ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2845/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 28 tháng 11 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 248/TTr-SXD ngày 06 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng; thông báo 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực xây dựng: (09 thủ tục) | |
01 | Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng (Tên cũ: Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư) |
02 | Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng (Tên cũ: Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư) |
03 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (Tên cũ: Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát) |
04 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình |
05 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2) |
06 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1) |
07 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 |
08 | Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
09 | Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn không phải vốn ngân sách |
II. Lĩnh vực phát triển đô thị: (02 thủ tục) | |
10 | Thẩm định và quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên) (Tên cũ: Thẩm định dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên) |
11 | Thẩm định và quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha) (Tên cũ: Thẩm định dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha) |
Phần II: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng:
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư (T-BLI-189137-TT)
Tên thủ tục được sửa đổi: Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu Phụ lục số 1, Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
+ 02 ảnh màu 3 x 4 chụp trong vòng 01 năm tính đến ngày xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư: 300.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng quy định tại Phụ lục số 1, Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng quy định tại Phụ lục số 2, Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
(Phụ lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.........., ngày....... tháng....... năm...... |
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ.........................
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Thiết kế kiến trúc công trình.
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...).
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...).
-Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn.
- Giám sát “Xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp.
- Giám sát lắp đặt “Thiết bị công trình” hoặc “Thiết bị công nghệ”.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
(Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,…. Đến tháng năm…) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? Tại công trình nào? Chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn |
2. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư (T-BLI-189139-TT)
Tên thủ tục được sửa đổi: Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu Phụ lục số 1, Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
+ 02 ảnh màu 3 x 4 chụp trong vòng 01 năm tính đến ngày xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng: 300.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng quy định tại Phụ lục số 1, Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng quy định tại Phụ lục số 2, Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
(Phụ lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.........., ngày....... tháng....... năm...... |
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ.........................
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Thiết kế kiến trúc công trình.
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...).
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...).
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “Xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp.
- Giám sát lắp đặt “Thiết bị công trình” hoặc “Thiết bị công nghệ”.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
(Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,…. Đến tháng năm…) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? Tại công trình nào? Chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn |
3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
Tên thủ tục được sửa đổi: Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu Phụ lục số 1, Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
+ 02 ảnh màu 3 x 4 chụp trong vòng 01 năm tính đến ngày xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề. Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình đối với trường hợp xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng: 300.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1, Thông tư số 12/2009/TT-BXD).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2, Thông tư số 12/2009/TT-BXD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao.
- Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
- Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
(Phụ lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.........., ngày....... tháng....... năm...... |
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ.........................
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Thiết kế kiến trúc công trình.
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...).
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...).
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa - cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp.
- Giám sát lắp đặt “Thiết bị công trình” hoặc “Thiết bị công nghệ”.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
(Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,…. Đến tháng năm…) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, Tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? Tại công trình nào? Chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
4. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ.
+ 02 ảnh màu 3 x 4 chụp trong vòng 01 năm tính đến ngày xin cấp lại chứng chỉ hành nghề.
+ Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: Chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạn).
+ Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình: 150.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1, Thông tư số 12/2009/TT-BXD).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2, Thông tư số 12/2009/TT-BXD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp lại hoặc bổ sung nội dung trong các trường hợp sau:
- Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng.
- Bổ sung nội dung hành nghề.
- Chứng chỉ cũ bị rách, nát.
- Chứng chỉ bị mất.
- Chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi.
2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ hành nghề:
- Có đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ.
- Có chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: Chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạn).
- Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề).
- Không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
(Phụ lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
.........., ngày....... tháng....... năm...... |
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ.........................
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Thiết kế kiến trúc công trình.
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...).
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn.
- Giám sát “Xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp.
- Giám sát lắp đặt “Thiết bị công trình” hoặc “Thiết bị công nghệ”.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
(Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,…. Đến tháng năm…) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? Tại công trình nào? Chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn |
5. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 300.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng quy định tại Phụ lục 5, Thông tư số 05/2010/TT-BXD
- Bảng khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí.
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
- Phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí.
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP.
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư.
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng.
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình.
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình.
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng.
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp.
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình.
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:.....................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
STT | Thời gian (Tháng - năm) | Tên và loại công trình | Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư | Người kê khai |
6. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng.
+ Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đã được cấp.
+ Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng 300.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng quy định tại Phụ lục 7, Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc sau đây:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư.
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng.
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình.
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình.
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng.
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 7, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng).
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
STT | Thời gian (Tháng - năm) | Tên và loại công trình | Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư | Người kê khai |
7. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 300.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng quy định tại Phụ lục 5, Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí.
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành, thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm.
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc sau đây:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư.
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng.
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình.
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình.
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng.
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp.
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình.
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:.....................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
(Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
STT | Thời gian (Tháng - năm) | Tên và loại công trình | Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư | Người kê khai |
8. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 của Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 150.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng quy định tại Phụ lục 12, Thông tư số 05/2010/TT-BXD.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 12, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:...............
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Tại cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị góp ý về thiết kế cơ sở dự án đầu tư của đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
2. Thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung sau:
- Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
+ Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
+ Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
+ Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc.
+ Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình.
+ Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
- Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến.
+ Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
+ Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc.
+ Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
3. Các văn bản pháp lý, giấy tờ có liên quan khác phục vụ việc thuyết minh thiết kế cơ sở, việc đảm bảo yêu cầu, điều kiện (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án B.
- Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án C.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản góp ý về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
h) Lệ phí:
- 25% lệ phí thẩm định dự án (theo biểu mức thu phí của Thông tư số 176/2011/TT-BTC).
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ Tài chính)
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | <15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥10.000 |
Tỷ lệ % | 0,0190 | 0,0170 | 0,0150 | 0,0125 | 0,0100 | 0,0075 | 0,0047 | 0,0025 | 0,0020 | 0,0010 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thiết kế cơ sở phải đảm bảo:
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.
- Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
- Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
II. Lĩnh vực: Phát triển đô thị:
10. Thủ tục: Thẩm định dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên)
Tên thủ tục được sửa đổi: Thẩm định và quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư số 04/2006/TT-BXD.
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
+ Dự án đầu tư KĐTM theo hướng dẫn tại Mục III của Thông tư số 04/2006/TT-BXD gồm:
1. Phần thuyết minh:
- Sự cần thiết đầu tư và cơ sở pháp lý của dự án.
- Chủ đầu tư, hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án.
- Diện tích, ranh giới, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư.
- Phương thức giao đất, chuyển nhượng, thuê đất.
- Quy mô dự án.
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, xác định hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Phân giai đoạn đầu tư và kinh doanh; xác định nguồn vốn, tiến độ và biện pháp thực hiện của từng giai đoạn.
- Phương án tổ chức thực hiện các dịch vụ và dịch vụ đô thị được đầu tư theo dự án KĐTM trong quá trình đầu tư, kinh doanh và sau kinh doanh.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án.
- Yêu cầu đối với nhà nước về đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và công trình hạ tầng kỹ thuật của nhà nước đi qua dự án, việc đầu tư các công trình hạ tầng xã hội và trụ sở cơ quan hành chính.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chuyển giao không bồi hoàn.
- Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm và mối quan hệ giữa chủ đầu tư dự án KĐTM và các chủ thể có liên quan.
- Các đề xuất về hỗ trợ và ưu đãi cho dự án.
- Đề xuất về quản lý hành chính, đơn vị hành chính mới và phương án chuyển giao quản lý hành chính cho chính quyền địa phương.
2. Phần thiết kế cơ sở:
- Thiết kế cơ sở được lập cho hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt là cơ sở để lập thiết kế cơ sở của dự án.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định dự án là 60 ngày làm việc và xem xét, cho phép đầu tư là 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
- Lệ phí thẩm định dự án: (Theo biểu mức thu phí của Thông tư số 176/2011/TT-BTC).
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ Tài chính)
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | <15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥10.000 |
Tỷ lệ % | 0,0190 | 0,0170 | 0,0150 | 0,0125 | 0,0100 | 0,0075 | 0,0047 | 0,0025 | 0,0020 | 0,0010 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình xin phép đầu tư.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới.
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu tờ trình xin phép đầu tư
(Phụ lục số 4, ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chủ đầu tư:…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ….., ngày… tháng… năm…… |
TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự án KĐTM ……………………
Kính gửi:......... (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ pháp lý khác có liên quan,
……… (tên chủ đầu tư)….. trình…. (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Địa điểm:
4. Ranh giới:
5. Diện tích chiếm đất:
6. Mục tiêu đầu tư:
7. Nội dung đầu tư:
8. Hình thức đầu tư:
9. Tổng mức đầu tư:
10. Nguồn vốn đầu tư:
11. Thời gian thực hiện:
12. Phân giai đoạn đầu tư:
13. Phương thức giao đất:
14. Những đề xuất ưu đãi của nhà nước:
15. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
16. Các nội dung khác:
17. Kết luận:
…. (chủ đầu tư)…. trình……… (cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM này.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
11. Thủ tục: Thẩm định dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha).
Tên thủ tục được sửa đổi: Thẩm định và quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới (quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Xây dựng Bạc Liêu, địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khu Hành chính tỉnh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng Bạc Liêu theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu tại phụ lục số 4 của Thông tư này.
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
+ Dự án đầu tư KĐTM theo hướng dẫn tại Mục III, của Thông tư số 04/2006/TT-BXD gồm:
1. Phần thuyết minh:
- Sự cần thiết đầu tư và cơ sở pháp lý của dự án.
- Chủ đầu tư, hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án.
- Diện tích, ranh giới, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư.
- Phương thức giao đất, chuyển nhượng, thuê đất.
- Quy mô dự án.
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, xác định hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Phân giai đoạn đầu tư và kinh doanh; xác định nguồn vốn, tiến độ và biện pháp thực hiện của từng giai đoạn.
- Phương án tổ chức thực hiện các dịch vụ và dịch vụ đô thị được đầu tư theo dự án KĐTM trong quá trình đầu tư, kinh doanh và sau kinh doanh.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án.
- Yêu cầu đối với nhà nước về đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và công trình hạ tầng kỹ thuật của nhà nước đi qua dự án, việc đầu tư các công trình hạ tầng xã hội và trụ sở cơ quan hành chính.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chuyển giao không bồi hoàn.
- Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm và mối quan hệ giữa chủ đầu tư dự án KĐTM và các chủ thể có liên quan.
- Các đề xuất về hỗ trợ và ưu đãi cho dự án.
- Đề xuất về quản lý hành chính, đơn vị hành chính mới và phương án chuyển giao quản lý hành chính cho chính quyền địa phương.
2. Phần thiết kế cơ sở:
- Thiết kế cơ sở được lập cho hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt là cơ sở để lập thiết kế cơ sở của dự án.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định dự án là 45 ngày làm việc và xem xét, cho phép đầu tư là 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thẩm định dự án khu đô thị mới, khu nhà ở.
h) Lệ phí:
- Lệ phí thẩm định dự án: (Theo biểu mức thu phí của Thông tư số 176/2011/TT-BTC).
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ Tài chính)
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | <15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥10.000 |
Tỷ lệ % | 0,0190 | 0,0170 | 0,0150 | 0,0125 | 0,0100 | 0,0075 | 0,0047 | 0,0025 | 0,0020 | 0,0010 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình xin phép đầu tư.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới.
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu tờ trình xin phép đầu tư
(Phụ lục số 4, ban hành theo Thông tư số 04/2006/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chủ đầu tư: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ….., ngày… tháng… năm…… |
TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự án KĐTM……………………
Kính gửi:......... (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ pháp lý khác có liên quan,
……… (tên chủ đầu tư)….. trình…. (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:
18. Tên dự án:
19. Chủ đầu tư:
20. Địa điểm:
21. Ranh giới:
22. Diện tích chiếm đất:
23. Mục tiêu đầu tư:
24. Nội dung đầu tư:
25. Hình thức đầu tư:
26. Tổng mức đầu tư:
27. Nguồn vốn đầu tư
28. Thời gian thực hiện:
29. Phân giai đoạn đầu tư:
30. Phương thức giao đất:
31. Những đề xuất ưu đãi của nhà nước:
32. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
33. Các nội dung khác:
34. Kết luận:
…. (chủ đầu tư)…. trình………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM này.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
- 1 Quyết định 2491/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 1273/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 2491/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 1273/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc