ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2138/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ các đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 38/TTr-STTTT ngày 14/8/2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 508/TTr-SNV ngày 08/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm
1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phải tuân thủ và phù hợp với yêu cầu đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
2. Thống nhất, đồng bộ và phân bố hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành Thông tin và Truyền thông và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Sử dụng hiệu quả nguồn lực nhà nước, tăng cường tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của từng lĩnh vực, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có; không ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp các dịch vụ công về thông tin và truyền thông. Cơ cấu lại đội ngũ viên chức, bảo đảm hợp lý về trình độ chuyên môn, xác định rõ vị trí việc làm, số lượng người làm việc phù hợp; nâng cao thu nhập cho viên chức và người lao động.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động trên cơ sở tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự.
6. Quy hoạch có tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
a) Bố trí hợp lý ngân sách nhà nước dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất giữa các lĩnh vực; từng bước tạo sự tự chủ đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp; nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về thông tin và truyền thông.
b) Tăng cường phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đồng bộ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính và đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2017 - 2020:
- Mạng lưới: Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Thông tin và Truyền thông phù hợp với danh mục dịch vụ sự nghiệp công của ngành, bảo đảm tinh gọn, đồng bộ, thống nhất; phân biệt rõ chức năng quản lý nhà nước với cung cấp dịch vụ công.
- Cơ chế tài chính: Tăng dần mức tự chủ phù hợp với lộ trình tính giá phí dịch vụ công đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
b) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Mạng lưới: Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp tình hình phát triển ngành Thông tin và Truyền thông.
- Cơ chế tài chính: Tăng dần mức tự chủ phù hợp với lộ trình tính giá phí dịch vụ công đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
c) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Mạng lưới: Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp tình hình phát triển ngành Thông tin và Truyền thông.
- Cơ chế tài chính: 01 đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên chuyển sang tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
III. Nội dung quy hoạch
1. Giai đoạn 2017 - 2020:
a) Số lượng: Hiện có 03 đơn vị, đến năm 2020 có 02 đơn vị, gồm:
- Tiếp tục duy trì Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử;
- Sáp nhập Ban quản lý Khu Công nghệ thông tin tập trung vào Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
b) Cơ chế tài chính:
- Có 01 đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên là: Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử.
- Tiếp tục duy trì đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên đối với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
2. Giai đoạn 2021 - 2025:
a) Số lượng: Duy trì 02 đơn vị, gồm:
- Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
b) Cơ chế tài chính:
- Có 01 đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên là: Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử.
- Tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình tính giá phí dịch vụ sự nghiệp công đối với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
3. Giai đoạn 2026 - 2030:
a) Số lượng: Duy trì 02 đơn vị, gồm:
- Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
b) Cơ chế tài chính:
- Trung tâm quản lý Cổng Thông tin điện tử chuyển sang loại hình đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông chuyển sang loại hình đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nhóm giải pháp quản lý:
a) Ban hành các cơ chế, chính sách đồng bộ để phát triển đơn vị sự nghiệp công lập, tạo động lực cho các đơn vị và đội ngũ viên chức.
b) Gắn quyền hạn với trách nhiệm của các cấp quản lý, tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị; gắn phân cấp nhiệm vụ với phân cấp quản lý về tổ chức, nhân sự, tài chính và bảo đảm các điều kiện vật chất khác.
c) Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đảm bảo đồng bộ về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị cùng phát triển ổn định, bền vững; bảo đảm lợi ích của từng cá nhân, tập thể và của nhà nước.
d) Quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị theo thẩm quyền.
đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời, phát huy dân chủ ở cơ sở để giám sát công tác quản lý; phát huy vai trò của các đoàn thể, tổ chức quần chúng trong giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Đẩy mạnh tuyên truyền, tạo chuyển biến sâu sắc về tư tưởng, nâng cao nhận thức của xã hội về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công.
2. Nhóm giải pháp tài chính:
a) Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước cấp đảm bảo hoạt động chi thường xuyên; triển khai tốt các chương trình, dự án, đề án được giao; chủ động đa dạng hóa các hoạt động, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ thông tin và truyền thông nhằm tạo nguồn thu ổn định để phát triển đơn vị.
b) Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp liên kết với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp khác trong đào tạo, chuyển giao công nghệ, thi công công trình công nghệ thông tin,...
3. Nhóm giải pháp nhân lực:
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được phê duyệt.
b) Phát triển đội ngũ viên chức được đào tạo đúng ngành, đúng vị trí việc làm, có đủ năng lực trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ, triển khai đào tạo chuyển giao công nghệ, quản lý tài chính kinh doanh.
c) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức và người lao động.
4. Nhóm giải pháp tổ chức:
a) Nghiên cứu, rà soát, sắp xếp mạng lưới các đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
b) Thực hiện hiệu quả mô hình hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.
b) Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy hoạch; thường xuyên rà soát, kịp thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Xây dựng phương án giao quyền tự chủ tài chính theo từng giai đoạn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Tham mưu UBND tỉnh bố trí dự toán ngân sách đảm bảo hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án giao quyền tự chủ tài chính; thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nội dung liên quan tại Quy hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 2678/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 3073/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 5485/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2017 về Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng từ năm 2021 đến năm 2030
- 7 Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 2678/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 3073/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 5485/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2017 về Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng từ năm 2021 đến năm 2030
- 7 Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030