Đất trồng cây lâu năm khác | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Đang khai thác |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 430.000 |
| 1.370.000 |
|
VI | Huyện Yên Thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Đèo Cả, thôn Làng Dưới, xã Đồng Hưu | 2377198 | 626753 | 1 | Đất lâm nghiệp | 45.000 | 3,0 | 135.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Đồi Mồ, xã Bố Hạ | 2373298 | 622337 | 3 | Đất lâm nghiệp | 45.000 | 3,0 | 135.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (02) |
|
|
|
| 90.000 |
| 270.000 |
|
VII | Huyện Lục Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Bãi Vực, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng | 2349418 | 641735 | 3 | Đất bãi bồi | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Bãi Trại, thôn Vàng, xã Khám Lạng | 2352888 | 644400 | 14 | Đất bãi bồi ven sông | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Đang khai thác |
3 | Khu Đầm Vàng, thôn Vàng, xã Khám Lạng | 2353057 | 643939 | 15 | Đất bãi bồi ven sông | 51000 | 4,0 | 204000 | Đang khai thác |
4 | Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên Nha | 2358126 | 648610 | 18 | Đất bãi bồi ven sông | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Chưa khai thác |
5 | Khu Rừng Dục, thôn Thân, Hà Phú, TT- Đồi Ngô | 2357307 | 643064 | 19 | Đất trồng cây lâu năm | 45000 | 4,0 | 180.000 | Đang khai thác |
6 | Khu Đồi Không Tên, thôn Hà Phú 13, xã Tam Dị | 2357808 | 643702 | 23 | Đất trồng cây lâu năm | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
7 | Khu Trà Sung, thôn Lan Hoa, xã Lan Mẫu | 2350638 | 635753 | 26 | Đất bằng chưa sử dụng | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
8 | Khu Đồng Bến, Lan Hoa, xã Lan Mẫu | 2351467 | 634827 | 27 | Đất bằng chưa sử dụng | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
9 | Khu Cánh Cốc, Thôn Vườn, xã Đan Hội | 2345926 | 639361 | 28 | Đất bằng chưa sử dụng | 75.000 | 3,0 | 225.000 | Đang khai thác |
10 | Khu Dộc Đầm, Trại Cũ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm Lý | 2345667 | 640393 | 31 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 155.103 | 3,0 | 465.309 | Đất hoang hóa |
11 | Khu Trại Cũ, Lải Cao, thôn Hòn Tròn, xã Cẩm Lý | 2345260 | 640160 | 32 | Đất bãi bồi ven sông | 49.091 | 3,0 | 147.273 | Đất hoang hóa |
12 | Khu Ngã Ba Con Mèo, thôn Hố Chúc, xã Cẩm Lý | 2346244 | 643059 | 33 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 64.147 | 3,0 | 192.441 | Đang khai thác |
13 | Khu Dộc Dưới, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý | 2346529 | 641594 | 34 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 28.800 | 3,0 | 86.400 | Đang khai thác |
14 | Khu Đồng Mối, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý | 2346540 | 640938 | 35 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 11.543 | 3,0 | 34.628 | Đang khai thác |
15 | Khu Gốc Táo, thôn Quán Bông, xã Cẩm Lý | 2345757 | 640779 | 36 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 76.832 | 3,0 | 230.496 | Đang khai thác |
16 | Khu Dộc Trứng, thôn Trại Giữa, xã Cẩm Lý | 2346085 | 642853 | 37 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 24.048 | 3,0 | 72.144 | Đang khai thác |
17 | Khu Đống Mối, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn | 2352471 | 639047 | 40 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 150.000 | 3,0 | 450.000 | Đang khai thác |
18 | Khu Ngòi Sen, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn | 2352632 | 639356 | 41 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Đang khai thác |
19 | Khu Long Doi, xã Yên Sơn | 2351656 | 640089 | 43 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Đang khai thác |
| Tổng (19) |
|
|
|
| 1.430.564 |
| 4.467.691 |
|
VIII | Huyện Lục Ngạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Ải Phượng Sơn, thôn Ải, xã Phượng Sơn | 2359178 | 649885 | 3 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 5,0 | 250.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 50.000 |
| 250.000 |
|
IX | Huyện Sơn Động |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Bến Sông, thôn Chủa, xã Tuấn Đạo | 2353713 | 682782 | 15 | Đất trồng cây lâu năm | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Đang khai thác |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 50.000 |
| 200.000 |
|
| TỔNG CỘNG (48) |
|
|
|
| 19.621.064 |
| 70.045.191 |
|
B | GIAI ĐOẠN 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Huyện Hiệp Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Soi Xuân Biểu, thôn Xuân Biểu, xã Xuân Cẩm | 2355469 | 595664 | 6 | Đất ven sông | 130.000 | 3,0 | 390.000 | Ngừng khai thác làm gạch |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 130.000 |
| 390.000 |
|
II | Huyện Việt Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu ngoài đê, thôn Yên Sơn, xã Nghĩa Trung | 2353362 | 616969 | 1 | Bãi ven sông | 60.000 | 4,0 | 240.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu Rộc Hạnh, thôn 3, thôn 5, thôn 7, xã Việt Tiến | 2356894 | 609191 | 3 | Đất 1 vụ lúa không ăn chắc | 42.000 | 3,0 | 126.000 | Chưa khai thác |
3 | Khu ngoài đê, thôn Mỏ Thổ, xã Minh Đức | 2356417 | 612002 | 6 | Đồng chiêm trũng | 144.000 | 4,0 | 576.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (03) |
|
|
|
| 246.000 |
| 942.000 |
|
III | Huyện Yên Dũng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu ngòi mạn, thôn Sơn Hùng, xã Trí Yên | 2347981 | 635354 | 2 | Bãi bồi ven sông | 40.000 | 3,0 | 120.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu bãi ven sông Đồng Nhãn, xã Trí Yên | 2348523 | 637024 | 3 | Bãi bồi ven sông | 700.000 | 3,0 | 2.100.000 | Đất sét trắng chưa khai thác |
3 | Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Bắc, xã Đồng Việt | 2341683 | 635788 | 7 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Chưa khai thác |
4 | Khu vực Suối Dế, Tân Ngọc, thôn Tân Ngọc, xã Quỳnh Sơn | 2351695 | 634522 | 10 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 83.000 | 4,0 | 332.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 883.000 |
| 2.732.000 |
|
IV | Huyện Lạng Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Non Dưa, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2355287 | 635386 | 9 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 18,0 | 360.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu bãi Bồ Kết, thôn Ngọc Sơn, xã Quang Thịnh | 2372451 | 633325 | 15 | Đất trồng cây hàng năm | 25000 | 6,0 | 150.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (02) |
|
|
|
| 45.000 |
| 510.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Khu đồi Chùa, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc | 2365923 | 606874 | 3 | Đất trồng cây hàng năm khác | 150.000 | 4,0 | 600.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu đập bờ Gia và khu đồi Năng thôn Trại, xã Cao Xá | 2361624 | 616771 | 14 | Đất nuôi trồng thủy sản | 100.000 | 3,0 | 300.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (02) |
|
|
|
| 250.000 |
| 900.000 |
|
VI | Huyện Yên Thế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Na Xa, xã Đồng Vương | 2378838 | 617943 | 2 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Chưa khai thác |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 50.000 |
| 150.000 |
|
VII | Huyện Lục Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Hố Gạo, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng | 2349659 | 643029 | 5 | Đất bãi bồi | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Chưa khai thác |
2 | Khu vực 6, thôn Đồng Công 5, xã Vũ Xá | 2345456 | 638036 | 12 | Đất bãi bồi ven sông | 30.000 | 4,0 | 120.000 | Đang khai thác |
3 | Khu Bãi bồi, thôn Bến 4, xã Khám Lạng | 2351446 | 644954 | 13 | Đất bãi bồi ven sông | 160.000 | 3,0 | 480.000 | Đang khai thác |
4 | Khu Rừng Cùm, thôn Hà Phú 13, xã Tam Dị | 2357947 | 642842 | 22 | Đất trồng cây lâu năm | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Đang khai thác |
5 | Khu Non Cham, thôn Văn Giang, xã Huyền Sơn | 2352432 | 646687 | 25 | Đất nông nghiệp | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Đang khai thác |
| Tổng (05) |
|
|
|
| 340.000 |
| 1.100.000 |
|
VIII | Huyện Lục Ngạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Trại Một, thôn Cầu Đất, xã Phượng Sơn | 2362403 | 658080 | 2 | Đất lâm nghiệp | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Đang khai thác |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 40.000 |
| 160.000 |
|
IX | Huyện Sơn Động |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Bến Sông, thôn Sẩy, xã Tuấn Đạo | 2354401 | 682284 | 14 | Đất trồng cây lâu năm | 50.000 | 4,0 | 200.000 | Khai thác thủ công |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 50.000 |
| 200.000 |
|
| TỔNG CỘNG (20) |
|
|
|
| 2.034.000 |
| 7.084.000 |
|
KHU VỰC DỰ TRỮ NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm | Số hiệu trên bản đồ | Loại đất sử dụng | Quy mô khu vực quy hoạch dự trữ | Hiện trạng | ||||
X (m) | Y (m) | Diện tích (m2) | Chiều sâu dự kiến (m) | Tài nguyên dự báo (m3) | ||||||
I | HUYỆN HIỆP HOÀ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu Gò Đế, Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh | 2356448 | 594406 | 4 | Đất bãi bồi ven sông | 140.000 | 3,0 | 420.000 | Bãi bồi ven sông | |
2 | Khu Đồng Bến, thôn Châu Lỗ, xã Mai Đình | 2350312 | 597269 | 7 | Đất ven sông | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Đang khai thác làm gạch | |
3 | Khu Đồng Sim, thôn Chúng, thôn Hạnh, xã Đông Lỗ | 2351874 | 603024 | 8 | Đồng chiêm trũng | 250.000 | 2,5 | 625.000 | Chuyển đổi thuỷ sản sang, khai thác làm gạch | |
4 | Khu Miếu Trắng, xã Vân Cẩm | 2353510 | 605569 | 9 | Đất hoang hóa | 200.000 | 3,0 | 600.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) | |
| Tổng (04) |
|
|
|
| 620.000 |
| 1.735.000 |
| |
II | HUYỆN VIỆT YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu bờ Kêu, thôn 4, xã Việt Tiến | 2357883 | 608997 | 4 | 1 vụ lúa không ăn chắc | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác | |
| Tổng (01) |
|
|
|
| 20.000 |
| 60.000 |
| |
III | HUYỆN YÊN DŨNG |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu vực bãi ven sông Thương, Bến Đám, xã Tân Liễu | 2347832 | 631416 | 12 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa sử dụng | |
2 | Khu vực bãi bồi ven sông thôn Liễu Đê, xã Tân Liễu | 2349500 | 628701 | 13 | Bãi bồi ven sông, đất sản xuất | 60.000 | 3,0 | 180.000 | Trữ lượng còn lại 90% (đã ngừng khai thác) | |
| Tổng (02) |
|
|
|
| 90.000 |
| 270.000 |
| |
IV | HUYỆN LẠNG GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu Lò Ngói, thôn Ngoài, xã Mỹ Hà | 2367953 | 621246 | 1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 3.000 | 3,0 | 9.000 | Chưa khai thác | |
2 | Khu bến Dinh, thôn Dinh xã Mỹ Hà | 2366901 | 620976 | 2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 2.000 | 3,0 | 6.000 | Chưa khai thác | |
3 | thôn Phúc Mãn, xã Xuân Hương | 2358143 | 624129 | 3 | Đất 1 vụ không ăn chắc | 50.000 | 3,0 | 150.000 | Chưa khai thác | |
4 | Khu dộc Câu Thao, xã Phi Mô | 2359373 | 628219 | 4 | Đất 1 vụ không ăn chắc | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác | |
5 | Khu dộc Si Lô, xã Xương Lâm | 2360566 | 632302 | 5 | Đất 1 vụ không ăn chắc | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa khai thác | |
6 | Khu Cống Nâu, thôn Ngoài, xã Tiên Lục | 2369985 | 622705 | 6 | Đất trồng cây hàng năm | 16.000 | 3,0 | 48.000 | Chưa khai thác | |
7 | Khu Bãi Lải, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354567 | 634222 | 8 | Đất bằng chưa sử dụng | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác | |
8 | Khu Đồi Rông, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm | 2354737 | 635499 | 13 | Đất lâm nghiệp | 40.000 | 6,0 | 240.000 | Chưa khai thác | |
9 | Khu Hồ Quạt, thôn Diễu, xã Đại Lâm | 2356816 | 632666 | 14 | Hồ | 40.000 | 4,0 | 160.000 | Chưa khai thác | |
10 | Khu Đồng Hầu, thôn Trường Thịnh, xã Quang Thịnh | 2373648 | 629885 | 16 | Đất trồng cây ăn quả lâu năm | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa khai thác | |
11 | Khu Ao Quốc, Cầu Đá, xã Quang Thịnh | 2370548 | 632867 | 17 | Đất trồng cây hàng năm | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác | |
| Tổng (11) |
|
|
|
| 271.000 |
| 973.000 |
| |
V | HUYỆN TÂN YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu núi Dài, thôn Vân, xã Ngọc Vân | 2359917 | 609337 | 4 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Đang khai thác | |
2 | Khu Đồi Láng, thôn 7, xã Việt Lập | 2360956 | 617209 | 5 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Đang khai thác | |
3 | Khu Trại Gà, thôn 7, xã Việt Lập | 2361300 | 617142 | 6 | Đất trồng cây lâu năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Đang khai thác | |
4 | Khu Đồi Chồi, thôn 10, xã Việt Lập | 2361355 | 616706 | 7 | Đất trồng cây lâu năm khác | 15.000 | 3,0 | 45.000 | Đang khai thác | |
5 | Khu Đồng Cót, thôn 10, xã Việt Lập | 2359879 | 617811 | 8 | Đất trồng cây lâu năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Đang khai thác | |
6 | Khu Trại Chè, thôn Vân Chung, xã Lam Cốt | 2367965 | 609974 | 11 | Đất trồng cây lâu năm khác | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác | |
7 | Khu Bãi Ắng, thôn Trung, xã Cao Xá | 2360062 | 617594 | 12 | Đất bằng chưa sử dụng | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Chưa khai thác | |
8 | Khu Ngọc Yên Ngoài, thôn Yên Ngoài, xã Cao Xá | 2361856 | 615285 | 13 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | 30.000 | 3,0 | 90.000 | Đang khai Thác | |
9 | Khu trại chăn nuôi Đồng Lầm, xã Ngọc Thiện | 2362181 | 614335 | 15 | Đất trồng cây hàng năm khác | 18.000 | 3,0 | 54.000 | Đang khai Thác | |
10 | Khu trại chè Mỗ, Bãi Dinh xã Ngọc Thiện | 2362594 | 613757 | 16 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
| Tổng (10) |
|
|
|
| 173.000 |
| 529.000 |
| |
VI | HUYỆN YÊN THẾ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
VII | HUYỆN LỤC NAM |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu Rộc Bầu, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng | 2350487 | 636856 | 1 | Đất bãi bồi | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác | |
2 | Khu Cầu Cũ, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng | 2351429 | 641900 | 2 | Đất bãi bồi | 12.000 | 4,0 | 48.000 | Chưa khai thác | |
3 | Khu Rộc Lim, Xuân Phú, xã Bắc Lũng | 2349635 | 642222 | 4 | Đất bãi bồi | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác | |
4 | Khu bãi ven suối, thôn Bình Giang, xã Bình Sơn | 2351429 | 641903 | 6 | Đất trồng cây hàng năm | 30.000 | 2,0 | 60.000 | Chưa khai thác | |
5 | Khu vực 1, làng Vũ Trù, xã Vũ Xá | 2349365 | 637874 | 7 | Đất bãi bồi ven sông | 25.000 | 4,0 | 100.000 | Đang khai thác | |
6 | Khu vực 2, Hố Khoai, xã Vũ Xá | 2348514 | 637668 | 8 | Đất bãi bồi ven sông | 30.000 | 4,0 | 120.000 | Đang khai thác | |
7 | Khu vực 3, thôn Hoàng Sơn, xã Vũ Xá | 2347477 | 637626 | 9 | Đất trồng cây hàng năm | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Đang khai thác | |
8 | Khu vực 4, thôn Đồng Công 6, xã Vũ Xá | 2346709 | 637631 | 10 | Đất bãi bồi ven sông | 25000 | 4,0 | 10.0000 | Đang khai thác | |
9 | Khu vực 5, thôn Hố Mua, xã Vũ Xá | 2346133 | 637806 | 11 | Đất bãi bồi ven sông | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Đang khai thác | |
10 | Khu Suối Âu, thôn Đồng Bộp, xã Tiên Nha | 2358469 | 648934 | 16 | Đất bãi bồi ven sông | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Đang khai thác | |
11 | Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên Nha | 2358997 | 648291 | 17 | Đất rừng sản xuất | 50.000 | 4,0 | 20.0000 | Chưa khai thác | |
12 | Khu Đồi Ông Quan, thon Mười Chín, xã Tiên Hưng | 2358524 | 645188 | 20 | Đất bằng chưa sử dụng | 15000 | 4,0 | 60.000 | Đất hoang hóa | |
13 | Khu Trại Cù Bờ, thônGià Khê Làng, xã Tiên Hưng | 2354058 | 644024 | 21 | Đất bằng chưa sử dụng | 35.000 | 4,0 | 140.000 | Đất hoang hóa | |
14 | Khu Công Tiêu, thôn Hố Giẻ, xã Tam Dị | 2359473 | 645480 | 24 | Đất nông nghiệp | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
15 | Khu Ba góc, thôn Vườn, xã Đan Hội | 2343249 | 641821 | 29 | Đất bằng chưa sử dụng | 25.000 | 3,0 | 75.000 | Chưa khai thác | |
16 | Khu Vườn Cũ, thôn Vườn, xã Đan Hội | 2345153 | 638617 | 30 | Đất bằng chưa sử dụng | 52.000 | 3,0 | 156.000 | Chưa khai thác | |
17 | Khu Ngã Ba Long Vương, thôn Hưng Đạo, xã Cẩm Lý | 2345856 | 642278 | 38 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 10.565 | 3,0 | 31.695 | Chưa khai thác | |
18 | Khu Đồng Cỏ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm Lý | 2346455 | 639620 | 39 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 12.207 | 3,0 | 36.621 | Chưa khai thác | |
19 | Khu Rộc Bầu, thôn Yên Thịnh, xã Yên Sơn | 2350487 | 636856 | 42 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 70.000 | 3,0 | 210.000 | Chưa khai thác | |
20 | Khu Đồng Bông, thôn 11, xã Yên Sơn | 2350067 | 636543 | 44 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 20.000 | 3,0 | 60.000 | Chưa khai thác | |
21 | Khu đồng tây Quỳnh Lôi, xã Yên Sơn | 2349564 | 640372 | 45 | Đất lúa 1 vụ không ăn chắc | 80.000 | 3,0 | 240.000 | Chưa khai thác | |
| Tổng (21) |
|
|
|
| 581.772 |
| 1.967.316 |
| |
VIII | HUYỆN LỤC NGẠN |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu Xẻ Cũ, thôn Xẻ Cũ, xã Thanh Hải | 2367964 | 662136 | 1 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 5,0 | 100.000 | Đang khai Thác | |
2 | Khu Cảnh, thôn Cảnh, xã Nam Dương | 2362139 | 663242 | 4 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 5,0 | 250.000 | Chưa khai thác | |
| Tổng (02) |
|
|
|
| 70.000 |
| 350.000 |
| |
IX | HUYỆN SƠN ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu Chăm Chí, thôn Sản 1, xã Hữu Sản | 2367968 | 704983 | 1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
2 | Khu Hin Luôn, thôn Dần 2 xã, Hữu Sản | 2367619 | 703877 | 2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
3 | Khu Bãi Nghè, thôn Mặn xã An Lập | 2361158 | 693339 | 3 | Đất trồng cây hàng năm | 12.000 | 3,0 | 36.000 | Chưa khai thác | |
4 | Khu Cỏng Xóm, thôn Reo, xã An Lập | 2361960 | 691762 | 4 | Đất trồng cây hàng năm | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
5 | Khu Lổi Lải, thôn Mục, xã Dương Hữu | 2351685 | 697211 | 5 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4,0 | 40.000 | Chưa khai thác | |
6 | Khu Lổi Lải, thôn Đồng Mạ, xã Dương Hữu | 2350430 | 701260 | 6 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Chưa khai thác | |
7 | Khu Đồi Bằng Nhai, thôn Táu, xã Long Sơn | 2346556 | 693471 | 7 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 4,0 | 80.000 | Chưa khai thác | |
8 | Khu Bãi Giữa, thôn Đồng Thanh, thị trấn Thanh Sơn | 2346816 | 683982 | 8 | Đất lâm nghiệp | 250.000 | 4,0 | 1.000.000 | Chưa khai thác | |
9 | Khu Đồng Vạ, thôn Đồng Thanh, thị trấn Thanh Sơn | 2346482 | 683961 | 9 | Đất lâm nghiệp | 250.000 | 4,0 | 1.000.000 | Chưa khai thác | |
10 | Khu Khe con, thôn Nà Cái, xã Lệ Viễn | 2363401 | 696727 | 10 | Đất sản xuất nông nghiệp | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
11 | Khu Nà Chiêm, thôn Lọ, xã Lệ Viễn | 2363146 | 697616 | 11 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 4,0 | 60.000 | Chưa khai thác | |
12 | Khu Nà Bán, thôn Nà Phai, xã Lệ Viễn | 2363014 | 696632 | 12 | Đất sản xuất nông nghiệp | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
13 | Khu Vườn Hoa, thôn Vườn Hoa, xã Lệ Viễn | 2362307 | 696584 | 13 | Đất trồng cây lâu năm | 10.000 | 3,0 | 30.000 | Chưa khai thác | |
| Tổng (13) |
|
|
|
| 637.000 |
| 2.476.000 |
| |
| TỔNG CỘNG (64) |
|
|
|
| 2.462.772 |
| 8.360.316 |
| |
- 1 Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 2 Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 1 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về thực hiện giải pháp xử lý tro, xỉ, thạch cao của nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Nam - Đài Loan, đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 386/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5 Luật khoáng sản 2010
- 6 Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 3010/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 8 Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 105/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 12 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 3010/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 2 Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Nam - Đài Loan, đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về thực hiện giải pháp xử lý tro, xỉ, thạch cao của nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng do thành phố Hải Phòng ban hành