ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản; Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2176/QĐ-BTNMT ngày 08/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ đơn giá các công trình địa chất theo mức lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 726/TTr-SXD ngày 21/4/2016 về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và Dự toán kinh phí thực hiện dự án “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020; và đề xuất Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 797/STC-TCHCSN ngày 08/4/2016, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 371/SKHĐT-KTN ngày 13/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện dự án “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020”, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án:
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
3. Mục tiêu:
- Đánh giá tiềm năng tài nguyên, chất lượng khoáng sản, hiện trạng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong những năm qua và quy hoạch bổ sung vật liệu đất đồi làm vật liệu san lấp mặt bằng và xây dựng đường giao thông.
- Phục vụ công tác quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả phục vụ nhu cầu hiện tại và chiến lược khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, lâu dài, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Làm căn cứ cho việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Đáp ứng nhu cầu cấp thiết về vật liệu xây dựng của địa phương.
- Quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật.
4. Nội dung chủ yếu của quy hoạch:
a) Xác định phương hướng, mục tiêu thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản trong kỳ quy hoạch.
b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác. Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
c) Xác định quy mô, công suất khai thác, yêu cầu về công nghệ khai thác.
d) Giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch.
5. Đối tượng nghiên cứu:
Trên cơ sở các mục tiêu đặt ra, đối tượng nghiên cứu của dự án là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh, bao gồm:
- Một số khu vực cát lòng sông;
- Một số khu vực đá chẻ (khai thác thủ công).
6. Sản phẩm của quy hoạch:
a) Sản phẩm chính
- Thuyết minh báo cáo Bổ sung quy hoạch vật liệu đất đồi, đá chẻ, cát lòng sông vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020.
- Bản đồ Bổ sung quy hoạch vật liệu đất đồi, đá chẻ, cát lòng sông vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 (6 mảnh)
- Bản đồ Bổ sung quy hoạch vật liệu đất đồi, đá chẻ, cát lòng sông vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, tỷ lệ 1/10.000 (5 mảnh/ 5 khu vực đánh giá khoáng sản chi tiết)
- Các loại bảng biểu số liệu (ghi rõ nguồn gốc thông tin). Bảng thống kê tổng hợp hoạt động khai thác chế biến khoáng sản VLXD trên địa bàn tỉnh.
- Đĩa CD tổng hợp toàn bộ các tài liệu trên và các tài liệu khác liên quan.
b) Các phụ lục
- Phụ lục các điểm diện tích quy hoạch được điều tra đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1/25.000
- Phụ lục các điểm diện tích quy hoạch được điều tra đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1/10.000
- Phụ lục kết quả phân tích mẫu
- Phụ lục thiết đồ lỗ khoan
- Phụ lục các công trình dọn vết lộ
- Phụ lục các tài liệu nguyên thủy
7. Dự toán kinh phí: 3.193.580.000 đồng (Ba tỷ, một trăm chín mươi ba triệu, năm trăm tám mươi nghìn đồng).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ và dự toán: | 6.528.000 đồng |
- Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán: | 3.916.800 đồng |
- Chi phí lập quy hoạch: | 2.859.241.511 đồng |
- Chi phí quản lý dự án quy hoạch, thẩm định quy hoạch và công bố quy hoạch: | 31.334.400 đồng |
- Thuế giá trị gia tăng: | 284.033.017 đồng |
- Chi phí khác: | 8.526.000 đồng |
(Dự toán chi tiết theo Đề cương, nhiệm vụ dự toán kinh phí thực hiện dự án “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020” kèm theo Tờ trình phê duyệt của Giám đốc Sở Xây dựng, số 726/TTr-SXD ngày 21/4/2016).
8. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đã được UBND tỉnh giao cho Sở Xây dựng tại Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015. Phần kinh phí còn thiếu (chưa được phân bổ trong năm 2016), giao Sở Tài chính cân đối, tham mưu UBND tỉnh bổ sung trong năm 2016 hoặc bố trí vào dự toán năm 2017.
9. Thời gian thực hiện: Năm 2016.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này:
1. Giao Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi thực hiện việc kiểm soát và thanh toán khối lượng hoàn thành được nghiệm thu đủ điều kiện cấp phát theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí Dự án: Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 552/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch năm 2016 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2010-2020
- 8 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về tăng cường khuyến khích và sử dụng vật liệu xây dựng không nung trong công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 1807/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015, có xét đến năm 2020
- 13 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025
- 15 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 16 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17 Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật khoáng sản 2010
- 19 Thông tư liên tịch 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20 Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 22 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí Dự án: Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 552/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch năm 2016 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2010-2020
- 7 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về tăng cường khuyến khích và sử dụng vật liệu xây dựng không nung trong công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10 Quyết định 1807/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015, có xét đến năm 2020
- 11 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025