Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2109/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 21 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển Vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng VLXKN và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;

Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng về việc Quy định sử dụng VLXKN trong các công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến và lò đứng liên tục; tăng cường sử dụng và phát triển VLXD không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1513/TTr-SXD ngày 27/5/2016, công văn số 1781/SXD-VLXD ngày 15/6/2016 về việc ban hành Đề án phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016 - 2020

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Giám đốc sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, PCT.UBND tỉnh;
- Lưu: VT+HN, HB, HLe.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

ĐỀ ÁN

PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Phê duyệt tại Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

I. SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Sự cần thiết phải ban hành đề án

Trong những năm qua, Chính phủ đã tập trung chỉ đạo phát triển vật liệu xây không nung để từng bước thay thế gạch đất sét nung, nhằm giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính từ các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung, góp phần bảo vệ môi trường; hạn chế việc sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất gạch xây, giữ diện tích đất nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.

Trên cơ sở đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020, với mục tiêu phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung để thay thế gạch đất sét nung đạt tỷ lệ: 20-25% vào năm 2015, 30-40% vào năm 2020.

Thực hiện chương trình phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh về lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến và lò đứng liên tục; tăng cường sử dụng và phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Tuy nhiên, qua 5 năm triển khai thực hiện Quyết định số 567/QĐ-TTg của Thủ tướng, 2 năm thực hiện Chỉ thị số 22/2013/CT-UBND của UBND tỉnh, công tác quản lý nhà nước trong hoạt động sản xuất, kinh doanh VLXD chưa đáp yêu cầu đề ra về tăng cường sử dụng và phát triển vật liệu xây không nung, tiến tới hạn chế và chấm dứt sử dụng gạch đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Để việc phát triển vật liệu xây không nung có định hướng, phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây không nung của Chính phủ, phù hợp quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh, cần thiết phải ban hành và triển khai thực hiện Đề án “Phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016 - 2020”, nhằm hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật để quản lý, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách, lộ trình phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 567/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020, Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa và quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa đến 2020.

Đề án sẽ là cơ sở để định hướng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh, phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp thực hiện các quy định, các chính sách, các chế độ hỗ trợ để chấm dứt hoạt động của các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, hoặc chuyển đổi sản xuất gạch đất sét nung sang sản xuất vật liệu xây không nung, góp phần đáp ứng nhu cầu về sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

2. Căn cứ xây dựng đề án

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015;

Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về Quản lý Vật liệu xây dựng;

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển Vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020;

Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Quyết định 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;

Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng về việc Quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng;

Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;

Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công thương Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Quyết định số 1603/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020;

Chỉ thị số 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến và lò đứng liên tục; tăng cường sử dụng và phát triển VLXD không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Công văn số 896/BXD-VLXD ngày 01/6/2012 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc cho phép lập Điều chỉnh Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

2.1. Quan điểm xây dựng đề án

Quản lý phải phù hợp với mục tiêu chung của Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 đã được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt; đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh, có khả năng cung cấp cho địa bàn các tỉnh lân cận;

Tận dụng các nguồn nguyên liệu phế thải từ hoạt động khai thác vật liệu xây dựng thông thường, phế thải từ các ngành công nghiệp ở địa phương như: bụi đá, phế thải xây dựng, xỉ than, hạt nix từ nhà máy đóng tàu Huyndai Vinashin,... để sản xuất vật liệu xây không nung, góp phần bảo vệ môi trường.

Định hướng phát triển các cơ sở sản xuất quy mô công nghệ hợp lý, công nghệ tiên tiến, ưu tiên các công nghệ sản xuất trong nước. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư sản xuất và kinh doanh vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh.

2.2. Mục tiêu của đề án

2.2.1. Mục tiêu chung

Phát triển vật liệu xây không nung từ các nguyên liệu sẵn có trên địa bàn tỉnh nhằm thay thế gạch đất sét nung; hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung, tiết kiệm đất nông nghiệp, góp phần bảo đảm an ninh lương thực, giảm thiểu khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm môi trường; ứng dụng kết quả đề tài nghiên cứu khoa học về xử lý phế thải của các ngành công nghiệp để sản xuất vật liệu xây không nung.

2.2.2. Mục tiêu cụ thể

Định hướng phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung thay thế gạch đất sét nung đạt tỷ lệ 40% vào năm 2020.

Chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công trước năm 2020.

III. NỘI DUNG ĐỀ ÁN

3.1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG ĐẾN NĂM 2020

3.1.1. Đánh giá nhu cầu sử dụng vật liệu xây không nung

Theo Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt, dự báo nhu cầu sử dụng vật liệu xây đến năm 2015 khoảng 550 triệu - 600 triệu viên (gạch QTC), đến năm 2020 là 850 triệu - 900 triệu viên (gạch QTC).

Tương ứng nhu cầu vật liệu xây không nung theo Quyết định 567/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:

Đến năm 2015:

- Tỷ lệ thay thế 20%: Từ 110 triệu - 120 triệu viên (gạch QTC)

- Tỷ lệ thay thế 25%: Từ 137,5 triệu - 150 triệu viên (gạch QTC)

Đến năm 2020:

- Tỷ lệ thay thế 30%: Từ 255 triệu - 270 triệu viên (gạch QTC)

- Tỷ lệ thay thế 40%: Từ 340 triệu - 360 triệu viên (gạch QTC)

Như vậy, dự báo nhu cầu sử dụng gạch xây không nung đến năm 2020 tối thiểu đạt 255 triệu - 360 triệu viên (gạch QTC).

3.1.2. Các sản phẩm vật liệu xây không nung hiện nay

a) Gạch xi măng - cốt liệu (gạch block)

Gạch không nung xi măng cốt liệu còn được gọi là gạch block, được sản xuất trên cơ sở chất kết dính xi măng và một hoặc nhiều cốt liệu sau đây: mạt đá, cát, tro xỉ nhiệt điện, phế thải công nghiệp, đất đồi,...

Đặc điểm gạch block có khả năng chịu lực tốt, chống thấm, cách âm, cách nhiệt; dễ thi công, sử dụng vữa xây thông thường; giá thành tương đương gạch đất nung.

Đây là loại gạch được khuyến khích sử dụng và được ưu tiên phát triển theo Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (đến năm 2015 chiếm tỷ lệ 74% gạch xây không nung; đến năm 2020 chiếm tỷ lệ 70% gạch xây không nung).

b) Gạch nhẹ

Gạch nhẹ được sản xuất từ bê tông khí chưng áp hoặc bê tông bọt có khối lượng thể tích phần đặc tới 1100kg/m3, bao gồm:

- Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

Là gạch nhẹ có vô số lỗ rỗng li ti (từ 0,2-2mm) do khí tạo thành. Độ bền cơ học có được từ phản ứng của silica với canxi ở nhiệt độ và áp suất cao.

Đặc điểm gạch AAC nhẹ, bền, bảo ôn, chống cháy, cách âm, cách nhiệt tốt so với vật liệu đất sét nung. Tỷ trọng bằng 1/2 - 1/3 so với gạch đất nung thông thường.

- Gạch bê tông khí không chưng áp

Là gạch nhẹ có vô số lỗ rỗng li ti do phụ gia tạo khí có trong phối liệu tạo ra. Độ bền cơ học có được từ phản ứng của chất kết dính thủy lực, thường là xi măng ở nhiệt độ và áp suất thông thường.

- Bê tông bọt (bê tông bọt)

Là gạch nhẹ có vô số lỗ rỗng li ti (từ 0,1-0,5mm) do bọt tạo thành. Độ bền cơ học có được từ sự thủy hóa của xi măng thông thường.

Sản phẩm gạch bê tông nhẹ không nung được sản xuất trên dây chuyền công nghệ mới với chất tạo bọt có nhiều ưu điểm nổi bật so với gạch đất sét nung, thành phần cơ bản gồm xi măng + phụ gia tạo bọt hoặc khí + tro bay, cát mịn,...

Sản phẩm gạch nhẹ được định hướng phát triển sản xuất và sử dụng tại Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 (đến năm 2015 chiếm tỷ lệ 21% gạch xây không nung; đến năm 2020 chiếm tỷ lệ 25% gạch xây không nung).

c) Gạch khác (đến năm 2020 chiếm tỷ lệ 5% gạch xây không nung).

- Đá chẻ, gạch Silicat, tấm tường 3D,...

3.1.3. Các tiêu chuẩn, định mức về vật liệu xây không nung

- Tiêu chuẩn TCVN 6477:2011 - Gạch bê tông;

- Tiêu chuẩn TCVN 7959:2011 - Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC);

- Tiêu chuẩn TCVN 9028:2011 - Vữa cho bê tông nhẹ;

- Tiêu chuẩn TCVN 9029:2011 - Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật;

- Tiêu chuẩn TCVN 9030:2011 - Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử;

- Quyết định 947/QĐ-BXD ngày 31/10/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Chỉ dẫn kỹ thuật “Thi công và nghiệm thu tường xây bằng block bê tông khí chưng áp”;

- Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung);

- Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 20/3/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Khánh Hòa - Phần Xây dựng (bổ sung định mức xây gạch không nung).

3.1.4. Tình hình sản xuất vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh

Theo tổng hợp báo cáo từ các địa phương và số liệu khảo sát thực tế, hiện nay trên địa bàn tỉnh có 23 cơ sở sản xuất gạch xây không nung, công suất từ dưới 3 triệu viên/năm đến 15 triệu viên/năm. Trong đó, 19 cơ sở đang hoạt động, 04 cơ sở được đầu tư xây dựng năm 2015 (dự kiến hoạt động 2016). Tổng công suất thiết kế khoảng 75 - 84 triệu viên/năm. Chủ yếu sản xuất gạch xi măng cốt liệu (gạch block), 01 cơ sở sản xuất gạch bê tông khí chưng áp (đang đầu tư xây dựng), 01 cơ sở sản xuất gạch bê tông nhẹ (đã ngừng sản xuất, đang chuyển đổi sản xuất sản phẩm khác), và một số cơ sở sản xuất tự phát nhỏ lẻ (Phụ lục 01: Tng hợp các cơ sở sản xuất vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa).

Theo mục tiêu phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 của Chính phủ, tỷ lệ thay thế gạch xây không nung bằng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 chưa đạt mục tiêu đề ra. Nguồn cung chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng, nhất là những công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3.1.5. Kế hoạch phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020

Theo định hướng phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, về chủng loại sản phẩm trên tổng số vật liệu xây như sau:

- Gạch xi măng - cốt liệu: chiếm 74% vào năm 2015 và 70% vào năm 2020

- Gạch nhẹ, bao gồm gạch AAC và gạch bê tông bọt: chiếm 21% vào năm 2015 và 25% vào năm 2020

- Gạch khác: chiếm tỷ lệ 5%

Mục tiêu đến năm 2020 tỷ lệ gạch xây không nung thay thế gạch đất sét nung tối thiểu 40%, tương ứng nhu cầu gạch không nung đến năm 2020 tối thiểu đạt 255 triệu - 360 triệu viên (gạch QTC), trong đó:

- Gạch xi măng - cốt liệu: Từ 188,7 triệu - 252 triệu viên QTC/năm

- Gạch AAC, bê tông bọt: Từ 53,55 triệu - 90 triệu viên QTC/năm

- Gạch khác: Từ 12,75 triệu - 18 triệu viên QTC/năm

Để đạt mục tiêu đề án, cần tập trung phát triển hai loại sản phẩm chủ yếu là gạch xi măng - cốt liệu (gạch block) và gạch AAC, gạch bê tông bọt.

Nội dung kế hoạch phát triển gạch xây không nung đến năm 2020:

Kiểm tra, rà soát các cơ sở sản xuất vật liệu xây không nung trên địa bàn, đối với những cơ sở sản xuất không bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, phải thực hiện cải tiến kỹ thuật, dây chuyền công nghệ để bảo đảm chất lượng sản phẩm phù hợp với TCVN về gạch xây không nung. Kiến nghị thực hiện chấm dứt hoạt động các cơ sở không thực hiện, hoặc không cam kết thực hiện chuyển đổi, nâng cấp dây chuyền công nghệ trước năm 2017.

Chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất gạch không phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020, và không phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị.

Tiếp tục thực hiện những nội dung Chỉ thị số 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến và lò đứng liên tục; tăng cường sử dụng và phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Xây dựng lộ trình chấm dứt hoàn toàn hoạt động các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh (thị xã Ninh Hòa) trước năm 2020.

Xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể để các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất gạch xây không nung, hoặc chuyển đổi mô hình, dây chuyền sản xuất công nghệ mới, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.

a) Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018

- Đối với gạch xi măng cốt liệu (gạch block)

Đến năm 2018, khuyến khích các cơ sở đầu tư nâng công suất các cơ sở sản xuất có công suất thiết kế dưới 3 triệu viên/năm lên tối thiểu 3 triệu viên/năm; đầu tư nâng công suất các cơ sở sản xuất có công suất thiết kế từ 3 - 5 triệu viên/năm lên tối thiểu 7 triệu viên/năm;

Từ năm 2016 - năm 2017, hỗ trợ các doanh nghiệp đang đầu tư xây dựng hoàn thành dự án và đưa vào hoạt động 04 dây chuyền công suất thiết kế 5 - 15 triệu viên/năm.

Mục tiêu đến năm 2018, nâng công suất thiết kế gạch block đạt khoảng 160 - 180 triệu viên QTC/năm.

- Đối với gạch bê tông nhẹ

Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư trong Khu kinh tế, Cụm công nghiệp hoàn thành đầu tư xây dựng 01 nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng áp có công suất 100.000m3/năm, tương ứng 95 triệu viên/năm.

Mục tiêu đến năm 2018, nâng công suất thiết kế gạch block và bê tông nhẹ đạt 230 - 250 triệu viên QTC/năm.

Chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất không bảo đảm điều kiện về môi trường, không thực hiện công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa theo quy định của Bộ Xây dựng.

b) Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

- Đối với gạch xi măng cốt liệu (gạch block)

Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư mới, hoặc đầu tư mở rộng 04 dây chuyền sản xuất, công suất 10-15 triệu viên/năm.

Hỗ trợ đầu tư nâng công suất, đầu tư mở rộng một số cơ sở sản xuất có công suất từ 3-5 triệu viên/năm lên 7-10 triệu viên/năm có đủ điều kiện mặt bằng, nguồn nguyên liệu sản xuất phù hợp quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng.

- Đối với gạch bê tông nhẹ

Đầu tư mới 01 nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp công suất tối thiểu 20.000m3/năm tương đương 25 triệu viên (8x8x19cm)/năm; đầu tư mới 1 - 2 dây chuyền gạch bê tông bọt công suất 5.000 - 10.000m3/năm, tương ứng 40 triệu viên (8x8x19cm)/năm.

Tổng sản lượng gạch không nung đến năm 2020 gồm gạch xi măng cốt liệu, gạch bê tông bọt và gạch bê tông khí chưng áp đạt từ 267- 350 triệu viên/năm, bảo đảm tỷ lệ thay thế gạch không nung theo quy định của Chính phủ và đáp ứng nhu cầu về vật liệu xây không nung trên toàn tỉnh.

(Phụ lục 02: Định hướng phát triển gạch xây không nung đến năm 2020)

3.2. HẠN CHẾ SẢN XUẤT, SỬ DỤNG GẠCH ĐẤT SÉT NUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020

3.2.1. Tình hình sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh hiện nay

Đến hết năm 2015, theo tổng hợp báo cáo từ các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (trừ huyện Trường Sa) hiện còn 56 cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, bao gồm: thị xã Ninh Hòa 54 cơ sở (05 cơ sở đã ngừng hoạt động), huyện Diên Khánh 01 cơ sở và huyện Vạn Ninh 01 cơ sở (đang lập dự án để chuyển sang sản xuất vật liệu không nung). Tổng cộng 108 lò (12 lò vòng, 95 lò đứng, 01 lò vòng cải tiến), công suất khoảng 86,2 triệu viên/năm, với khoảng 846 lao động.

(Phụ lục 03: Tổng hợp các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công và đề xuất lộ trình chấm dứt hoạt động đến năm 2020)

3.2.2. Lộ trình thực hiện hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung đến năm 2020

- Đối với lò sản xuất bằng công nghệ tuynel

Được phép tồn tại và đầu tư tiếp theo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh, đến năm 2020 các lò tuynel phải đầu tư nâng công suất lên tối thiểu 15 triệu viên QTC/năm, bảo đảm các điều kiện hoạt động theo quy định của Bộ Xây dựng. Không đầu tư mới các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò tuynel không có trong quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh.

- Đối với lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục

Không đầu tư xây dựng mới, thực hiện xóa bỏ, chấm dứt hoạt động trước năm 2017 đối với 51 cơ sở đang hoạt động, 05 cơ sở đã ngừng sản xuất.

- Đối với lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch

- Không đầu tư xây dựng mới, thực hiện lộ trình chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi sang lò tuynel trước năm 2018 phù hợp quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng.

- Đối với lò vòng, lò vòng cải tiến (lò hoffman) không sử dụng nhiên liệu hóa thạch

Chấm dứt hoạt động trước năm 2020, hoặc chuyển đổi sang lò tuynel.

Việc khai thác đất nông nghiệp để sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng của tỉnh.

(Phụ lục 03: Tổng hợp các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công và đề xuất lộ trình chấm dứt hoạt động đến năm 2020)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

4.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách

a) Xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn địa phương phục vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.

b) Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của tỉnh, lưu ý quy hoạch các khu vực cho phép khai thác đất nông nghiệp để sản xuất gạch đất sét nung và khu vực khai thác khoáng sản làm vật liệu xây không nung.

c) Thẩm định hồ sơ, cho vay vốn hỗ trợ lãi suất để đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung theo Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015.

d) Đề xuất các chính sách ưu đãi về thuế, cơ chế chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh, phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa bàn trong tỉnh.

đ) Xây dựng các chương trình, kế hoạch nhằm phát triển vật liệu xây không nung theo quy hoạch được duyệt. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất vật liệu xây không nung, ưu tiên sử dụng công nghệ sản xuất trong nước.

e) Thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp đối với lao động tại các cơ sở sản xuất gạch thủ công bị ngưng hoạt động, hỗ trợ kinh phí phá dỡ lò gạch thủ công còn hoạt động. Kiểm tra việc áp dụng vật liệu xây không theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư 09/2012/TT-BXD.

g) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây không nung đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh, lập kế hoạch thanh tra chuyên ngành, thanh tra liên ngành, thanh tra đột xuất theo chỉ đạo của UBND tỉnh việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây không nung.

h) Tiếp tục thực hiện những nội dung của Chỉ thị số 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến và lò đứng liên tục; tăng cường sử dụng và phát triển VLXD không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

4.2. Giải pháp về khoa học công nghệ

a) Khuyến khích thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến vật liệu xây không nung, bảo vệ môi trường qua các đề tài khoa học công nghệ;

b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, ứng dụng kết quả các đề tài khoa học công nghệ vào sản xuất vật liệu xây không nung;

c) Chuyển giao công nghệ ở các dự án có chi phí chuyển giao cho các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất vật liệu xây không nung theo Luật Chuyển giao công nghệ;

4.3. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền

a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy hoạch về phát triển vật liệu xây dựng của trung ương và địa phương; các chương trình phát triển vật liệu xây không nung của Chính phủ và UBND tỉnh; các chỉ thị của Thủ tướng, của UBND tỉnh về hạn chế sử dụng gạch đất sét nung bằng lò thủ công, tăng cường sử dụng gạch xây không nung đến năm 2020.

b) Tổ chức các hội thảo, giới thiệu nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc sử dụng vật liệu xây không nung. Giới thiệu các công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung;

c) Tổ chức tập huấn, giới thiệu các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu liên quan đến vật liệu xây không nung cho các địa phương, doanh nghiệp, các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công, giám sát;

Hình thức tuyên truyền, phổ biến thông qua các trang thông tin điện tử của UBND tỉnh và các sở ban ngành liên quan; thực hiện trên sóng phát thanh, truyền hình địa phương qua hình thức các tin, bài, phóng sự; tổ chức các hội thảo chuyên đề, hội thảo khoa học để phổ biến, giới thiệu các công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại, các vật liệu xây dựng mới.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện đề án sử dụng từ các nguồn vốn ngân sách tỉnh, ngân sách hỗ trợ từ trung ương, nguồn vốn từ các chương trình, đề án của các bộ, ngành, địa phương, vốn doanh nghiệp và vốn vay từ các tổ chức tín dụng có hỗ trợ lãi suất.

Tổng kinh phí thực hiện đề án là 56.617.606.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi sáu tỷ, sáu trăm mười bảy triệu, sáu trăm lẻ sáu nghìn đồng). Bao gồm:

Nguồn ngân sách nhà nước:

13.291.606.000 Đồng

- Ngân sách:

4.461.030.000 Đồng

- Khuyến công (TW, địa phương):

1.500.000.000 Đồng

- Hỗ trợ đào tạo nghề (TW, địa phương):

1.485.576.000 Đồng

- Sự nghiệp môi trường:

70.000.000 Đồng

- Khoa học công nghệ (TW, địa phương):

5.775.000.000 Đồng

Nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn vay:

43.326.000.000 Đồng

 (Chi tiết theo Phụ lục 4 Kinh phí thực hiện đề án)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Sở Xây dựng

Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đề án sau khi được UBND tỉnh phê duyệt. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện đề án. Đôn đốc các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm được UBND tỉnh phân công, giao nhiệm vụ tại đề án;

Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết những nội dung phát sinh ngoài nội dung đề án; định kỳ, 6 tháng, một năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh; tham mưu, tổ chức sơ kết và tổng kết thực hiện đề án.

Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định “Quy định về quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, nhằm cụ thể hóa các quy định của pháp luật trong hoạt động quản lý vật liệu xây dựng;

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng nói chung, vật liệu xây không nung nói riêng đạt mục tiêu đề án;

Tổ chức phổ biến Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, Chương trình phát triển vật liệu xây không nung của Chính phủ và UBND tỉnh, các quy định có liên quan về hạn chế sử dụng gạch đất sét nung, tăng cường sử dụng gạch xây không nung đến năm 2020;

Phối hợp, đề nghị Sở Khoa học và công nghệ tham mưu UBND tỉnh xem xét, cho triển khai thực hiện và thẩm định các đề tài khoa học công nghệ cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực phát triển vật liệu xây không nung do các tổ chức, cá nhân đề xuất;

Kiểm tra việc áp dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng; lộ trình chấm dứt hoạt động lò gạch thủ công trên địa bàn;

Tổ chức triển khai, giới thiệu các dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung; Tổ chức tập huấn các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, thi công liên quan đến vật liệu xây không nung cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;

Chủ trì, tổ chức tham quan, nghiên cứu các mô hình sản xuất vật liệu xây không nung; tổ chức đánh giá về mặt kỹ thuật, chi phí đầu tư công trình khi sử dụng vật liệu xây không nung;

Chủ trì, phối hợp với sở ngành liên quan, UBND cấp huyện thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất và kinh doanh vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh.

6.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng, trong đó xem xét, đánh giá và hạn chế đến mức tối đa quy hoạch các khu vực mỏ đất sét thuộc đất sản xuất nông nghiệp để sản xuất gạch đất sét nung;

Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, tăng cường kiểm tra việc quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên (đất sét, than...) để sản xuất gạch, bảo đảm tuân thủ quy hoạch về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, tuân thủ các quy định về môi trường theo kế hoạch hàng năm;

Phối hợp với Sở Tài chính, UBND thị xã Ninh Hòa trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ chấm dứt hoạt động đối với 49 cơ sở sản xuất gạch thủ công trên địa bàn thị xã Ninh Hòa theo lộ trình đề án;

6.3. Sở Khoa học và Công nghệ

Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lựa chọn các dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương;

Hướng dẫn, khuyến khích thực hiện các đề án, đề tài khoa học công nghệ liên quan đến vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh;

Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh hàng năm để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch đất sét nung sang sản xuất vật liệu xây không nung.

6.4.  Sở Công thương

Hướng dẫn và triển khai các chương trình khuyến công cho các cơ sở ứng dụng máy móc, thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung theo quy định;

Khuyến khích, tạo điều kiện về mặt bằng, thủ tục đầu tư dự án cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất vật liệu xây không nung đăng ký đầu tư trong các Cụm Công nghiệp theo quy hoạch;

6.5. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh, phân bổ kinh phí thực hiện đề án theo tiến độ, kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện đề án;

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và UBND cấp huyện, cơ quan liên quan thẩm định kinh phí hỗ trợ tháo dỡ cho các cơ sở sản xuất gạch thủ công và kinh phí đào tạo, hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với người lao động theo đề án làm cơ sở cho UBND cấp huyện tổ chức thực hiện.

Chủ trì tham mưu UBND tỉnh: báo cáo Thường trực HĐND tỉnh; phê duyệt kinh phí hỗ trợ tháo dỡ cho các cơ sở sản xuất gạch thủ công và kinh phí đào tạo, hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với người lao động theo đề án;

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh việc nâng mức phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác đất sét làm gạch xây lên mức tối đa theo quy định của Chính phủ.

6.6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Tổ chức thực hiện đào tạo chuyển đổi nghề đối với người lao động tại các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bị ngưng hoạt động tại đề án từ nguồn kinh phí thuộc Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Khánh Hòa, được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 và Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.

6.7. Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa

Tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh bổ sung Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại danh mục các lĩnh vực đầu tư được Quỹ đầu tư tỉnh Khánh Hòa, đầu tư trực tiếp và cho vay, và danh mục các lĩnh vực đầu tư được Quỹ đầu tư tỉnh Khánh Hòa cho vay và ngân sách cấp bù đối với các dự án đầu tư sản xuất gạch không nung theo nội dung của Đề án.

Chủ trì, tổ chức thẩm định hồ sơ vay vốn có hỗ trợ lãi suất đối với dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung từ Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa.

6.8. Cục thuế, Cục Hải quan

Thực hiện các chế độ ưu đãi về tiền thuê đất, chế độ ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu đối với vật tư, thiết bị dây chuyền sản xuất gạch không nung theo quy định tại Thông tư 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.

6.9. UBND cấp huyện

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định và chính sách về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung, hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn;

Rà soát, lập danh sách người lao động thuộc các lò gạch bị xóa bỏ, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổ chức đào tạo, hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với người lao động theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng và Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh;

Tổ chức lập dự toán kinh phí hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công, kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề hàng năm theo kế hoạch thực hiện của Đề án, trình Sở Tài chính thẩm định và tổ chức chi trả kinh phí cho các đối tượng theo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

6.10. Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất vật liệu xây không nung

Thực hiện các dự án đầu tư sản xuất gạch không nung đúng quy hoạch, đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Tuân thủ việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng. Chấp hành các quy định về hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật.

Được hưởng các chính sách, ưu đãi, hỗ trợ khi đầu tư xây dựng dự án, đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường, Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay và những ưu đãi hỗ trợ khác.

Chấp hành nghiêm túc việc thanh kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước, thực hiện báo cáo những nội dung liên quan đến sản xuất kinh doanh vật liệu xây không nung theo yêu cầu.

6.11. Trách nhiệm chung

Lãnh đạo các sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công tại đề án; định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo theo yêu cầu của Sở Xây dựng.

Trong quá trình thực hiện đề án, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN THÁNG 03/2016
(Đề án Phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020)

STT

Tên cơ sở sản xuất, dự án

Chủ đầu tư, Địa điểm

Hiện trạng hoạt động

Công suất thiết kế

Quy cách, chủng loại gạch

Sản xuất 2015

Ghi chú

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

 

1. THÀNH PHỐ NHA TRANG

01

Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Thương mại Thành Chung

Thôn Phước Điền, xã Phước Đồng

Đang hoạt động

200 viên/ngày

Sản xuất block các loại

≈ 0,5 tr.v QTC

Công văn số 1167/UBND-QLĐT ngày 15/3/2016 của UBND thành phố Nha Trang

02

Công ty CP Đầu tư Thương mại UPGC9

326/78 Lê Hồng Phong, thành phố Nha Trang

Đang hoạt động

<3 triệu viên/năm (*)

Gạch đặc và gạch lỗ không nung

≈0,8-1tr.v QTC (*)

Sở Xây dựng bổ sung theo hồ sơ công bố hợp quy, báo giá VLXD

03

Công ty TNHH THT

726 Lê Hồng Phong, Phước Long, Nha Trang

Đang hoạt động

<3 triệu viên/năm (*)

Sản xuất gạch Ter- razzo, gạch bê tông

≈0,6-0,8 tr.v QTC (*)

04

Công ty TNHH Sản xuất, Kinh doanh vật liệu xây dựng Thuận Phát

Số 5 đường Hương Giang, phường Phước Hòa, thành phố Nha Trang

Hoạt động 2016

15 triệu viên/năm

Sản xuất gạch bê tông và gạch block các loại

Chưa sản xuất

05

Công ty CP bê tông Khánh Hòa

Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang

Đang hoạt động

<3 triệu viên/năm (*)

Sản xuất gạch block các loại

≈0,8-1tr.v QTC (*)

 

2. THÀNH PHỐ CAM RANH

06

Công ty Cổ phần Khoáng Việt Nha Trang (Công ty TNHH VLXD Cam Ranh)

Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh

Đang hoạt động

6.000 viên/ngày

Gạch block

≈ 2,6 tr.v QTC

Công văn số 724/UBND-QLĐT ngày 18/3/2016 của UBND thành phố Cam Ranh; Công văn số 01/VLXDCR ngày 25/4/2016 của Công ty TNHH VLXD Cam Ranh

07

Công ty TNHH Thảo Vy Anh

Phường Ba Ngòi

Đang hoạt động

600.000 viên/năm

Gạch block

≈ 1,6 tr.v QTC

08

Cơ sở sản xuất gạch Đông Nguyên

Phường Cam Phúc Bắc

Đang hoạt động

60.000 viên/năm

Gạch block

≈1,7 tr.v QTC

09

Cơ sở sản xuất gạch Huỳnh Quốc Toản

Phường Cam Nghĩa

Đang hoạt động

1.500 viên/ngày

Gạch block

≈ 0,6 tr.v QTC

10

Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Tiến Lộc

Thôn Giải Phóng, xã Cam Phước Đông

Đang hoạt động

<3 triệu viên/năm (*)

Gạch block và gạch Tecerra

≈ 0,6-0,8 tr.v QTC (*)

Sở Xây dựng tổng hợp theo Công văn số 1814/UBND-XDCB ngày 29/5/2015 của UBND TP Cam Ranh

 

3. THỊ XÃ NINH HÒA

11

Công ty CP Vật tư thiết bị và Xây dựng giao thông Khánh Hòa

Mỏ đá Núi Sầm, Ninh Giang, Ninh Hòa

Đang hoạt động

10 triệu viên/năm

Gạch block

≈ 1-1,2 tr.v QTC (*)

Công văn số 647/UBND ngày 07/4/2016 của UBND thị xã Ninh Hòa

 

4. HUYỆN VẠN NINH

12 (**)

Cơ sở sản xuất gạch ngói xã Vạn Bình

Xã Vạn Bình, huyện Vạn Ninh

Đang chuyển đổi

 

 

Chưa sản xuất

Công văn số 322/UBND-QLĐT ngày 11/3/2016 của UBND huyện Vạn Ninh

13 (**)

Cơ sở sản xuất gạch ngói xã Vạn Phước

Xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh

Đang chuyển đổi

 

 

Chưa sản xuất

 

5. HUYỆN DIÊN KHÁNH

14

Công ty Cổ phần vật liệu mới Asia 96

Xã Diên Thọ, Diên Khánh

Hoạt động 2016

15 triệu viên/năm

Gạch block

Chưa sản xuất

Công văn số 912/UBND ngày 29/3/2016 và Công văn số 3511/UBND ngày 18/11/2015 của UBND huyện Diên Khánh

15

Công ty Cổ phần vật tư thiết bị và xây dựng giao thông Khánh Hòa

Xã Diên Lâm, Diên Khánh

Đang hoạt động

10 triệu viên/năm

Gạch block

≈ 1-1,2 tr.v QTC (*)

16

Công ty TNHH Hoa Biển

Xã Diên Lộc, Diên Khánh

Hoạt động 2016

3 triệu viên/năm

Gạch block

Chưa sản xuất

17 (**)

Cơ sở sản xuất gạch ngói tại Thôn Hạ

Thôn Hạ, Diên Khánh

Đang chuyển đổi

 

 

 

 

6. HUYỆN CAM LÂM

18

Công ty TNHH 71

- Thôn Thủy Triều, xã Cam Hải Đông, Cam Lâm

- Mỏ đá Hòn Thị, xã Phước Đồng, Nha Trang

Đang hoạt động

650.000 viên/năm

Gạch Block, gạch Terrazzo

 ≈ 6,25 trv QTC

Công văn số 1378/UBND ngày 11/4/2016 của UBND huyện Cam Lâm

19 (*)

Công ty TNHH MTV Hưng Thịnh Cam Ranh

Xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm

Đang hoạt động

 

Gạch Terrazzo

Chưa sản xuất gạch block

20 (*)

Công ty TNHH Minexco Terrazzo Nha Trang

KCN Suối Dầu, Suối Tân, Cam Lâm

Đang hoạt động

 

Gạch Terrazzo

21 (*)

Công ty CP Khoáng sản và Xây dựng Vạn Phúc

Mỏ đá Hòn Nhọn, xã Cam Hòa, Cam Lâm

Đang hoạt động

 

Gạch terrazzo

 

7. HUYỆN KHÁNH VĨNH

22

Cơ sở Phạm Thế Đoán

Thị trấn Khánh Vĩnh

Đang hoạt động

17.000 viên/tháng

Gạch block

≈ 1,12 tr.v QTC

Công văn số 435/UBND-KT ngày 17/3/2016 của UBND huyện Khánh Vĩnh

 

8. HUYỆN KHÁNH SƠN

23

DNTN Phương Đài

Thôn Hạp Phú, thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn

Đang hoạt động

2-3 triệu viên/năm (*)

Gạch block

≈ 0,6-0,8 tr.vQTC (*)

Công văn số 107/BC-UBND ngày 02/7/2015 của UBND huyện Khánh Sơn

24

DNTN Hùng Anh

Thôn Tà Nĩa, xã Sơn Trung, huyện Khánh Sơn

Đang hoạt động

2-3 triệu viên/năm (*)

Gạch block

≈ 0,6-0,8 tr.v QTC (*)

 

9. HUYỆN TRƯỜNG SA (Không thống kê)

 

10. KHU KINH TẾ VÂN PHONG (10 cơ sở đang hoạt động, 12 cơ sở đang đầu tư xây dựng: lĩnh vực khai thác đá, cát, VLXD...)

25 (*)

Công ty TNHH MTV Minexco Nha Trang

Khu Công nghiệp Suối Dầu

Đang hoạt động

120.000 m2/năm

Gạch Terrazzo

93.000 m2

Công văn số 207/KKT-QHXD ngày 16/3/2016 của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong

26 (**)

Công ty CP Khoáng sản & Đầu tư Khánh Hòa

Suối Luồng, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh

Chưa hoạt động

100.000 m3/năm (≈ 95tr viên QTC)

Gạch bê tông khí chưng áp AAC

Đang đầu tư xây dựng

 

11. CỤM CÔNG NGHIỆP

27

Công ty Cổ phần TM-DV- XD Minh Đức

Lô A, A2, A3 Cụm Công nghiệp Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, Nha Trang

Hoạt động 2016

13 triệu viên/năm

Gạch block 8x8x18

Đang đầu tư xây dựng

Công văn ngày 06/5/2016 của CT CP TM-DV-XD Minh Đức; Công văn số 312/SCT- QLCN ngày 06/4/2016 của Sở Công thương; Công văn số 367/SKHĐT- HTĐT ngày 02/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

28

(*)

Công ty CP Đầu tư và Thương mại Đắc Lộc

Lô A6, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, Nha Trang

Đang hoạt động

79.200m2/năm; Giấy CNĐT số 37121000121 cấp ngày 13/11/2008

Gạch terrazzo

30.000m2

29

(*)

Công ty Cổ phần bê tông VCN

Lô A4, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, Nha Trang

Đang hoạt động

30.000m2/năm

Gạch terrazzo

30.000m2

Định hướng đầu tư sản xuất gạch không nung công suất 15- 20trv/n

 

Ghi chú:

- Cột (5), (7): Ghi công suất theo thiết kế, sản xuất quy ra viên gạch QTC 220x105x65;

- Cột (5)(*), (7)(*): Ghi công suất theo thiết kế sản xuất quy ra viên gạch QTC 220x105x65 theo số liệu khảo sát:

- Cột (1), dấu (*): Cơ sở sản xuất gạch terrazzo, định hướng đầu tư sản xuất gạch xây không nung;

- Cột (1), dấu (**): Cơ sở sản xuất gạch đất sét nung, định hướng đầu tư sản xuất gạch xây không nung;

- Số cơ sở đang hoạt động: 19

- Số cơ sở chưa sản xuất gạch xây không nung: 06

- Số cơ sở đang ĐTXD: 04

- Tổng công suất thiết kế: 75 - 84 triệu viên QTC/năm (tính đến thời điểm thống kê);

 

PHỤ LỤC 02

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG ĐẾN NĂM 2020
(Đề án Phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020)

STT

Tên cơ sở sản xuất, dự án

Chủ đầu tư, Địa điểm

Công suất thiết kế

Định hướng phát triển

Nguồn vốn đầu tư

Thời gian thực hiện

Ghi chú

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

 

1. Các cơ sở có khả năng đầu tư mở rộng, nâng công suất thiết kế

1

Công ty CP Đầu tư Thương mại UPGC9

326/78 Lê Hồng Phong, thành phố Nha Trang

< 3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 5-7 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

2

Công ty TNHH THT

726 Lê Hồng Phong, phường Phước Long, thành phố Nha Trang

<3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

3

Công ty CP Bê tông Khánh Hòa

Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang

<3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 5-7 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

4

Công ty Cổ phần Khoáng Việt Nha Trang

Xã Cam Phước Đông, Cam Lâm

< 3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 5-7 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

5

Công ty TNHH Thảo Vy Anh

Phường Ba Ngòi, TP Cam Ranh

<3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

6

Cơ sở sản xuất gạch Đông Nguyên

Phường Cam Phúc Bắc

<3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

7

Cơ sở sản xuất gạch Huỳnh Quốc Toản

Phường Cam Nghĩa

<3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

8

Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Tiến Lộc

Thôn Giải Phóng, xã Cam Phước Đông

<3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

9

Công ty CP Vật tư TB và XD giao thông Khánh Hòa

Mỏ đá Núi Sầm, Ninh Giang, Ninh Hòa

10 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 20 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

10

Công ty TNHH 71

Thôn Thủy Triều, xã Cam Hải Đông; Hòn Thị, xã Phước Đồng, Nha Trang

5-7 triệu viên/năm

Đầu tư mở rộng, nâng công suất lên 7-10 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

11

Cơ sở Phạm Thế Đoán

Thị trấn Khánh Vĩnh

<3 triệu viên/năm

Đầu tư mở rộng, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

12

DNTN Phương Đài

Tổ dân phố Hạp Phú, thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn

<3 triệu viên/năm

Đầu tư mở rộng, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

13

DNTN Hùng Anh

Thôn Tà Nĩa, xã Sơn Trung, huyện Khánh Sơn

< 3 triệu viên/năm

Đầu tư mở rộng, nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2020

 

14

Công ty CP Vật tư TB và XD giao thông Khánh Hòa

Xã Diên Lâm, Diên Khánh

10 triệu viên/năm

Đầu tư mở rộng, nâng công suất lên 20 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

 

15

Công ty TNHH Tư vấn - Xây dựng và Thương mại Thành Chung

Thôn Phước Điền, xã Phước Đồng

<3 hiệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 5-7 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

 

 

2. Các cơ sở đang đầu tư xây dựng, đang lập dự án

1

Công ty TNHH Sản xuất, Kinh doanh vật liệu xây dựng Thuận Phát

Phường Phước Hòa, thành phố Nha Trang

15 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 20 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2019

Sản xuất 2016

2

Công ty Cổ phần vật liệu mới Asia 96

Xã Diên Thọ, Diên Khánh

15 hiệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 20 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2017-2019

Sản xuất 2016

3

Công ty CP TM-DV-XD Minh Đức

Cụm Công nghiệp Đắc Lộc, Nha Trang

13 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 20 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

Sản xuất 2016

4

Công ty TNHH Hoa Biển

Xã Diên Lộc, Diên Khánh

3 triệu viên/năm

Đầu tư, nâng công suất lên 10 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

Sản xuất 2016

5

Công ty CP Khoáng sản & Đầu tư Khánh Hòa (sản xuất bê tông khí chưng áp)

Suối Luồng, xã Vạn Thắng, Vạn Ninh

100.000 m3/năm (khoảng 95tr)

Hoàn thành đưa vào hoạt động sản xuất 2017; đầu tư mở rộng, nâng suất theo nhu cầu thị trường sau 2018

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

Sản xuất 2017

6

Cơ sở sản xuất gạch ngói xã Vạn Bình

Xã Vạn Bình

Gạch block

Xây dựng công suất 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2016-2018

Sản xuất 2017

7

Cơ sở sản xuất gạch ngói xã Vạn Phước

Xã Vạn Phước

Gạch block

Xây dựng công suất 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2016-2018

Sản xuất 2017

8

Cơ sở sản xuất gạch ngói tại Thôn Hạ

Thôn Hạ, Diên Khánh

Gạch block

Xây dựng công suất 3-5 triệu viên/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2016-2018

Sản xuất 2017

 

3. Các cơ sở sản xuất gạch Terrazzo, đầu tư mới dây chuyền sản xuất gạch không nung

1

Công ty TNHH MTV Hưng Thịnh Cam Ranh

Xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm

Sản xuất gạch Terrazzo

Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block , 3-5 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

 

2

Công ty TNHH Minexco Terrazzo Nha Trang

KCN Suối Dầu, Suối Tân, Cam Lâm

Sản xuất gạch Terrazzo

Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block, 10 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

 

3

Công ty CP Khoáng sản và Xây dựng Vạn Phúc

Mỏ đá Hòn Nhọn, xã Cam Hòa, Cam Lâm

Sản xuất gạch Terrazzo

Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block, 3-5 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

 

4

Công ty CP Đầu tư và Thương mại Đắc Lộc

Lô A6, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc

Sản xuất gạch Terrazzo

Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block, 10 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

2018-2020

 

 

4. Kêu gọi đầu tư xây dựng mới dây chuyền sản xuất gạch không nung trong các Cụm công nghiệp của tỉnh

1

Đầu tư mới tại CCN Diên Phủ, CCN Diên Thọ

Huyện Diên Khánh

10 triệu viên/năm

gạch block, 10 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

Đến 2020

 

2

Đầu tư mới tại CCN Dốc Đá Trắng, xã Vạn Bình

Huyện Vạn Ninh

10 triệu viên/năm

gạch block, 10 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

Đến 2020

 

3

Đầu tư mới tại CCN Sơn Bình

Huyện Khánh Sơn

5 triệu viên/năm

gạch block, 3-5 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

Đến 2020

 

4

Đầu tư mới tại CCN Trảng É, CCN Tân Lập

Huyện Cam Lâm

10 triệu viên/năm

gạch block, 10 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

Đến 2020

 

5

Đầu tư mới tại CCN Cam Thành Nam

Thành phố Cam Ranh

10 triệu viên/năm

gạch block, 10 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

Đến 2020

 

6

Đầu tư mới tại Khu Công

Huyện Vạn Ninh

70 triệu viên/năm

gạch nhẹ, 70 tr.v/năm

Doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi

Đến 2020

 

 

Ghi chú:

- Cột (4): Công suất hiện có;

- Cột (5): Định hướng phát triển:

 

 

- Các cơ sở tư nhân quy mô dưới 3 triệu viên/năm - đầu tư nâng công suất lên 3-5 triệu viên/năm (14 cơ sở);

- Các cơ sở, doanh nghiệp quy mô dưới 3 triệu viên/năm - đầu tư nâng công suất lên 5-7 triệu viên/năm (04 cơ sở);

- Các cơ sở, doanh nghiệp quy mô dưới 5 triệu viên/năm - đầu tư nâng công suất lên 10 triệu viên/năm (08 cơ sở);

- Các cơ sở, doanh nghiệp quy mô dưới 10-13 triệu viên/năm - đầu tư nâng công suất lên 15-20 triệu viên/năm (05 cơ sở);

- Các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư gạch bê tông nhẹ AAC, bê tông bọt tổng công suất 165 triệu viên/năm (02 cơ sở);

- Kêu gọi đầu tư xây dựng mới tại các Cụm công nghiệp, Khu kinh tế trong tỉnh (06 cơ sở);

- Cột (6): Ước tính vốn đầu tư nhà xưởng và dây chuyên sản xuất; Đề án tính theo dây chuyền công suất 1.200 viên/h (tương đương 5 triệu viên/năm, sản xuất 2 ca/ngày);

 

PHỤ LỤC 03

TỔNG HỢP CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GẠCH ĐẤT SÉT NUNG BẰNG LÒ THỦ CÔNG VÀ ĐỀ XUẤT LỘ TRÌNH CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG ĐẾN NĂM 2020
(Đề án Phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020)

TT

Chủ hộ/Tên cơ sở

Địa điểm sản xuất

Các thông số lò gạch

Tổng số lao động

Đề xuất lộ trình đóng cửa

Kinh phí hỗ trợ tháo dỡ lò (đồng)

Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề (đồng)

Ghi chú

Số lượng (lò)

Loại lò/ Nhiên liệu sử dụng

Loại sản phẩm

Sản lượng năm (ngàn viên)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1. THỊ XÃ NINH HÒA (49 cơ sở)

106

 

 

84.000

822

 

 

 

 

1

Lê Thành Tấn

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

2.000

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

2

Trương Quang Trung

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

2.000

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

3

Lê Thị Diễm

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

4

Lò đứng

gạch

2.000

18

2017

80.000.000

31.608.000

 

4

Bùi Trẻo

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

4

Lò đứng

gạch

2.000

18

2017

80.000.000

31.608.000

 

5

Nguyễn văn Lương

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

3

Lò đứng

gạch

2.000

18

2017

60.000.000

31.608.000

 

6

Đặng Thị Hòe

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

2.000

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

7

Thái Mạnh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

3

Lò đứng

gạch, ngói

2.000

18

2017

60.000.000

31.608.000

 

8

Ngô Thị Tuyết

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

3

Lò đứng

gạch

2.000

18

2017

60.000.000

31.608.000

 

9

Đặng Đình Ngọ

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

3

Lò đứng

gạch, ngói

1.700

16

2017

60.000.000

28.096.000

 

10

Bùi Anh Kiệt

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

1.700

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

11

Lê Chức

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch, ngói

1.700

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

12

Nguyễn Ngọc Đỉnh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

13

Bùi Anh Tùng

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

3

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

60.000.000

28.096.000

 

14

Nguyễn Văn Vinh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

15

Lương Thị Kim Oanh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

3

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

60.000.000

28.096.000

 

16

Bùi Văn Lý

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

17

Huỳnh Ngọc Đông

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

18

Nguyễn Rụm

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch, ngói

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

19

Ngô Ngọc Châu

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

20

Nguyễn Thao

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch,

ngói

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

21

Mạc Hữu Tâm

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

22

Hồ Thủy

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

23

Bùi Quản

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

24

Ngô Trí Sinh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

25

Lê Ngọc Bảnh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

26

Dương Thị Ngọc Anh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

27

Phạm Linh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

 

28

Nguyễn Trừ

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

1.500

14

2018

20.000.000

24.584.000

 

29

Phạm Ngọc Sở

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch, ngói

1.500

14

2017

40.000.000

24.584.000

 

30

Trần Hoàng Phương

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

1.300

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

31

Phan Quyết Thắng

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.300

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

32

Nguyễn Phi Hồng

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.200

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

33

Huỳnh Thị Lệ Hạnh

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.200

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

34

Phạm Thị Nguyệt

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.100

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

35

Trần Khắc Đạo

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch, ngói

1.200

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

36

Lê Thị Lợi

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.100

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

37

Huỳnh Văn Thừa

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.200

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

38

Nguyễn Thị Son

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.100

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

39

Nguyễn Văn Tâm

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch, ngói

1.100

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

40

Nguyễn Nam Xuân

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.000

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

41

Nguyễn Nghiệp

Thôn Tân Mỹ, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch, ngói

1.100

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

42

Đàm Quốc Khánh

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

2.000

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

43

Nguyễn Tuấn Nguyên

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

2.000

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

44

Trương Tấn Toàn

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng cải tiến

gạch

1.700

18

2020

20.000.000

31.608.000

 

45

Nguyễn Thị Đào

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

1

Lò vòng

gạch

1.700

18

2018

20.000.000

31.608.000

 

46

Nguyễn Sự

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.100

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

47

Nguyễn Đức Duy

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.500

14

2017

40.000.000

24.584.000

 

48

Lê Tấn Nhâm

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.100

12

2017

40.000.000

21.072.000

 

49

Đặng Thị Năm

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

1

Lò đứng

gạch

1.100

12

2017

20.000.000

21.072.000

 

50

Huỳnh Văn Hùng

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.700

16

2017

40.000.000

28.096.000

*

51

Nguyễn Cống

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.000

12

2017

40.000.000

21.072.000

*

52

Nguyễn Chút

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.000

12

2017

40.000.000

21.072.000

*

53

Nguyễn Minh Hùng

Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.600

16

2017

40.000.000

28.096.000

*

54

Trương ngọc Khiêm

Thôn Vân Thạch, xã Ninh Xuân

2

Lò đứng

gạch

1.300

14

2017

40.000.000

24.584.000

*

2. HUYỆN VẠN NINH 02 CƠ SỞ)

1

 

 

1.100

12

 

 

 

 

1

 

Xã Vạn Bình

1

Lò vòng

gạch

1.100

12

2016

20.000.000

21.072.000

 

3. HUYỆN DIÊN KHÁNH (01 CƠ SỞ)

1

 

 

1.100

12

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn An

Thôn Hạ, xã Diên Lâm

1

Lò vòng

gạch

1.100

12

2016

20.000.000

21.072.000

 

 

CỘNG

 

108

 

 

86.200

846

 

2.160.000.000

1.485.576.000

 

Tổng cộng kinh phí:

3.645.576.000

 

Bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm bốn lăm triệu, năm trăm bảy sáu nghìn đồng

Ghi chú:

- Số liệu tổng hợp từ địa phương

- UBND huyện Ninh Hòa Công văn số 3543/UBND ngày 05/11/2015 và Báo cáo số 160/BC-UBND ngày 27/10/2016

- Ghi chú (*), cột 12: Bổ sung theo Công văn góp ý số .../UBND ngày 20/6/2016 của UBND thị xã Ninh Hòa

- UBND huyện Vạn Ninh Công văn số 1732/UBND-KT ngày 30/10/2016

- UBND huyện Diên Khánh Công văn số 3511/UBND ngày 18/11/2016

- Kinh phí hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công: 20.000.000 đồng/lò (tạm tính, khi triển khai sẽ thống kê và lập dự toán chi tiết)

- Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề nông thôn: 1.756.000 đồng/người lấy theo chi phí đào tạo nghề đề án đào tạo theo 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa v/v phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Khánh Hòa

 

PHỤ LỤC 4

CHI TIẾT KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Đề án Phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung, nhiệm vụ

Kinh phí chia theo năm

Tổng kinh phí

Nguồn kinh phí

Ghi chú

2016

2017

2018

2019

2020

NSNN

DN, VAY

 

 

6.160.064

16.748.348

18.710.016

9.768.680

5.230.498

56.617.606

13.291.606

43.326.000

 

1

Lập điều chnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

494.000

 

 

 

 

494.000

494.000

 

Đang thực hiện, NS tỉnh

 

- Quyết định số 620/QĐ-UBND của UBND tỉnh cho phép Điều chỉnh Quy hoạch PTVLXD đến năm 2020, định hướng đến 2030

494.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổ chức hội thảo giới thiệu về dây chuyền sản xuất gạch không nung (02 hội thảo)

 

22.000

22.000

 

 

44.000

44.000

 

NS tỉnh

 

- Chủ trì: 900x2

- Thư ký: 400x2

- Đại biu tham dự: 150x40 ngườix2

- Baner: 500x2

- Nước ung: 50 ngườix20

-Báo cáo tham luận: 500x3 bàix2

- Thuê hội trường, âm thanh,..2.000x2

- Chi phí đi lại cho báo cáo viên ngoài tỉnh: 2 người x3.000x2

- Chi phí lưu trú cho báo cáo viên ngoài tỉnh: 2 đêm x 2 người x 700 x2

- Công tác phí: 150 x 3 ngày x2 người x2

 

900

400

6.000


500

1.000


1.500


2.000

6.000

 


2.800


900

900

400

6.000


500

1.000


1.500


2.000

6.000

 


2.800


900

 

 

 

 

 

 

3

Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn giới thiệu các quy chuẩn, tiêu chuẩn kthuật liên quan,... (4 lớp, 35 người/lớpx1ngày)

 

16.290

16.290

16.290

16.290

65.160

65.160

 

NS tỉnh

 

- Chi phí thuê giảng viên: 4.000 đ/lớp

 

4.000

4.000

4.000

4.000

 

 

 

 

 

- Thuê hội trường, âm thanh, baner.. 2.500/lớp

 

2.500

2.500

2.500

2.500

 

 

 

 

 

- Chi phí đi lại cho giảng viên: 1người/lớp x 3.000/người/lớp

 

3.000

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

- Lưu trú cho giảng viên: 2 đêm x 1 người x 700

 

1.400

1.400

1.400

1.400

 

 

 

 

 

- Công tác phí: 150 x 3 ngày x1 người

 

450

450

450

450

 

 

 

 

 

- Tài liệu đào tạo: 100/người/lớp x 35người

 

3.500

3.500

3.500

3.500

 

 

 

 

 

- Nước uống: 37 ngườix20

 

740

740

740

740

 

 

 

 

 

- Văn phòng phẩm phục vụ lớp học: 20/người x 35 người

 

700

700

700

700

 

 

 

 

4

Xây dựng và thực hiện các chương trình tuyên truyền, phbiến trên báo, đài, truyền hình, Website,... nhằm nâng cao nhận thức về sử dụng vật liệu xây không nung, về quy hoạch vật liệu xây dựng

 

26.000

500

26.000

500

53.000

53.000

 

NS tỉnh

 

- Chi phí thuê xây dựng 02 phóng sự trọn gói 25.000 đ/phóng sự

 

25.000

 

25.000

 

 

 

 

 

 

- Bài viết trên báo, tạp chí: 06 bài/5 năm, 500/bài

 

1.000

500

1.000

500

 

 

 

 

5

Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho công chức, viên chức quản lý các sở ban ngành, cơ quan chuyên môn cấp huyện về vật liệu xây không nung (2 lớp, 35 người/lớpx1 ngày)

 

16.290

 

16.290

 

32.580

32.580

 

NS tỉnh

 

- Chi phí thuê giảng viên: 4.000 đ/lp

 

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

- Thuê hội trường, âm thanh, baner.. 2.500/lớp

 

2.500

 

2.500

 

 

 

 

 

 

- Chi phí đi lại cho giảng viên: 1người/lớp x 3.000/người/lớp

 

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

- Lưu trú cho giảng viên: 2 đêm x 1 người x 700

 

1.400

 

1.400

 

 

 

 

 

 

- Công tác phí: 150 x 3 ngày x1 người

 

450

 

450

 

 

 

 

 

 

- Tài liệu đào tạo: 100/người/lớp x 35người

 

3.500

 

3.500

 

 

 

 

 

 

- Nước ung: 37 ngườix20

 

740

 

740

 

 

 

 

 

 

- Văn phòng phẩm phục vụ lớp học: 20/người x 35 người

 

700

 

700

 

 

 

 

 

6

Kiểm tra chuyên ngành hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh (02 đợt/5 năm)

58.920

 

58.920

 

 

117.840

117.840

 

NS tỉnh

 

- Chi phí 01 đoàn kiểm tra theo dự toán được Sở Tài chính thẩm định tại Công văn 901/STC-HCSN ngày 17/3/2016, thực hiện năm 2016

58.920

 

58.920

 

 

 

 

 

 

7

Tham quan, học tập mô hình sản xuất gạch xây không nung, tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất, phù hợp với nguồn nguyên liệu sẵn có trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: Thành phần gồm Ban chỉ đạo, lãnh đạo các sở ban ngành, phòng chuyên môn cấp huyện (20 người, 3 ngày)

 

70.000

 

 

 

70.000

70.000

 

Kinh phí sự nghiệp môi trường

 

- Tham quan học tập kinh nghiệm tại 2 địa phương, chi păn, ở, lưu trú,... tạm tính 1.000 đ/ng/ngày x 20 người x 3 ngày

 

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phí thuê xe: 10.000 đ/lượt

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

8

Dự án KHCN Quốc gia: Hoàn thiện quy trình công nghệ, dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Khánh Hòa

5.000.000

1.256.000

1.995.000

 

 

8.251.000

1.995.000

6.256.000

Vốn chương trình của Bộ KHCN

 

- Do Công ty CP vật liệu mới Asia thực hiện (Công văn số 186/SKHCN- QLKH&TTCN ngày 21/3/2016 của Sở KHCN, thực hiện 2016-2018)

5.000.000

1.256.000

1.995.000

 

 

 

 

 

 

9

Đề tài KHCN cấp tỉnh: Nghiên cứu điều chế chất kết dính để sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại Khánh Hòa

 

-

2.780.000

-

-

2.780.000

2.780.000

 

Vốn Khoa học công nghệ

 

- Do Công ty CP vật liệu mới Asia thực hiện tại Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa (thực hiện 2017-2018)

 

 

2.780.000

 

 

 

 

 

Kinh phí do Cty CP vật liệu mới Asia 96 đề nghị

10

Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển đi công nghệ sản xuất gạch không nung

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

1.000.000

1.000.000

 

Vốn Khoa học công nghệ

 

- Sở KHCN sử dụng kinh phí sự nghiệp KHCN hàng năm (SXD dự kiến)

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

 

 

 

 

11

Ph biến, hướng dn và triển khai các chương trình khuyến công liên quan đến ứng dụng máy móc, thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

1.500.000

1.500.000

 

Vốn khuyến công

 

- Sở Công thương sử dụng kinh phí khuyến công hàng năm (SXD dự kiến)

300.000

300.000

300.000

300.000

300.000

 

 

 

 

12

Lập kế hoạch, kinh phí hỗ trợ tháo dỡ các lò gạch đất sét nung bằng thủ công

40.000

1.900.000

200.000

-

20.000

2.160.000

2.160.000

 

NS tỉnh

 

- Theo Phụ lục 05

40.000

1.900.000

200.000

 

20.000

 

 

 

 

13

Hỗ trợ chuyển đi nghề đối với người lao động tại các cơ sở sản xuất gạch thủ công phải ngưng hoạt động

42.144

1.102.768

309.056

 

31.608

1.485.576

1.485.576

 

Vốn hỗ trợ đào tạo nghề nông thôn

 

- Theo Phụ lục 05

42.144

1.102.768

309.056

 

31.608

 

 

 

 

14

Tổ chức sơ kết, tng kết đề án, hoạt động của Ban chỉ đạo

 

 

6.000

 

6.000

12.000

12.000

 

NS tỉnh

 

1. Hội nghị sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện đề án (năm 2018): Hội trường, đại biểu, trang trí, nước ung, báo cáo (40 người)

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

2. Hội nghị tng kết thực hiện đán (năm 2020): Hội trường, đại biểu, trang trí, nước uống, báo cáo (40 người)

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

15

Các nội dung chi cho Qun lý thực hiện đề án, hoạt động của Ban chỉ đạo, Hội đồng thẩm định hồ sơ vay vốn

25.000

40.000

40.000

40.000

40.000

185.000

185.000

 

NS tỉnh

 

- Chi hoạt động Ban chỉ đạo, Hội đồng thẩm định

15.000

30.000

30.000

30.000

30.000

 

 

 

 

 

- Xăng, xe

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

- Kiểm tra

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

- Văn phòng phẩm

- Khác……

2.000

3.000

2.000

3.000

2.000

3.000

2.000

3.000

2.000

3.000

 

 

 

 

16

Các dự án đầu tư (chưa bao gồm đầu tư nhà xưởng)

-

11.400.000

12.350.000

8.860.000

4.460.000

37.070.000

 

37.070.000

 

 

- Đu tư nâng công sut dây chuyền dưới 3 triệu viên/năm lên 3-5 triệu viên/năm (tối thiểu 8 cơ sở sản xuất), chi phí 400 - 600 triệu/dây chuyền

 

1.500.000

1.500.000

1.000.000

1.000.000

 

 

 

Tối thiểu 10 dây chuyền

 

- Đầu tư nâng công sut dây chuyền dưới 5 triệu viên/năm lên 5- 7 triệu viên/năm (tối thiểu 4 cơ sở sản xuất), chi phí 600 - 800 triệu/dây chuyền

 

700.000

700.000

700.000

700.000

 

 

 

Tối thiểu 4 dây chuyền

 

- Đầu tư nâng công sut dây chuyền dưới 7 triệu viên/năm lên 10 triệu viên/năm (ti thiểu 02 cơ sở sản xuất), chi phí 600 - 800 triệu/dây chuyền

 

 

800.000

800.000

 

 

 

 

 

 

- Đầu tư nâng công sut dây chuyền dưới 10-13 triệu viên/năm lên 20 triệu viên/năm (tối thiểu 02 cơ sở sản xuất), chi phí 800 - 1200 triệu/dây chuyền

 

 

1.200.000

1.200.000

 

 

 

 

 

 

- Đầu tư mới 04 dây chuyền sản xuất gạch block công suất 10-15 triệu viên/năm, chi phí 1-1,2 t/dây chuyền

 

1.200.000

1.200.000

2.400.000

 

 

 

 

 

 

- Đầu tư 01 dây chuyên sản xuất gạch bê tông nhẹ khí chưng áp, công suất 100 ngàn m3/năm, khoảng 95 triệu viên/năm (Khu kinh tế Van Phong) ≈650.000 USD

 

8.000.000

6.950.000

 

 

 

 

 

(*)

 

- Đầu tư 02 dây chuyên sản xuất gạch bê tông nhẹ khí chưng áp, công suất 200m3/ngày (30.000 m3/năm), 25 triệu viên/năm, 120.000 USD

 

 

 

2.760.000

2.760.000

 

 

 

 

17

Hỗ trợ lãi vay

 

399.000

432.250

310.100

156.100

1.297.450

1.297.450

 

 

 

- Hỗ trợ 5% lãi vay, khoản vay tối đa 70% chi phí đầu tư

 

399.000

432.250

310.100

156.100

 

 

 

 

 

Cộng

6.160.064

16.748.348

18.710.016

9.768.680

5.230.498

56.617.606

13.291.606

43.326.000

-

Bằng chữ: Năm mươi sáu tỷ, sáu trăm mười bảy triệu, sáu trăm lẻ sáu nghìn đồng

Ghi chú: - Chi phí đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block công suất thiết kế 1,200 viên/h (5 triệu viên QTC/năm, sản xuất 2 ca/ngày), lấy theo dây chuyền của Công ty TNHH thiết bị Gia Hưng (1,2 tỷ/dây chuyền gồm: Máy ép định hình, Thùng trộn, Băng chuyền cấp liệu, Pallet, Xe dưỡng gạch. Máy ép định hình 800 triệu/máy.

- Chi phí đầu tư dây chuyền sản xuất gạch bê tông nhẹ công suất thiết kế 5,000-30,000 m3/năm, sản xuất 1 ca lấy theo dây chuyền của Công ty Trung Hậu, giá trị đầu tư khoảng 120.000 - 786.000 USD tùy thuộc quy mô công suất và mức độ tự động hóa (đề án tính tỷ giá 23.000 đồng = 1USD).

- Chi phí vay ưu đãi: Vay 70% giá trị đầu tư, hỗ trợ 5% lãi suất vay

 

PHỤ LỤC 05

DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
(Đề án Phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kết quả, sản phẩm

Thời gian thực hiện

Kinh phí

Ghi

chú

01

02

03

04

05

06

07

08

1

Lập điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Sở Xây dựng

Các sở ban ngành

Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

2016

Ngân sách nhà nước

Đang thực hiện

2

Tổ chức các hội thảo giới thiệu về dây chuyên sản xuất gạch không nung, tập huấn giới thiệu các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan.

Sở Xây dựng

Các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

02 Hội nghị, hội thảo 04 đợt tập huấn tiêu chuẩn, quy chuẩn

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

3

Xây dựng và thực hiện các chương trình tuyên truyền, phổ biến trên báo, đài, truyền hình, Website,... nhằm nâng cao nhận thức về sử dụng vật liệu xây không nung, về quy hoạch vật liệu xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

- Xây dựng phóng sự

Sở Xây dựng

Đài phát thanh - Truyền hình, Sở Thông tin truyền thông

02 Phóng sự

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

 

- Bài viết trên báo, đài, tạp chí

Sở Xây dựng

Cơ quan báo chí, truyền thông

06 bài viết

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

4

Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho công chức, viên chức quản lý các sở ban ngành, cơ quan chuyên môn cấp huyện về vật liệu xây không nung

Sở Xây dựng

Bộ Xây dựng (Viện Vật liệu xây dựng)

02 lớp, 35 học viên/lớp

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

5

Tập huấn, hướng dẫn cho lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gạch xây không nung trên địa bàn về áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong sản xuất gạch không nung; hướng dẫn thực hiện hợp chuẩn hợp quy sản phẩm hàng hóa gạch xây không nung theo quy định của Bộ Xây dựng, thực hiện ISO trong quản lý

Sở Xây dựng

Bộ Xây dựng (Viện Vật liệu xây dựng)

01 lớp, 40 học viên/lớp

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

6

Kiểm tra chuyên ngành hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh

Sở Xây dựng

UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở ngành liên quan

02 đợt

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

7

Tham quan, học tập mô hình sản xuất gạch xây không nung, tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất, phù hợp với nguồn nguyên liệu sẵn có trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Sở Xây dựng

Các sở ban ngành

01 đợt

2017

Ngân sách nhà nước

 

8

Tổ chức sơ kết, tổng kết đề án, hoạt động thực hiện Đề án

Sở Xây dựng

Sở Xây dựng UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở ngành liên quan

- 01 sơ kết

- 01 tổng kết

2018

2020

Ngân sách nhà nước

 

9

Dự án KHCN Quốc gia: Hoàn thiện quy trình công nghệ, dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Khánh Hòa

Công ty Cổ phần Vật liệu mới ASIA 96

Trường Đại học Nha Trang

Hoàn thiện quy trình công nghệ, dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Khánh Hòa

18 tháng (từ 7/2015)

Vốn Doanh nghiệp và hỗ trợ của Bộ Khoa học và Công nghệ

 

10

Đề tài KHCN cấp tỉnh: Nghiên cứu điều chế chất kết dính để sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại Khánh Hòa

Công ty Cổ phần Vật liệu mới ASIA 96, Liên kết với Trường Đại học Nha Trang

Trường Đại học Nha Trang, Sở Xây dựng

Điều chế chất kết dính Geopolymer thay thế chất kết dính (Xi măng) để sản xuất VLXD

2016-2018

Vốn Doanh nghiệp và Ngân sách nhà nước

 

11

Đề tài KHCN cấp tỉnh: Nghiên cứu chế tạo cốt liệu lớn từ hạt Nix thải (Nhà máy đóng tàu Vinashin)

Trường Đại học Nha Trang

Sở KHCN, Sở Xây dựng

Chế tạo cốt liệu lớn (có nhiều cỡ hạt) từ hạt Nix thải theo tiêu chuẩn ASTM (126-127) đảm bảo an toàn và không gây ô nhiễm môi trường

Sau 2017

Ngân sách nhà nước

 

12

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở ngành liên quan

Báo cáo điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường

2016-2018

Ngân sách nhà nước

 

13

Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi công nghệ sản xuất gach không nung

Sở khoa học và Công nghệ

 

 

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

14

Hướng dẫn, thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh liên quan đến vật liệu xây không nung trên địa bàn

Sở khoa học và Công nghệ

Các cơ sở, cá nhân liên quan

Kết quả thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

15

Phổ biến, hướng dẫn và triển khai các chương trình khuyến công liên quan đến ứng dụng máy móc, thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung

Sở Công thương

Sở Xây dựng, các doanh nghiệp

Mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất gạch không nung

2016-2020

Ngân sách nhà nước

 

16

Lập kế hoạch, kinh phí hỗ trợ tháo dỡ các lò gạch đất sét nung bằng thủ công

UBND thị xã Ninh Hòa

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính

Kế hoạch và kinh phí hỗ trợ tháo dỡ

2016-2018

Ngân sách nhà nước

 

17

Hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với người lao động tại các cơ sở sản xuất gạch thủ công phải ngưng hoạt động

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Sở Xây dựng, UBND thị xã Ninh Hòa

Kế hoạch kinh phí chuyển đổi nghề

2016-2018

Ngân sách nhà nước

 

 

PHỤ LỤC 06

TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
(Đề án Phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016-2020)

STT

Tên chương trình, đề án, đề tài

Cơ quan, đơn vị chủ trì

Vốn cho dự án

Mục tiêu

Thời gian thực hiển

Ghi chú

01

Dự án “Tăng cường sản xuất và sử dụng gạch không nung ở Việt Nam” do UNDP tài trợ không hoàn lại từ nguồn viện trợ của Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF)

Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, Bộ Xây dựng đồng thực hiện

38,88 triệu USD

Cắt giảm tỷ lệ tăng hàng năm mức phát thải khí nhà kính

5 năm (từ khi dự án được duyệt)

Quyết định 1686/QĐ-TTg ngày 19/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ

02

Dự án KHCN Quốc gia: Hoàn thiện quy trình công nghệ, dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Khánh Hòa

Công ty Cổ phần Vật liệu mới ASIA 96

8,251 tỷ (TW 1,995, DN 6,256)

Hoàn thiện quy trình công nghệ, dây chuyền thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Khánh Hòa

18 tháng (từ 7/2015)

Công văn số 186/SKHCN- QLKH&TTCN ngày 21/3/2016 của Sở KHCN

03

Đề tài KHCN cấp tỉnh: Nghiên cứu điều chế chất kết dính để sản xuất vật liệu xây không nung từ nguyên liệu sẵn có tại Khánh Hòa

Công ty Cổ phần Vật liệu mới ASIA 96, Liên kết với Trường Đại học Nha Trang

2,78 tỷ

Điều chế chất kết dính Geopolymer thay thế chất kết dính (Xi măng) để sản xuất VLXD

2016-2018

Quyết định số 2915/QĐ- UBND ngày 16/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa

04

Đề tài KHCN cấp tỉnh: Nghiên cứu chế tạo cốt liệu lớn từ hạt Nix thải

Trường Đại học Nha Trang

 

Chế tạo cốt liệu lớn (có nhiều cỡ hạt) từ hạt Nix thải theo tiêu chuẩn ASTM (126-127) đảm bảo an toàn và không ô nhiễm môi trường

2017-2019

Đang đăng ký tại Sở KHCN