BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP 2007 CỦA MỤC TIÊU ĐIỀU TRA, SƯU TẦM VÀ BẢO TỒN DI SẢN VĂN HOÁ PHI VẬT THỂ THUỘC VIỆN VĂN HOÁ - THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị quyết số: 01/2007/QH 12 ngày 31/7/2007 của Quốc hội khoá XII về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XIII;
Căn cứ Quyết định số: 1506/QĐ-TTG ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số: 161/QĐ-BKH ngày 15/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2007 và Quyết định số: 3770/QĐ - BTC ngày 16/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu. chi ngân sách Nhà nước năm 2007 cho Bộ Văn hoá - Thông tin;
Căn cứ công văn số: 4871/VHTT-KHTC ngày 23/11/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin về việc triển khai nhiệm vụ và thực hiện vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hoá năm 2007;
Xét đề nghị tại công văn số: 278/VVHTT ngày 23/8/2007 của Viện Văn hoá Thông tin về việc dự kiến kế hoạch phân bổ vốn ngân sách sự nghiệp 2007 của mục tiêu điều tra, sưu tầm và bảo tồn Di sản văn hoá phi vật thể;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ tổng số vốn ngân sách sự nghiệp 2007 của mục tiêu điều tra, sưu tầm và bảo tồn Di sản văn hoá phi vật thể thuộc Viện Văn hoá - Thông tin là: 3.750 triệu đồng cho các nội dung (danh mục nội dung kèm theo).
Điều 2: Viện trưởng Viện Văn hoá-Thông tin chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và thanh quyết toán nguồn kinh phí được cấp theo chế độ kế toán tài chính hiện hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Viện trưởng Viện Văn hoá-Thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| KT/BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP 2007 CỦA MỤC TIÊU TRA, SƯU TẦM VÀ BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ THUỘC VIỆN VĂN HOÁ - THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số: 214/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch)
TT | Nội dung | Số tiền |
| TỔNG CỘNG: | 3.750 |
I | Tập huấn, đào tạo cán bộ | 150 |
II | Tuyên truyền phổ biến | 60 |
III | Tổng tập di sản văn hóa phi vật thể | 100 |
1. | Văn học Bến Tre | 60 |
2. | DI sản VHPVT Lai Châu | 40 |
IV | Hoàn thiện dữ liệu DSVHPVT cho NHDL | 850 |
1. | Chuyên luận Cồng chiêng các dân tộc Bắc Tây Nguyên | 180 |
2. | Chuyên luận Cồng chiêng các dân tộc Bắc Tây Nguyên | 170 |
3. | Hoàn thiện dữ liệu di sản văn hóa Cồng chiêng dân tộc M’ nông huyện Dak Rlấp, tỉnh Đắc Nông | 200 |
4. | Hoàn thiện dữ liệu di sản văn hóa Cồng chiêng dân tộc Gia rai, huyện Chư Pah, tỉnh Gia Lai | 300 |
III | Thực hiện các dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể | 2.590 |
1 | Tổng tra di sản VHPVT huyện đảo Phú Quốc | 250 |
2. | Bảo tồn, sưu tầm lễ hội đền Đa hoà, Khoái Châu, Hưng Yên bằng phim nhân học | 150 |
3. | Tổng điều tra di sản VHPVT huyện | 150 |
4. | Các hình thức âm nhạc trong sân khấu của người Khơme ở Sóc Trăng | 70 |
5. | Làng nghề đúc đồng An Hội –Gò Vấp –Thanh phố HCM | 60 |
6. | Lễ hội Làng Vân Sa, ba Vì, Hà Tây | 60 |
7. | Lễ hội Làng La Phù, xã la Phù, huyện Hoài Đức, hà Tây | 60 |
8. | Sưu tầm, bảo tồn các di sản VHFVT ATK Định hóa, Thái Nguyên (giai đoạn 2) | 150 |
9. | Nghề khai thác và chế biến đường thốt nốt ở An Giang | 60 |
10. | Tổng điều tra DSVHPVT Côn Đảo ( giai đoạn 1) | 60 |
11. | Nghề dệt chiếu cổ truyền làng | 60 |
12. | Tổng điều tra DSVHPVT đảo Lý Sơn, Quảng ngãi ( giai đoạn 1) | 75 |
13. | Nghề gốm ở làng Thanh Hà, Hội An, Quảng nam | 70 |
14. | Lễ hội cầu ngư ở làng Thái Dương Hạ (Thuận An –Phú Vang -Thừa Thiên Huế) | 60 |
15. | Làng múa rối nước Nam Chấn, huyện Nam Trực, tỉnh | 50 |
16. | Lễ hội làng Vạn Khoảng, xã Mỹ Phúc, huyện Mỹ Lộc, tỉnh | 60 |
17. | Các hình thức diễn xướng dân gian trong tín ngưỡng thờ mẫu của người Việt (Giai đoạn 1) | 76 |
18. | Lễ hội xuống đồng người đảo Hà | 250 |
19. | Bảo tồn vở tuồng cổ Sơn Hậu | 170 |
20. | Nghề đóng thuyền đua ở Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | 60 |
21. | Di sản VHPVT của cư dân làm nghề đánh bắt cá ở An Giang | 119 |
22. | Tổng kiểm kê văn hoá Đất vật thể người Thu Lao ở Lào Cai | 75 |
23. | Lễ cúng rừng của người Ma ở Lâm Đồng | 75 |
24. | Nghề làm nước mắm ở Phú Quốc –Kiên Giang | 75 |
25. | Sưu tầm và bảo tồn nghệ thuật chỉnh chiêng của nghệ nhân các tỉnh Tây Nguyên | 200 |
26. | Lễ hội làng Liên Trì, xã Liên Thành, huyện Yên Thành, Nghệ An | 60 |
- 1 Quyết định 880/QĐ-BVHTTDL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hoá Nghệ thuật quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Thông tư 11/2013/TT-BVHTTDL quy định sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 2845/QĐ-BVHTTDL năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Nghị quyết số 01/2007/QH12 về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII do Quốc hội ban hành
- 5 Quyết định 3770/2006/QĐ-BTC về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 11/2013/TT-BVHTTDL quy định sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Quyết định 880/QĐ-BVHTTDL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hoá Nghệ thuật quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 2845/QĐ-BVHTTDL năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành