ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành và 07 (bảy) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch (có phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582 /QĐ-UBND, ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Mỹ thuật | |
1 | Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật |
2 | Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ |
3 | Cấp phép triển lãm mỹ thuật |
4 | Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc |
5 | Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
1. Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cần chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
- Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh, cá nhân, nhóm cá nhân có nhu cầu tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại địa phương phải gửi thông báo bằng văn bản và hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chậm nhất là 30 ngày trước khi tổ chức cuộc thi. (Nội dung thông báo phải nêu rõ: tên cuộc thi, địa điểm, thời gian tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật. Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức sáng tác tác phẩm tại Việt Nam thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phối hợp tổ chức thi).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật và Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đề án tổ chức, thể lệ cuộc thi bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1.1 Đề án tổ chức cuộc thi:
- Tên hoặc chủ đề cuộc thi;
- Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi;
- Cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng (nếu có giải thưởng);
- Trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, người dự thi;
- Thành phần Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, Hội đồng nghệ thuật hoặc Ban giám khảo;
- Nguồn kinh phí tổ chức cuộc thi;
- Mẫu phiếu đăng ký tham dự cuộc thi.
1.2 Thể lệ cuộc thi phải quy định rõ đối tượng tham dự, điều kiện, tiêu chí, nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
2. Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phải kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. (theo quy định tại Khoản 3, Điều 11, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại Việt Nam phải phối hợp với cơ quan, tổ chức của Việt Nam có chức năng hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 12, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Thực hiện đúng đề án tổ chức.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thi, phải gửi báo cáo kết quả cuộc thi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 về hoạt động mỹ thuật.
2. Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cần chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 3, Điều 17, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 5 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật);
2) Ảnh màu kích thước 18x24 cm chụp bản mẫu và bản sao;
3) Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép (mẫu số 6). Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do (theo quy định tại Khoản 4, Điều 17, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (mẫu số 5 ban hành kèm Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (theo quy định tại Khoản 1 và Điểm b, Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Việc sao chép tác phẩm mỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
+ Tổ chức, cá nhân hành nghề sao chép, trưng bày tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ phải bảo đảm sự tôn kính.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 5
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố...
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị ……………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………….…
Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu) ……………………………………………………………………
Tên tác giả (bản mẫu) ………………………………………………………………………
Khuôn khổ bản sao chép: ……………………………………………………………….….
Chất liệu bản sao chép: ………………………………………………………………….…
Số lượng bản sao chép: ……………………………………………………………….….…
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: ……………………………………………………….…..…
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép: ………………………………………………………..…
Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………….……
Địa điểm sử dụng: …………………………………………………………………….….…
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ.
| ...., ngày ….. tháng.....năm ... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../GP-SC/….. | ….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
GIẤY PHÉP
SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Căn cứ Nghị định số ……../NĐ-CP ngày tháng năm ….. của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: ………………………………………………………….…………………
(Văn bản đề nghị ngày …………………………………………………….………………)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ....cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu): ……………………………………………………...……………
Tên tác giả (bản mẫu): …………………………………………………………...…………
Khuôn khổ bản sao chép: ………………………………………………………..….………
Chất liệu bản sao chép: ……………………………………………………………….……
Số lượng bản sao chép: ……………………………………………………………..………
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: ……………………………………………………...………
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép: …………………………………………………….……
Đơn vị sử dụng: ……………………………………………………………………….……
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………….………
Địa điểm sử dụng: ………………………………………………………………….………
| GIÁM ĐỐC |
3. Cấp phép triển lãm mỹ thuật.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cần chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật trong các trường hợp dưới đây gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức;
- Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 15 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
2) Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
3) Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
4) Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy nổ;
5) Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật) và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) và (3) nêu trên phải kèm theo giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 3, Điều 15 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ gửi văn bản đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 01 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa thể thao du lịch yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật và giao hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trao cho người nhận.
+ Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam hoặc văn bản trả lời.
+ Giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài (mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật) đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (theo quy định tại Điều 13 và Khoản 4, 5 Điều 15, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích, trang thiết bị đáp ứng với quy mô của triển lãm; đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
+ Sau khi được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (mẫu số 3) nếu có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm, thiết kế trưng bày triển lãm thì tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép.
+ Giấy phép cấp cho triển lãm mỹ thuật đưa ra trưng bày ở nước ngoài (mẫu số 4) là căn cứ để làm thủ tục hải quan.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
Mẫu số 1
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi ………………………………..
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………
Điện thoại ……………………………………. Fax: ……………………………….………
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: ……………………………………………………………...………
- Địa điểm trưng bày: ………………………………………………………………….……
- Thời gian trưng bày từ …………………………………… đến: …………………………
- Số lượng tác phẩm: …………………………………………………………………..……
- Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………..……
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.
| …….., ngày ….. tháng.....năm ... |
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ………………………………..
Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………..……………………
Điện thoại: ………………………………………………………….………………………
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
Tiêu đề triển lãm: …………………………………………………………..…….…………
Địa điểm trưng bày: ………………………………………………………..…….…………
Quốc gia: …………………………………………………………………..…….…………
Thời gian trưng bày từ: …………………………………… đến ………………..…………
Số lượng tác phẩm: …………………………………………………………………………
Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài.
| …….., ngày ….. tháng.....năm ... |
4. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cần chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật);
2) Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án bao gồm:
- Tên đề án, đơn vị tổ chức;
- Mục đích, ý nghĩa của đề án;
- Thời gian, địa điểm tổ chức trại;
- Địa điểm kèm theo bản vẽ thiết kế mặt bằng trưng bày tác phẩm;
- Kinh phí tổ chức;
- Quy mô tổ chức trại: số lượng tác giả, tác phẩm;
- Chất liệu, giải pháp thi công, nhân công thực hiện tác phẩm;
- Cơ chế quản lý, phương án bảo vệ, bảo quản, tu bổ và khai thác sử dụng tác phẩm;
- Trách nhiệm và quyền lợi của tác giả.
3) Thể lệ do chủ đầu tư ban hành bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đơn vị tổ chức;
- Mục đích, ý nghĩa;
- Hình thức tổ chức trại sáng tác điêu khắc, địa điểm, quy mô, số lượng trại viên, nội dung, chất liệu, kích thước phác thảo, tác phẩm; kế hoạch, thời gian thực hiện;
- Hội đồng nghệ thuật;
- Tiêu chí tác giả và phương thức tổ chức sáng tác tuyển chọn mẫu phác thảo;
- Quyền lợi, trách nhiệm tác giả;
- Quyền tác giả đối với tác phẩm sáng tác tại trại.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 3, Điều 36, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ gửi văn bản đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 01 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa thể thao du lịch yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc và giao hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trao cho người nhận.
+ Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (theo quy định tại Điều 33 và Khoản 4, Điều 36 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
+ Cơ quan, tổ chức Việt Nam được cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;
- Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghiệm thu tác phẩm của trại sáng tác, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện đề án cho cơ quan cấp giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi: ………………………………………
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………….……….…….
- Địa chỉ: …………………………….. Điện thoại: …………………….……..
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại sáng tác điêu khắc) …………………………………………………………………………………….….
- Chủ đề: ………………………………………………………………………………….…
- Số lượng tác giả:…………………………………………………………………………...
+ Quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………..…….………
+ Quốc tịch nước ngoài: …………………………………………………………….………
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………….……….
- Chất liệu: ………………………………… Kích thước tác phẩm: ……………….………
- Nguồn vốn: ……………………………………………………………………….……….
- Thời gian từ: ……………………………………. đến ………...…………………………
- Địa điểm tổ chức trại sáng tác: ……………………………………………………………
- Chủ sở hữu tác phẩm: …………………………………………………………………….
Lời cam kết:
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-TSTĐK | ….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
- Căn cứ Nghị định số ……../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc ….. ngày ... tháng... năm .... của .... (cơ quan/tổ chức đề nghị cấp giấy phép)……………..
(TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP)
- Cấp cho: ………………………………………………………………………………...…
Được phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc …………………………………………….…..
- Chủ đề: ……………………………………………………………………………….……
- Số lượng tác giả: …………………………………………………………………….….…
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………….……….
- Chất liệu: ………………………………………………………………………………….
- Nguồn vốn: …………………………………………………………………………..……
- Thời gian: …………………………………………………………………………………
- Địa điểm tổ chức trại: ……………………………………………………………….….…
- Chủ sở hữu tác phẩm: …………………………………………………………………….
Những điều cần lưu ý:
- Cơ quan, đơn vị tổ chức trại sáng tác điêu khắc phải thực hiện đúng nội dung giấy phép và các quy định tại Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng … năm ... của Chính phủ.
- Giấy phép này có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký. Quá thời hạn trên mà không tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
5. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cần chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân xây dựng tượng đài hoành tráng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật);
2) Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;
3) Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
b. Số lượng hồ sơ: (02) bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 27 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
a) Thời hạn cấp giấy phép (mẫu số 8) thuộc thẩm quyền cấp là Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ gửi văn bản đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 01 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa thể thao du lịch yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép xây dựng tượng đài hoành tráng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy phép xây dựng tượng đài hoành tráng và giao hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trao cho người nhận.
b) Đối với các công trình tượng đài, tranh hoành tráng phải xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi cấp phép xây dựng theo quy định như: Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp quốc gia; Công trình tượng đài, tranh hoành tráng về Chủ tịch Hồ Chí Minh; Công trình tượng đài, tranh hoành tráng xây dựng trong khu di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng. Thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Việc xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo quy định sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị;
- Tóm tắt Đề án.
+ Trong thời hạn không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng tranh tượng đài hoành tráng hoặc văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính Phủ về hoạt động mỹ thuật).
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………..
+ Người đại diện: ………….………………Chức vụ: ………………………..……………
+ Địa chỉ: ……………………......................Điện thoại: …………………………………..
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Công trình: ……………………………………………………….…………………………
- Đề tài, nội dung: ……………………………………......…………………………………
- Khối lượng: …………………………………………………………………….…………
- Tượng: (kích thước) …………………………… Chất liệu: ……………………..………
- Phù điêu: (kích thước) …………………………..Chất liệu: …………………………..…
- Tranh hoành tráng: (kích thước) ………………...Chất liệu: ………………………….…
- Nguồn vốn: ……………………………………………………………….………….……
- Dự toán kinh phí được thẩm định theo văn bản số: …………………………………...….
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công trình: …………………………….….…
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………….………
- Diện tích mặt bằng: …………………………………………………………………….…
- Hướng chính của tượng đài: ……………………………………………………….……..
- Tác giả: ……………………………………………………………………………………
+ Địa chỉ: ……………………………… Điện thoại: ……………………………………...
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: …………………
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: …………………………………………………….……..
Lời cam kết:
- Xin cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
- Xin gửi kèm theo: bản sao công chứng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 8
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GP-MT/.... | …….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
- Căn cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ... tháng … năm ….. của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Căn cứ công văn số: …../…. ngày ….. tháng... năm ….. của... về việc đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình ………………………………………………………………..…
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ……………………………………………
- Cấp giấy phép cho: ………………………………………………………………………..
Xây dựng công trình ……………………………………………………………..…………
- Đề tài, nội dung: ……………………………………………………..……………………
- Tượng: (kích thước) ……………………………Chất liệu: ……………...……………….
- Phù điêu: (kích thước)…………………………..Chất liệu: ……………….……………..
- Tranh hoành tráng: (kích thước)………………...Chất liệu: ………………………..…….
- Nguồn vốn: …………………………………………………………………………..……
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền thẩm định theo văn bản số: …………..………
- Diện tích mặt bằng: ………………………………………………………………..………
- Tác giả: …………………………………………………………………………....………
- Địa chỉ: ………………………………… Điện thoại: ……………………………….……
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: ……………..…
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ……………………………………………………..……
Những điều cần lưu ý:
- Chủ đầu tư phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định số ………../NĐ-CP ngày .... tháng ... năm .... của Chính phủ.
- Giấy phép này có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký; quá thời hạn trên mà chưa khởi công công trình phải có công văn đề nghị gia hạn giấy phép.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582 /QĐ-UBND, ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
1 | 142868 | Cấp giấy phép triển lãm cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật khu vực; triển lãm được Cục Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm ủy quyền | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. |
2 | 142850 | Cấp phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ VHTTDL) khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc trực thuộc trung ương ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. |
3 | T-VLG-180483-TT | Cấp phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. |
4 | T-VLG-180484-TT | Cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức cá nhân thuộc địa phương tổ chức | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. |
5 | T-VLG-180456-TT | Cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. |
6 | T-VLG-180481-TT | Đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. |
7 | T-VLG-180455-TT | Thẩm định dự toán phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước dưới 300 triệu đồng | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP, ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. |
- 1 Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành