ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2678/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 167/TTr-SNN ngày 02/11/2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 625/TTr-SNV ngày 07/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Quan điểm:
1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước.
2. Thống nhất, đồng bộ, hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Sử dụng hiệu quả nguồn lực của Nhà nước, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của từng lĩnh vực, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có; cơ cấu lại đội ngũ viên chức, đảm bảo hợp lý về trình độ chuyên môn, xác định rõ vị trí việc làm, số lượng người làm việc phù hợp, nâng cao thu nhập cho viên chức và người lao động.
5. Chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, nhân sự, tài chính; chuyển đổi hình thức cấp phát ngân sách theo phương thức đặt hàng phù hợp từng đối tượng, giảm chi ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động thường xuyên.
6. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
II. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung:
a) Bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, tạo đột phá trong quản lý, từng bước xóa bỏ sự can thiệp và bao cấp của Nhà nước đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; bố trí hợp lý nguồn lực ngân sách nhà nước dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Tăng cường phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
c) Nâng cao chất lượng và hình thức dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn năm 2017 - 2020:
- Về mạng lưới: Thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với danh mục dịch vụ sự nghiệp công ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, bảo đảm tinh gọn, đồng bộ, thống nhất; phân biệt rõ chức năng quản lý nhà nước và chức năng cung cấp dịch vụ công, với: 03 đơn vị công lập và 01 doanh nghiệp.
- Về cơ chế tài chính: Tăng dần mức độ tự chủ phù hợp với lộ trình tính giá phí dịch vụ sự nghiệp công.
b) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Về mạng lưới: Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, với: 03 đơn vị công lập và 01 doanh nghiệp.
- Về cơ chế tài chính: Tăng dần mức độ tự chủ phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công.
c) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Về mạng lưới: Tiếp tục ổn định tổ chức các đơn vị sự nghiệp phù hợp tình hình phát triển ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn; đẩy mạnh việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp; với: 02 đơn vị công lập và 02 doanh nghiệp.
- Về cơ chế tài chính: Tăng dần mức độ tự chủ phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công.
III. Nội dung quy hoạch:
1. Giai đoạn 2017-2020:
a) Số lượng các đơn vị:
- Sáp nhập 03 đơn vị (gồm: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nông nghiệp; Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật cây công nghiệp và cây ăn quả; Trung tâm dự trữ vật tư thú y và bảo vệ thực vật) thành Trung tâm giống và vật tư nông nghiệp.
- Sáp nhập Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vào Trung tâm khuyến nông.
- Duy trì ổn định Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
- Chuyển Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác công trình thủy lợi sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp.
b) Cơ chế tài chính:
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên đối với Trung tâm giống và vật tư nông nghiệp.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên đối với Trung tâm khuyến nông.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
c) Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác công trình thủy lợi hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
2. Giai đoạn 2021-2025:
a) Số lượng các đơn vị:
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp đối với Trung tâm giống và vật tư nông nghiệp.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp đối với Trung tâm khuyến nông;
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ chế tài chính:
- Chuyển dần mức độ tự đảm bảo một phần chi thường xuyên sang tự đảm bảo chi thường xuyên đối với Trung tâm giống và vật tư nông nghiệp.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên đối với Trung tâm khuyến nông.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
3. Giai đoạn 2026-2030:
a) Số lượng các đơn vị:
- Chuyển Trung tâm giống và vật tư nông nghiệp sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp đối với Trung tâm khuyến nông;
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ chế tài chính:
- Trung tâm giống và vật tư nông nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên đối với Trung tâm khuyến nông.
- Duy trì loại hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
IV. Giải pháp thực hiện:
1. Nhóm giải pháp quản lý:
a) Ban hành các cơ chế, chính sách đồng bộ để phát triển đơn vị sự nghiệp công lập, tạo động lực cho các đơn vị và đội ngũ viên chức.
b) Gắn quyền hạn với trách nhiệm của các cấp quản lý, tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị; gắn phân cấp nhiệm vụ với phân cấp quản lý về tổ chức, nhân sự, tài chính và bảo đảm các điều kiện vật chất khác.
c) Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đảm bảo đồng bộ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị cùng phát triển ổn định, bền vững; bảo đảm lợi ích của từng cá nhân, tập thể và của nhà nước.
d) Quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị theo thẩm quyền.
đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời, phát huy dân chủ ở cơ sở để giám sát công tác quản lý; phát huy vai trò của các đoàn thể, tổ chức quần chúng trong giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Đẩy mạnh tuyên truyền, tạo chuyển biến sâu sắc về tư tưởng, nâng cao nhận thức của xã hội về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công.
2. Nhóm giải pháp tài chính:
a) Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước cấp, đảm bảo hoạt động chi thường xuyên; triển khai có hiệu quả, đúng quy định các chương trình, dự án, đề án được giao; chủ động đa dạng hóa các hoạt động, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, nhằm tạo nguồn thu ổn định để phát triển đơn vị.
b) Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp liên kết với doanh nghiệp, với các đơn vị sự nghiệp khác trong các hoạt động đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ, ứng dụng vào sản xuất,...
3. Nhóm giải pháp nguồn nhân lực:
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi Đề án được phê duyệt.
b) Phát triển đội ngũ viên chức được đào tạo đúng ngành nghề, đúng vị trí việc làm, có đủ năng lực trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, triển khai đào tạo chuyển giao công nghệ, quản lý tài chính kinh doanh.
c) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức và người lao động.
4. Nhóm giải pháp tổ chức:
a) Quy định rõ ràng thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp công lập; đồng thời, thực hiện đầy đủ cơ chế kiểm tra, giám sát trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc thực hiện thẩm quyền.
b) Bố trí việc làm cụ thể cho từng viên chức, nâng cao chất lượng, năng lực và hiệu quả công tác đảm bảo hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, năng lực của đơn vị theo quy định của pháp luật.
c) Nghiên cứu, rà soát, kiện toàn lại các đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
d) Đổi mới mạnh mẽ từ mô hình hiện nay sang mô hình hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.
b) Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy hoạch; thường xuyên rà soát, kịp thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và hoạt động của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c) Xây dựng phương án giao quyền tự chủ tài chính theo từng giai đoạn đối với từng đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Tham mưu UBND tỉnh bố trí dự toán ngân sách đảm bảo hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phương án giao quyền tự chủ về tài chính; chủ trì tổ chức thẩm định phương án giao quyền tự chủ về tài chính, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
3. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nội dung liên quan tại quy hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Bộ Nông nghiệp và PTNT; | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2678/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
STT | Hiện trạng các đơn vị năm 2017 | Quy hoạch | ||||||
Đơn vị | Cơ chế tài chính | Giai đoạn 2017-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||
Đơn vị | Cơ chế tài chính | Đơn vị | Cơ chế tài chính | Đơn vị | Cơ chế tài chính | |||
1 | Trung tâm khuyến nông | Ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | Sáp nhập Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vào Trung tâm khuyến nông, thành 01 đơn vị là Trung tâm khuyến nông. | Ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | Trung tâm khuyến nông | Ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | Trung tâm khuyến nông | Ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên |
2 | Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên | ||||||
3 | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nông nghiệp | Tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | Sáp nhập 3 trung tâm, thành 01 đơn vị là Trung tâm giống và vật tư nông nghiệp. | Tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | Trung tâm Giống và Vật tư nông nghiệp | Chuyển dần mức độ tự đảm bảo một phần chi thường xuyên sang thực hiện đảm bảo chi thường xuyên | Doanh nghiệp | Cơ chế tài chính theo mô hình doanh nghiệp |
4 | Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật cây công nghiệp và cây ăn quả | Tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | ||||||
5 | Trung tâm dự trữ vật tư thú y và bảo vệ thực vật | Tự đảm bảo chi thường xuyên | ||||||
6 | Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác công trình thủy lợi | Tự đảm bảo chi thường xuyên | Chuyển sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp | Cơ chế tài chính theo mô hình doanh nghiệp | Doanh nghiệp | Cơ chế tài chính theo mô hình doanh nghiệp | Doanh nghiệp | Cơ chế tài chính theo mô hình doanh nghiệp |
7 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Tự đảm bảo chi thường xuyên | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Tự đảm bảo chi thường xuyên | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Tự đảm bảo chi thường xuyên | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Tự đảm bảo chi thường xuyên |
Tổng | 07 đơn vị sự nghiệp công lập | 03 đơn vị công lập |
| 03 đơn vị công lập |
| 02 đơn vị công lập |
| |
01 doanh nghiệp |
| 01 doanh nghiệp |
| 02 doanh nghiệp |
|
- 1 Quyết định 439/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 4384/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn năm 2019-2021, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 5485/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 10 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Luật Doanh nghiệp 2014
- 1 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 5485/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8 Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn năm 2019-2021, định hướng đến năm 2025
- 9 Quyết định 439/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 4384/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030