ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2105/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
1 | 174934 | Cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án, công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư (hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp tỉnh quyết định đầu tư) | Xây dựng | Sửa đổi: Thành phần hồ sơ; Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Căn cứ pháp lý của TTHC |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Xây dựng Tiền Giang (Số 04, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3 - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Xây dựng Tiền Giang theo bước sau: - Người nhận kết quả đem theo phiếu hẹn đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký nhận, đóng lệ phí và nhận kết quả. - Lệ phí nộp tại Văn phòng Sở Xây dựng. - Trường hợp nếu mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức nộp hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Xuất trình: - Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP). - Văn bản phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục 3 Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ; - Văn bản thẩm định, phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục 3a Nghị định số 46/2012/NĐ-CP . Nộp: - Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (Phụ lục IV, Mẫu 1 - Nghị định 12/2009/NĐ-CP). Trường hợp xin cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (Phụ lục IV, Mẫu 2 - Nghị định 12/2009/NĐ-CP). - Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. - Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình tôn giáo. 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các công trình khác. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng Tiền Giang b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Phụ lục IV (Mẫu 1, Mẫu 2) - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP |
8 | Lệ phí (nếu có) | 100.000 đồng |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy phép |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng năm 2003; - Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 2009; - Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; - Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; - Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1. Phụ lục IV - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ...........................................................................................
- Người đại diện: ............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................
- Số nhà: ................ Đường ....................Phường (xã) ...................................
- Tỉnh, thành phố: ...........................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ....................................................................................
- Lô đất số:...........................................Diện tích ..................................... m2.
- Tại: ................................................... Đường: ............................................
- Phường (xã) ......................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ...........................................................................................
- Nguồn gốc đất: ........................................................................................
3. Nội dung xin phép: ....................................................................................
- Loại công trình: ............................................Cấp công trình: ...................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ......................................................................m2.
- Tổng diện tích sàn: .................................................................................m2.
- Chiều cao công trình: ...............................................................................m.
- Số tầng: ........................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .......................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...........................................
- Địa chỉ: .................................................. Điện thoại: ...................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ...................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày ......... tháng ......... năm ......... Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ............................................Chức vụ: .........................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ........................................................................ Đường ............................
- Phường (xã): ............................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ....................................................................................................
- Số điện thoại: ..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: ........................................ Diện tích ...........................m2 ..................
- Tại: .........................................................đường ..................................................
- Phường (xã) ........................................ Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố ....................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ....................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: ..................................Cấp công trình: ..................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............m2; tổng diện tích sàn: . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình: ............................m; số tầng: ............................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...................................
- Địa chỉ: ...................................................... Điện thoại: ...................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có): ................Cấp ngày: .......................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có): ...............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ....................tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ........., ngày......... tháng.........năm......... Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
2. Phụ lục 3, Phụ lục 3a: - Nghị định số 46/2012/NĐ-CP
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp tỉnh trở lên.
2. Nhà ở tập thể, nhà chung cư và nhà ở khác cao từ 9 tầng trở lên.
3. Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở khám chữa bệnh có quy mô trên 50 giường.
4. Trường học, cơ sở giáo dục có khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà trẻ, mẫu giáo có từ 200 cháu trở lên.
5. Chợ kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng có từ 300 hộ buôn bán trở lên hoặc có tổng diện tích gian hàng từ 1.200 m2 trở lên.
6. Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hóa có thiết kế từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có từ 1.000 chỗ ngồi trở lên, sân vận động ngoài trời có từ 10.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; những công trình công cộng khác có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
8. Nhà hành chính, nhà văn phòng làm việc từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000 m3 trở lên; trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội cấp tỉnh trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên.
10. Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
11. Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông từ cấp tỉnh trở lên. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và quốc gia thuộc các lĩnh vực.
12. Nhà ga hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô thuộc cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III; cảng đường thủy thuộc cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
13. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt.
14. Công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
15. Nhà, công trình sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
16. Nhà, công trình sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C, D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
17. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 2.500 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện có công suất từ 20 MW trở lên; trạm biến áp từ 110 kV trở lên.
19. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
20. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài trên 2.000 m; hầm đường bộ có chiều dài từ 600 m trở lên; các công trình ngầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, công trình thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt cấp huyện.
2. Nhà ở tập thể, nhà chung cư và nhà ở khác cao từ 5 tầng đến 8 tầng.
3. Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở khám chữa bệnh có quy mô từ 25 giường đến 50 giường.
4. Trường học, cơ sở giáo dục có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 10.000 m3; nhà trẻ, mẫu giáo có từ 100 đến dưới 200 cháu.
5. Chợ kiên cố, bán kiên cố, Trung tâm thương mại có dưới 300 hộ buôn bán hoặc có tổng diện tích gian hàng dưới 1.200 m2.
6. Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hóa có thiết kế từ 200 chỗ đến dưới 300 chỗ; nhà thi đấu thể thao trong nhà có từ 200 chỗ đến dưới 1.000 chỗ ngồi, sân vận động ngoài trời có dưới 10.000 chỗ ngồi; vũ trường, câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí có khối tích dưới 1.500 m3 và những công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ cao từ 5 tầng đến 6 tầng hoặc có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 10.000 m3.
8. Nhà hành chính, trụ sở làm việc cao dưới 7 tầng hoặc có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 10.000 m3; nhà hành chính của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị xã hội cấp huyện quản lý.
9. Nhà lưu trữ, thư viện với trữ lượng từ 10.000 đến dưới 500.000 đơn vị sách, tài liệu; nhà triển lãm có diện tích từ 300 m2 đến dưới 10.000 m2; nhà bảo tàng do cấp huyện quản lý.
10. Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 5 tầng đến 6 tầng hoặc có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 10.000 m3.
11. Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông do cấp huyện quản lý.
12. Cảng đường thủy thuộc cấp IV và nhà ga hàng không, đường thủy, đường sắt và bến xe ô tô thuộc cấp IV theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
13. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 đến 2.500 m3.
14. Nhà, công trình sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp hạng sản xuất A, B, có khối tích từ 500 m3 đến dưới 1000 m3; hạng sản xuất C, D có khối tích từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3.
15. Nhà máy điện có công suất dưới 20 MW; trạm biến áp từ 35 kV đến dưới 110 kV."
3. Phụ lục II: - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TT | Dự án | Quy mô |
1 | Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | Tất cả |
2 | Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; khu di tích lịch sử - văn hóa; khu di sản thế giới; khu dự trữ sinh quyển; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng | Tất cả |
Nhóm các dự án về xây dựng | ||
3 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trung tâm đô thị và các khu dân cư | Có diện tích từ 5 ha trở lên |
4 | Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ | Có chiều dài công trình từ 5 km trở lên đối với dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;Có diện tích khu vực nạo vét từ 1 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ |
5 | Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề truyền thống và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác | Tất cả |
6 | Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại | Có diện tích kinh doanh từ 500 m2trở lên |
7 | Dự án xây dựng các chợ đầu mối, chợ hạng 1, chợ hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn | Tất cả |
8 | Dự án xây dựng bệnh viện | Tất cả |
9 | Dự án xây dựng phòng thí nghiệm có phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt động thí nghiệm | Tất cả |
10 | Dự án xây dựng khu ký túc xá; chung cư | Quy mô sử dụng từ 500 người hoặc 100 hộ trở lên |
11 | Dự án xây dựng khu dịch vụ du lịch, thể thao, vui chơi giải trí, sân golf | Có diện tích từ 5 ha trở lên |
12 | Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch | Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên |
13 | Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch khác (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) | Lượng nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên |
14 | Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác) | Tất cả |
15 | Dự án xây dựng công trình có tầng hầm | Có độ sâu từ 10 m trở lên |
16 | Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng | Tất cả |
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng | ||
17 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, dự án sản xuất clinker | Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng;Công suất từ 500.000 tấn clinker/năm trở lên đối với dự án sản xuất clinker |
18 | Dự án xây dựng cơ sở nghiền clinker sản xuất xi măng | Công suất từ 100.000 tấn xi măng/năm trở lên |
19 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói; tấm lợp fibro xi măng | Công suất từ 10 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên |
20 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại | Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên |
21 | Dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng khác | Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về giao thông | ||
22 | Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm); xây dựng cáp treo | Tất cả đối với công trình giao thông ngầmChiều dài từ 500 m trở lên đối với cáp treo |
23 | Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III; Dự án xây dựng đường sắt trên cao; Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay | Tất cả |
24 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III; đường sắt; | Tất cả |
25 | Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV, cấp V | Chiều dài từ 100 km trở lên |
26 | Dự án xây dựng cầu đường bộ, đường sắt | Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn) |
27 | Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển | Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
28 | Dự án xây dựng cảng cá, bến cá | Có khối lượng cá nhập cảng là 50 tấn/ngày trở lên |
29 | Dự án xây dựng bến xe khách | Diện tích từ 5 ha trở lên |
30 | Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên |
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ | ||
31 | Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; Dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện | Tất cả |
32 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ, hoặc phát sinh chất thải phóng xạ | Tất cả |
33 | Dự án xây dựng nhà máy phong điện, quang điện | Diện tích sử dụng đất, mặt nước từ 100 ha trở lên |
34 | Dự án xây dựng nhà máy thủy điện | Hồ chứa có dung tích từ 100.000 m3nước trở lên hoặc công suất từ 1 MW trở lên |
35 | Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện, trạm điện | Từ 110 KV trở lên |
36 | Dự án sản xuất dây, cáp điện | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án điện tử, viễn thông | ||
37 | Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu – phát vô tuyến; dự án trạm phát, trạm thu – phát viễn thông | Công suất từ 2 KW trở lên |
38 | Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử | Công suất từ 10.000 thiết bị/năm trở lên |
39 | Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với linh kiện điệnCông suất từ 100.000 linh kiện/năm trở lên đối với linh kiện điện tử |
40 | Dự án xây dựng tuyến viễn thông | Chiều dài từ 100 km trở lên |
Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất nông nghiệp | ||
41 | Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước | Dung tích hồ chứa từ 100.000 m3nước trở lên |
42 | Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp | Tưới, tiêu, cấp nước cho diện tích từ 100 ha trở lên |
43 | Dự án xây dựng có lấn biển | Có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên |
44 | Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển | Có chiều dài từ 1.000 m trở lên |
45 | Dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng, diện tích đất lúa 2 vụ | Diện tích từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng;Diện tích từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên;Diện tích từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng khác; Diện tích từ 3 ha trở lên đối với đất lúa 2 vụ |
46 | Dự án trồng rừng và khai thác rừng | Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng, 50 ha trở lên đối với rừng tự nhiên sản xuất và 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên phòng hộ |
47 | Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng rau, hoa tập trung (kể cả các dự án tái canh) | Diện tích từ 50 ha trở lên |
Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản | ||
48 | Dự án khai thác vật liệu san lấp mặt bằng | Công suất khai thác từ 100.000 m3vật liệu nguyên khai/năm trở lên |
49 | Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông làm vật liệu san lấp, xây dựng | Công suất từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên |
50 | Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp) | Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 50.000 m3nguyên khai/năm trở lên |
51 | Dự án thăm dò đất hiếm, thăm dò khoáng sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm | Tất cả |
52 | Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất | Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên;Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên đối với tuyển than |
53 | Dự án khai thác nước để làm nguồn nước cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt | Công suất khai thác từ 5.000 m3nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất;Công suất khai thác từ 50.000 m3nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt |
54 | Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất | Công suất khai thác từ 120 m3nước/ngày đêm trở lên đối với |
| hoặc lộ ra trên mặt đất) | nước sử dụng để đóng chai;Công suất khai thác từ 500 m3nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác |
55 | Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về dầu khí | ||
56 | Dự án khai thác dầu, khí | Tất cả |
57 | Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn); dự án xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí | Tất cả |
58 | Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu | Dung tích kho/bể chứa từ 200 m3 trở lên |
Nhóm các dự án về xử lý chất thải | ||
59 | Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải tập trung | Tất cả |
60 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung | Tất cả đối với nước thải công nghiệp;Công suất thiết kế từ 500 m3 nước thải/ngày đêm trở lên đối với nước thải sinh hoạt |
61 | Dự án sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu) | Công suất từ 3.000 tấn/năm |
62 | Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu | Tất cả |
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim | ||
63 | Dự án xây dựng nhà máy luyện kim | Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác |
64 | Dự án xây dựng cơ sở cán thép | Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác |
65 | Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy | Thiết kế cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
66 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa container, rơ móc | Đối với sản xuất, công suất từ 500 container, rơ móc/năm trở lên;Đối với sửa chữa, công suất từ 2.500 container, rơ móc/năm trở lên |
67 | Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe | Công suất từ 100 phương tiện/năm trở lên |
68 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tô | Công suất từ 10.000 phương tiện/năm trở lên đối với xe máy;Công suất từ 500 phương tiện/năm trở lên đối với ô tô |
69 | Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
70 | Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
71 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm định hình | Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
72 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự | Tất cả |
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ | ||
73 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ | Công suất từ 3.000 m3 gỗ nguyên liệu/năm trở lên |
74 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dăm gỗ | Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
75 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép | Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên |
76 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ gia dụng, xây dựng hoặc công nghiệp | Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên |
77 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ | Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
78 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
79 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh | Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên |
80 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước | Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án chế biến thực phẩm | ||
81 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến thực phẩm | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
82 | Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Công suất từ 500 gia súc/ngày trở lên; 5.000 gia cầm/ngày trở lên |
83 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
84 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường | Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên |
85 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu | Công suất từ 50.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
86 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát | Công suất từ 200.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
87 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
88 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
89 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
90 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
91 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước đá | Công suất từ 300 tấn nước đá/ngày đêm trở lên |
92 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai | Công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên |
Nhóm các dự án chế biến nông sản | ||
93 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu | Công suất từ 600.000 điếu/năm trở lên |
94 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
95 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến nông sản ngũ cốc | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
96 | Dự án xây dựng cơ sở xay xát, chế biến gạo | Công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
97 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến tinh bột các loại | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
98 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến hạt điều | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
99 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè, ca cao | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
100 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến cà phê | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/tháng trở lên đối với phương pháp chế biến ướt;Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến khô;Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan |
Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản | ||
101 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản, phụ phẩm thủy sản | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
102 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
103 | Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh hoặc bán thâm canh | Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên |
104 | Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản quảng canh | Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên |
105 | Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên cát | Quy mô từ 10 ha trở lên |
106 | Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung | Từ 500 đầu gia súc trở lên đối với trâu, bò; từ 1.000 đầu gia súc trở lên đối với các gia súc khác |
107 | Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung | Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con trở lên |
108 | Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã | Tất cả |
109 | Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi các loài bò sát | Từ 1.000 con trở lên đối với cá sấu, kỳ đà, trăn; từ 5.000 con trở lên đối với rắn và các loài bò sát khác |
Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật | ||
110 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
111 | Dự án xây dựng kho chứa hóa chất, kho chứa thuốc bảo vệ thực vật | Sức chứa từ 5 tấn trở lên |
112 | Dự án xây dựng kho chứa phân bón | Sức chứa từ 100 tấn trở lên |
113 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật | Tất cả |
114 | Dự án xây dựng cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
115 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm | ||
116 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm thuốc thú y | Tất cả đối với sản xuất vắc xin;Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dược phẩm khác và thuốc thú y |
117 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm | Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
118 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn, hóa chất cơ bản | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
119 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa | Công suất từ 1000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
120 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
121 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ | Tất cả |
122 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ | Tất cả |
123 | Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển | Diện tích từ 100 ha trở lên |
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm | ||
124 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô | Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
125 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sản xuất giấy từ bột giấyTất cả đối với dự án sản xuất giấy từ phế liệu |
126 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
127 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bao bì các tông | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc | ||
128 | Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm | Tất cả |
129 | Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm | Công suất từ 10.000.000m vải/năm trở lên |
130 | Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc | Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy |
131 | Dự án giặt là công nghiệp | Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
132 | Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án khác | ||
133 | Dự án xây dựng cơ sở nghiên cứu – triển khai hoặc cơ sở sản xuất trong khu công nghệ cao | Tất cả |
134 | Dự án chế biến cao su, mủ cao su | Công suất từ 4.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
135 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế | Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên |
136 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép | Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
137 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại | 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản |
|
| phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy |
138 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác | Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác |
139 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin | Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
140 | Dự án xây dựng cơ sở thuộc da | Tất cả |
141 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp | Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
142 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy | Tất cả |
143 | Dự án có hạng mục di dân tái định cư | Quy mô từ 300 hộ trở lên |
144 | Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất | Có quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 143 |
145 | Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án thứ tự từ 1 đến 143 của Phụ lục này |
|
146 | Các dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phát sinh ngoài Phụ lục này do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định |
|
- 1 Quyết định 2845/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 1410/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2845/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 1410/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định