ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2131/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 22 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 181/TTr-SVHTTDL, ngày 22/9/2015 và Công văn số 921/STP-KSTTHC, ngày 15/9/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (Ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2131 /QĐ-UBND, ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
1/ Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014).
1) Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (theo mẫu).
2) Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm;
3) Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở hữu quyền cho phép nhập khẩu.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014). Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d/ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Phần I,II của biểu mức Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
+ Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm nhập khẩu
STT | Loại văn hóa phẩm | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Các loại ấn phẩm |
|
|
1.1 | Sách, báo, tạp chí các loại | Cuốn/tờ | 10.000 |
1.2 | Tranh in, ảnh, lịch các loại | Cuốn/tờ | 20.000 |
1.3 | Các loại ấn phẩm khác | Tác phẩm | 5.000 |
2 | Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu |
|
|
2.1 | Phim truyện có độ dài đến 100 phút | Tập | 50.000 |
2.2 | Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên | Tập | 80.000 |
2.3 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút | Tập | 20.000 |
2.4 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên | Tập | 40.000 |
2.5 | Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) | Tập | 20.000 |
3 | Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu |
|
|
3.1 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất | Tác phẩm | 10.000 |
3.2 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ | Tác phẩm | 50.000 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP, ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và chế độ sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/ mỹ thuật ứng dụng/ tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt):……………….
- Điện thoại:…… …………… Fax………………………………………………
- Email:……………… …………………………………………………………..
2. Địa chỉ:………………………………………………………………………....
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này)……………………………………………………………………..
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm tạo hình, mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm: .....................................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm: ...........................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm: ............................................................................
- Nội dung tác phẩm: ..............................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
II. Lĩnh vực điện ảnh
1/ Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết biên nhận trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014 ).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm (Mẫu 03).
2) Văn bản chứng minh nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
3) Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu;
4) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (theo quy định tại theo quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d/ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Phần I,II của biểu mức Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
+ Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm nhập khẩu
STT | Loại văn hóa phẩm | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Các loại ấn phẩm |
|
|
1.1 | Sách, báo, tạp chí các loại | Cuốn/tờ | 10.000 |
1.2 | Tranh in, ảnh, lịch các loại | Cuốn/tờ | 20.000 |
1.3 | Các loại ấn phẩm khác | Tác phẩm | 5.000 |
2 | Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu |
|
|
2.1 | Phim truyện có độ dài đến 100 phút | Tập | 50.000 |
2.2 | Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên | Tập | 80.000 |
2.3 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút | Tập | 20.000 |
2.4 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên | Tập | 40.000 |
2.5 | Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) | Tập | 20.000 |
3 | Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu |
|
|
3.1 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất | Tác phẩm | 10.000 |
3.2 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ | Tác phẩm | 50.000 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm (Mẫu 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014 );
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP, ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và chế độ sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt): ...............................................
- Điện thoại:...................................................... Fax:..............................................
- Email .................................................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số...........................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Cục Điện ảnh/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định.........................................................
- Bộ phim:..............................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình…):......................................................
- Hãng sản xuất hoặc phát hành:..............................................................................
- Nước sản xuất.....................................................................................................
- Nhập phim qua đối tác...........................................................................................
- Biên kịch:.............................................................................................................
- Đạo diễn..............................................................................................................
- Quay phim:..........................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình….):.........................................
- Độ dài (tính bằng phút):.........................................................................................
- Mầu sắc (mầu hoặc đen trắng):..............................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:.........................................................................................
- Tóm tắt nội dung:..................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
III. Vui chơi giải trí, trò chơi điện tử không có thưởng
1/ Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2014 )
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu 05).
2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);
3) Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt);
4) Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có);
5) Mẫu sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ccó trách nhiệm trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của thương nhân và nêu rõ lý do(Theo quy định tại Điểm b Khoản 3, Điều 8 ,Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Phần I,II của biểu mức Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
+ Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm nhập khẩu
STT | Loại văn hóa phẩm | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Các loại ấn phẩm |
|
|
1.1 | Sách, báo, tạp chí các loại | Cuốn/tờ | 10.000 |
1.2 | Tranh in, ảnh, lịch các loại | Cuốn/tờ | 20.000 |
1.3 | Các loại ấn phẩm khác | Tác phẩm | 5.000 |
2 | Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu |
|
|
2.1 | Phim truyện có độ dài đến 100 phút | Tập | 50.000 |
2.2 | Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên | Tập | 80.000 |
2.3 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút | Tập | 20.000 |
2.4 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên | Tập | 40.000 |
2.5 | Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) | Tập | 20.000 |
3 | Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu |
|
|
3.1 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất | Tác phẩm | 10.000 |
3.2 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ | Tác phẩm | 50.000 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu 05 tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ VHTTDL).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP, ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và chế độ sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
Mẫu số 05
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn
có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt):................................................
- Điện thoại:........................................................ Fax.............................................
- Email:
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn hóa;
Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch, Tài chính)/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng hóa:.......................................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:......................................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại, cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này: …….
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:................................................................................
- Tại cửa khẩu:.......................................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân phối:.......................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
- 1 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 4 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 2249/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2249/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long