UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 28 tháng 8 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 374/HĐBT ngày 14/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc Quy định chi tiết thi hành Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 112/2004/TT-BTC ngày 24/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam;
Theo đề nghị của Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn, định mức trợ cấp cho học sinh, sinh viên nghèo vượt khó, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn như sau:
1. Cấp học bổng cho học sinh, sinh viên nghèo vượt khó:
a) Tiêu chuẩn:
▪ Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp tỉnh:
- Lớp 3 đến lớp 12.
- Học lực: đạt loại giỏi 3 năm liên tục.
- Gia đình thuộc hộ nghèo.
- Gia đình dân tộc nghèo (có xác nhận địa phương).
Ngoài ra, những đối tượng không thuộc 2 diện trên, nhưng cha hoặc mẹ mất sức lao động được Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em đề nghị bằng biên bản.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng có hoàn cảnh khó khăn, học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục được cấp học bổng.
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp huyện, thị:
- Lớp 3 đến lớp 12.
- Học lực: đạt loại khá 3 năm liên tục.
- Gia đình thuộc hộ nghèo.
- Gia đình dân tộc nghèo (có xác nhận địa phương).
Ngoài ra, những đối tượng không thuộc 2 diện trên, nhưng cha hoặc mẹ mất sức lao động được Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em đề nghị bằng biên bản.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng có hoàn cảnh khó khăn, học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục được cấp học bổng.
▪ Ban vận động Quỹ bảo trợ trẻ em cấp xã, phường, thị trấn:
- Lớp 3 đến lớp 12.
- Học lực: đạt loại trung bình 3 năm liên tục.
- Gia đình thuộc hộ nghèo.
- Gia đình dân tộc nghèo (có xác nhận địa phương).
Ngoài ra, những đối tượng không thuộc 2 diện trên, nhưng cha hoặc mẹ mất sức lao động được Hội đồng xét trợ cấp khó khăn của Quỹ bảo trợ trẻ em đề nghị bằng biên bản.
Nếu đối tượng đang được cấp học bổng có hoàn cảnh khó khăn, học hết phổ thông trung học tiếp tục học Cao đẳng, Đại học (có xác nhận đang học của trường) vẫn tiếp tục được cấp học bổng.
b) Định mức:
Cấp học | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
Cấp I | 500.000 đ | 400.000 đ | 200.000 đ |
Cấp II | 1.000.000 đ | 500.000 đ | 300.000 đ |
Cấp III | 1.500.000 đ | 600.000 đ | 400.000 đ |
Cao đẳng, đại học | 2.000.000 đ | 800.000 đ | 600.000 đ |
2. Hỗ trợ đột xuất trẻ em có hoàn cảnh khó khăn:
a) Đối tượng:
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp tỉnh, huyện và xã:
- Trẻ em gia đình nghèo, cha hoặc mẹ không có sức lao động.
- Trẻ em gia đình nghèo, mồ côi cha hoặc mẹ.
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ ở với cô, bác, chú, cậu, dì, nội, ngoại mà những người này gia đình thuộc diện gia đình nghèo.
- Trẻ em gia đình dân tộc nghèo.
Những trường hợp hỗ trợ đột xuất trên phải thông qua Hội đồng Bảo trợ trẻ em (có đơn đề nghị và xác nhận của địa phương).
b) Định mức:
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp tỉnh:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro: 1.000.000 đ
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích: 500.000 đ
(có y chứng của Trung tâm y tế):
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của y tế): 500.000 đ
- Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của y tế):10.000.000 đ
▪ Quỹ bảo trợ trẻ em cấp huyện, thị:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro: 500.000 đ
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích: 400.000 đ
(có y chứng của y tế)
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của y tế): 400.000 đ
- Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của y tế): 5.000.000 đ
▪ Ban vận động Quỹ bảo trợ trẻ em cấp xã, phường, thị trấn:
- Trẻ em bị tử vong, do tai nạn rủi ro: 300.000 đ
- Trẻ em bị ngược đãi, đánh đập gây thương tích: 200.000 đ
(có y chứng của y tế)
- Trẻ em bị xâm hại tình dục (có y chứng của y tế): 200.000 đ
- Trẻ em bị bệnh tim cần phẫu thuật (có y chứng của y tế): 3.000.000 đ
Việc hỗ trợ đột xuất trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, đề nghị huy động toàn xã hội chăm sóc, hỗ trợ và việc xét, trợ cấp phải công khai, rộng rãi tại địa phương (tổ, ấp, khu phố) có xác nhận và có sự hỗ trợ trong khả năng của địa phương, nếu người đề nghị trợ cấp còn lâm vào hoàn cảnh khó khăn sẽ chuyển tiếp lên cấp xã, huyện hỗ trợ.
Hồ sơ chỉ chuyển lên cấp tỉnh hỗ trợ với điều kiện địa phương đã nhiều lần hỗ trợ nhưng người đề nghị trợ cấp vẫn chưa thoát khỏi tình trạng hiểm nghèo.
3. Hỗ trợ tiền đi lại khám và điều trị theo các chương trình dự án của TW, tỉnh:
Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp hỗ trợ cho trẻ em đi khám, điều trị 100.000đ tiền ăn, 100.000đ tiền đi lại (áp dụng cho những trường hợp không được TW, tỉnh hỗ trợ, tránh trùng lắp).
4. Hỗ trợ Tết Nguyên Đán, Quốc tế thiếu nhi, Tết Trung thu:
a) Tiêu chuẩn: Trẻ em nghèo, trẻ em vùng dân tộc.
b) Định mức:
Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp hỗ trợ đường, sữa, bánh, kẹo 50.000 đ/1em.
Ngoài các định mức chi trên, Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp được phép chi cho các nội dung khác chỉ phục vụ cho đối tượng là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Tất cả các định mức chi trên do Chủ tịch Hội đồng Bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em quyết định.
Ngoài nguồn thu xổ số hàng năm, Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp được phép huy động các nguồn lực bằng nhiều hình thức (không ngoài mục đích gây Quỹ bảo trợ trẻ em).
Lưu ý: Việc xét trợ cấp cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn cần ưu tiên các xã vùng xa, vùng dân tộc.
Điều 2. Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Hội đồng Bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp, Giám đốc Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay cho Quyết định 32/2004/QĐ-CT ngày 18/3/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1 Nghị quyết 47/2015/NQ-HĐND8 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo
- 2 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề
- 3 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị, huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật, thị xã Bà Rịa
- 6 Thông tư 112/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 10 Nghị định 374-HĐBT Hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề
- 4 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị, huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật, thị xã Bà Rịa
- 5 Quyết định 32/2004/QĐ-CT về tiêu chuẩn, định mức trợ cấp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 7 Nghị quyết 47/2015/NQ-HĐND8 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo