ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2116/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP MẠNG LƯỚI TRUYỀN THÔNG VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG CHO DỰ ÁN “QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC TỔNG HỢP VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRONG MỐI LIÊN HỆ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI TỈNH HÀ TĨNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Hiệp định tài trợ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính Phủ Vương Quốc Bỉ ký ngày ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 16/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 19/6/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nội dung Văn kiện dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban điều phối dự án “Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo tỉnh Hà Tĩnh” (SRDP) và dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC); Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 2287/QĐ-UBND ;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-UBND Ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch công tác và Ngân sách năm 2016 của dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”;
Xét đề nghị của Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh tại Tờ trình số 104/TTr-PCU ngày 06/7/2016; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1344/SKHĐT-KTĐN ngày 18/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng cho dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” gồm các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2: Chức năng nhiệm vụ, Tổ chức hoạt động, trách nhiệm của mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng và nguồn kinh phí.
1. Chức năng nhiệm vụ
Thực hiện các công việc về Truyền thông và Phát triển cộng đồng cho Ban Điều phối dự án SRDP-IWMC theo từng lĩnh vực chuyên môn và trong phạm vi địa bàn (phường/xã, UBND thành phố, huyện, thị xã) của các thành viên.
2. Tổ chức hoạt động:
- Mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng được thành lập nhằm thực hiện công tác Truyền thông và Phát triển cộng đồng của dự án IWMC Hà Tĩnh;
- Các thành viên của mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban ngành và đơn vị liên quan của tỉnh;
- Thực hiện các hoạt động cụ thể theo yêu cầu của Ban Điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh (PCU), thời gian làm việc cho PCU của mỗi thành viên thuộc mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng không quá 3 ngày làm việc/tháng;
- Phương thức phối hợp của các thành viên trong mạng lưới: thông qua hội thảo, hội họp và tọa đàm.
3. Trách nhiệm của Mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng:
3.1. Trách nhiệm Ban Điều phối dự án SRDP-IWMC (PCU):
- Căn cứ vào tính chất của các hoạt động Truyền thông và Phát triển cộng đồng cụ thể, PCU xây dựng tham chiếu giao việc (TOR) trong đó ghi rõ yêu cầu các thành viên cần theo lĩnh vực, số lượng người, thời gian cần thiết để hoàn thành công việc;
- Gửi Văn bản cho các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan đề nghị bố trí cán bộ là thành viên của mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng để thực hiện nhiệm vụ;
- Thanh toán chi phí (chi phí hội họp, công tác phí) cho các thành viên thuộc mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng đầy đủ, kịp thời.
3.2. Trách nhiệm các sở ban ngành và đơn vị liên quan:
Khi có yêu cầu của PCU, lãnh đạo các sở ban ngành và đơn vị liên quan ưu tiên bố trí các thành viên của mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng làm việc cho PCU.
3.3. Trách nhiệm và quyền lợi của các thành viên thuộc mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng:
- Các thành viên mạng lưới là đầu mối hỗ trợ dự án trong quá trình phối hợp, hợp tác triển khai hoạt động của dự án nói chung và hoạt động Truyền thông và Phát triển cộng đồng nói riêng với các cơ quan, tổ chức của thành viên đó;
- Được tạo điều kiện tham gia vào các hoạt động Truyền thông và Phát triển cộng đồng cũng như các hoạt động khác của dự án tùy thuộc vào quy mô, nội dung, phương thức tổ chức; nâng cao năng lực thông qua các khóa tập huấn, đào tạo. Khi tham gia các hoạt động do dự án tổ chức, thành viên mạng lưới được hưởng các khoản phụ cấp theo quy định (tính riêng cho từng hoạt động cụ thể, không có phụ cấp hàng tháng).
- Các thành viên mạng lưới cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin liên quan đến quản lý nguồn nước, phát triển đô thị, biến đổi khí hậu, Truyền thông và Phát triển cộng đồng thông qua các hoạt động nói trên, qua các phương thức truyền thông khác như trang Web của dự án, các ấn phẩm khác, sản phẩm Truyền thông khác, ....
4. Kinh phí:
4.1. Nguồn kinh phí:
Lấy từ hoạt động “Truyền thông và phổ biến các bài học kinh nghiệm” (dòng ngân sách A.01.08) và trích từ hoạt động “Nâng cao nhận thức của tất cả các bên liên quan về BĐKH và hệ thống cảnh báo sớm” (dòng ngân sách A.04.01) thuộc Kế hoạch Công tác và Ngân sách năm 2016 của dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”.
4.2. Định mức kinh phí: Áp dụng phụ lục II-D:
Cán bộ nguồn trong Hướng dẫn của UN-EU về chi phí địa phương trong hợp tác phát triển với Việt Nam, phiên bản ban hành năm 2015 và các phiên bản cập nhật hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các ông, bà có tên tại Điều 1, Giám đốc Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh, Thủ trưởng các sở, ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
MẠNG LƯỚI TRUYỀN THÔNG VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của UBND tỉnh)
STT | Họ và tên | Đơn vị |
1 | Nguyễn Việt Hiền | UBND thành phố Hà Tĩnh |
2 | Trịnh Anh Nam | UBND thị xã Hồng Lĩnh |
3 | Phan Thị Linh | UBND huyện Cẩm Xuyên |
4 | Nguyễn Viết Nhật | UBND huyện Thạch Hà |
5 | Nguyễn Xuân Tiến | UBND phường Đại Nài |
6 | Lê Thanh Tâm | UBND phường Nam Hà |
7 | Trương Quang Tuấn Anh | UBND xã Thạch Đồng |
8 | Lê Hữu Nam | UBND xã Thạch Hạ |
9 | Lê Thị Hảo | UBND xã Thạch Hưng |
10 | Nguyễn Tuấn Anh | UBND xã Thạch Môn |
11 | Nguyễn Minh Công | UBND xã Thạch Trung |
12 | Nguyễn Khánh Minh | UBND xã Cẩm Vịnh |
13 | Trương Quang Thuận | UBND xã Cẩm Thạch |
14 | Trần Hữu Trí | UBND xã Cẩm Thành |
15 | Lê Thị Hiền | UBND xã Cẩm Mỹ |
16 | Nguyễn Đức Anh | UBND phường Bắc Hồng |
17 | Thái Thị Bắc | UBND phường Đậu Liên |
18 | Võ Đăng Hoan | UBND phường Đức Thuận |
19 | Phan Sỹ Sơn | UBND phường Nam Hồng |
20 | Trần Đại Nghĩa | UBND phường Trung Lương |
21 | Bùi Phan Quỳnh | UBND xã Thuận Lộc |
22 | Phan Văn Cường | Sở Xây dựng |
23 | Nguyễn Công Tâm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
24 | Nguyễn Duy Ngọc | Sở Giáo dục và Đào tạo |
25 | Phan Công Cử | Sở Khoa học và Công nghệ |
26 | Tôn Thị Thu Trang | Sở Công Thương |
27 | Đoàn Hoài Nam | Sở Giao thông Vận tải |
28 | Trần Thị Thanh Nhàn | Sở Y tế |
29 | Nguyễn Thị Trâm | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
30 | Nguyễn Tiến Dũng | Sở Thông tin và Truyền thông |
31 | Nguyễn Hồng Phương | Sở Tài chính |
32 | Nguyễn Thị Ái Quyên | Đài Khí tượng và Thủy văn Hà Tĩnh |
33 | Nguyễn Văn Quảng | Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh |
34 | Cao Mạnh Thành | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh |
35 | Phan Võ Tưởng | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
36 | Hoàng Trung Thông | Hiệp Hội Doanh nghiệp Hà Tĩnh |
37 | Dương Thị Kiều | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
38 | Trần Thị Phương | Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Hà Tĩnh |
39 | Lê Viết Ngụ | Hội Chữ thập đỏ Tỉnh |
40 | Bùi Thị Ái | Hội Chữ thập đỏ thành phố Hà Tĩnh |
41 | Phan Thanh Tân | Hội Chữ thập đỏ thị xã Hồng Lĩnh |
42 | Trần Thị Thu Hằng | Tỉnh Đoàn |
43 | Nguyễn Cao Cường | Thành Đoàn thành phố Hà Tĩnh |
44 | Thái Sơn | Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Hà Tĩnh |
45 | Trần Thị Thiêm | Hội nông dân tỉnh |
46 | Phan Đình Trung | Báo Hà Tĩnh |
47 | Nguyễn Sỹ Tâm | Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Tĩnh |
48 | Đinh Minh Thành | Trung tâm Phát triển cộng đồng Hà Tĩnh |
- 1 Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 2 Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 3 Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015 đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông báo hiệu lực của Hiệp định Dự án "Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh" giữa Việt Nam - Bỉ
- 1 Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 2 Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015 đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành